Giáo án Đại số 8 từ tiết 43 đến tiết 56

I. Mục tiêu :

1 Kiến thức : Giúp hs củng cố và rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỷ thành một phân thức.

2 Kỹ năng :Rèn kỹ năng phối hợp, thực hiện các phép toán; củng cố thứ tự thực hiện các phép toán và các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

- Củng cố và rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của phân thức đại số; điều kiện xác định của 1 biểu thức.

3Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực

II. Chuẩn bị: phiếu học tập cho HS

III.Tiến trình bài dạy:

 GV phát phiếu học tập cho HS

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 43 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 –Tiết:35 Soạn : Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1 Kiến thức : Giúp hs củng cố và rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỷ thành một phân thức. 2 Kỹ năng :Rèn kỹ năng phối hợp, thực hiện các phép toán; củng cố thứ tự thực hiện các phép toán và các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Củng cố và rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của phân thức đại số; điều kiện xác định của 1 biểu thức. 3Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. Chuẩn bị: phiếu học tập cho HS III.Tiến trình bài dạy: GV phát phiếu học tập cho HS Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (Ktra và ôn lại kiến thức cũ) 1/ Hãy khoanh tròn các đáp án đúng trong các khẳng định sau: xác định khi a) x = -2 b) x>2 xác định khi a) x¹1 b) x¹1 xác định khi a)"xÎR b) x=2 2/ Chỉ rõ chỗ sai trong bài làm sau: Khi x = 2 thì D có giá trị là 2 + 2 = 4 Khi x = 0 thì D có giá trị là 0 + 2 = 2 Khi x = -2 thì D có giá trị là -2+2 = 0 Þ D = 0 khi x = -2; D = 1 khi x = -1 Þ Chữa xong bài 48 * GV chốt: 1. Điều kiện để xác định; =0 2. Khi nào thì giá trị của và giá trị của bằng nhau? HS làm bài tập 1 trong PHT (Þ chữa xong bài 47) c) x>1 d) x¹-2 c) x>1 d) x= 1 c) x>0 d) x¹2 Hoạt động 2 * GV treo bảng phụ ghi đáp án bài 46 (sgk 57). * GV chốt: a) Biến đổi biểu thức hữu tỷ Þ Biểu diễn …. dưới dạng 1 dãy phép toán Thực hiện phối hợp các phép toán b) Cách trình bày bài toán. Mở rộng: Với điều kiện nào của x thì biểu thức trên được xác định Þ Phân thức xác định Û B ¹ 0 Giá trị biểu thức M được xác định khi thay các giá trị của biến số vào M thì các phép toán trong M được xác định. Gọi 1 hs chữa bài 46b (sgk 57) – dưới lớp kiểm tra vở bài tập theo nhóm. HS nhận xét bài làm của bạn? I/ Chữa bài về nhà Bài 46 (sgk 57) – HS tự chữa Ghi nhớ: Điều kiện để giá trị của 1 biểu thức M được xác định. Hoạt động 3 (HĐ nhóm) Gợi ý: Bài 50a (sgk 58) A xác định khi x¹-1; B xác định khi x1 M xác định khi A xác định, B xác địn và B¹0 Þ 1-4x2 ¹ 0 Þ Điều kiện xác định của M * GV treo bảng phụ ghi lời giải bài tập trên Chốt: 1/ ĐKXĐ của 1 phân thức, của 1 biểu thức htỷ 2/ Cách trình bày bài biến đổi biểu thức htỷ. HS chia nhóm làm bài tập 2 trong PHT Þ mỗi nhóm cử 1 hs trình bày vào bảng học tập của nhóm. II/Luyện tập 1. Thực hiện biến đổi BT sau thành PTĐS . Đặt = A ; =B Với đkiện nào của x thì A, B được xđ M = được xđ? Hoạt động 4 (HS luyện tập) * áp dụng các nhận xét trên làm bài 51b (sgk 58) (Thứ tự làm tính? Nêu cách thực hiện phép tính trong mỗi ( ) Þ áp dụng làm? kết quả?) * Hãy đưa bài tập sau về dạng dãy phép toán các phân thức: ; HS làm bài 51b Gọi 1 hs lên bảng trình bày – dưới lớp làm kiểm tra kết quả theo nhóm và nhận xét bài của bạn trên bảng. 2. Bài 51b (sgk 58) Về nhà: * Bài 54a (sgk 59) và 50b (sgk 58) Bài tập: 51a, 52, 54b, 56 (sgk 59) 44bd, 47 (sbt 25, 26) Tuần: 17 –Tiết: 36 Soạn : ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II MÔN: ĐẠI SỐ - LỚP 8 - NĂM HỌC 2012-2013 Tuần 17 - Tiết 36- Ngày kiểm tra 18 /12 /2012 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) I)Mục tiêu : Thu thập thông tin để phân loại học sinh, từ đó đề ra các giải pháp thực hiện điều chỉnh PPDH phù hợp với các đối tượng học sinh II)Xác định chuẩn KTKN 1.Kiến thức: + Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II như: Phân thức đại số, tính chất cơ bản, rút gọn, QĐMT, cộng trừ nhân chia phân thức đại số. 2.Kỹ năng: + Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. + Rèn tư duy và tính độc lập tự giác 3.Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc III .Ma trận đề: (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ). III. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Đ/ n,T/ c cơ bản, rút gọn phân thức, QĐMT nhiều phân thức Hiểu các định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. Vận dụng được ĐN để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những hợp đơn giản. Rút gọn được những phân thức mà tử và mẫu có dạng tích chứa nhân tử chung. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 1 1 10% 1 0,5 5% 2 1,5 15% 6 4 40% 2. Cộng và trừ các phân thức đại số Viết được phân thức đối của một phân thức. Vận dụng được các quy tắc để thực hiện phép cộng, trừ phân thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 2 2 20% 3 2,5 25% 3. Nhân và chia các phân thức đại số. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ Tìm được phân thức nghịch đảo của một phân thức khác 0. Thực hiện được phép nhân, chia phân thức cho phân thức. Tìm ĐKXĐ khi biến đổi biểu thức hữu tỉ, tìm giá trị của phân thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 1 10% 1 0,5 5% 2 1 10% 6 3,5 35% Tổng số câu T.số điểm Tỉ lệ % 5 3 30% 5 4 40% 5 3 30% 15 10 100% Trường THCS Lê Thánh Tông Họ và tên:…………………………. Lớp:……….. Điểm Lời phê của Thầy(Cô) BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐẠI SỐ 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Đánh dấu X vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Điều kiện để cho biểu thức là một phân thức là: A. x 1; B. x = 1; C. x 0 D. x = 0 Câu 2: Phân thức bằng với phân thức là: A. B. C. D. Câu 3: Phân thức đối của phân thức là: A. B. C. D. Câu 4: Phân thức nghịch đảo của phân thức là: A. B. C. D. Câu 5 : Mẫu thức chung của 2 phân thức A. x2 – 4 B. 3( x -2 ) C. 3( x + 2 ) D. 3( x + 2 )(x-2) Câu 6 : Phân thức được rút gọn là : A. 6 B. 3 C. 3( x- 2 ) D. 3x II. TỰ LUẬN (7đ): Bài 1: (2 điểm). Rút gọn phân thức: Bài 2: (3 điểm). Thực hiện các phép tính: a) b) c) Bài 3: (2 điểm). Cho biểu thức: A = a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức. b) Tính A c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 1 Tuần: 17 –Tiết: 37 Soạn : ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử. -Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên. -Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thực hiện phép tính : 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện phép tính. (7 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? -Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào? -Tích của hai số cùng dấu thì kết quả là dấu gì? -Tích của hai số khác dấu thì kết quả là dấu gì? -Với xm . xn = ? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 2: Làm tính chia. (5 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? -Với ym . yn = ? và cần điều kiện gì? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. (9 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là phương pháp nào? -Câu a) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? -Câu b) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 4: Tìm x. (10 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập. -Đối với dạng bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? -Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Câu b) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Đọc yêu cầu bài toán. -Nhắc lại quy tắc đã học. -Nhắc lại quy tắc đã học. -Tích của hai số cùng dấu thì kết quả là dấu ‘‘ + ‘‘ -Tích của hai số khác dấu thì kết quả là dấu ‘‘ - ‘‘ -Với xm . xn = xm + n -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Phát biểu quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức đã học. -Với ym . yn = ym – n ; -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. -Câu a) ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung để phân tích. -Câu b) ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức để phân tích. -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Đối với dạng bài tập này ta cần phân tích vế trái thành nhân tử rồi cho từng thừa số bằng 0 sau đó giải ra tìm x. -Câu a) ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích. -Câu b) ta sử dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích. -Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng. -Lắng nghe và ghi bài. Thực hiện phép tính. Làm tính chia. Phân tích đa thức thành nhân tử. Tìm x, biết: hoặc 4. Củng cố -Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Nếu a . b = 0 thì a = ? hoặc b = ?. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức. -Tiết sau ôn tập học kì I (tt). V. RÚT KINH NGHIỆM ……………..………………………………………..……………………… Tuần: 18 –Tiết: 38 Soạn : ÔN TẬP HỌC KÌ I.(TT) I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức. -Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên. -Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thực hiện phép tính : HS1: HS2: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Rút gọn phân thức. (10 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? -Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là phương pháp nào? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 2: Quy đồng mẫu các phân thức. (12 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn quy đồng mẫu các phân thức ta làm như thế nào? -Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Câu b) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Muốn tìm nhân tử phụ thì ta làm như thế nào? -Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 3: Thực hiện phép tính. (10 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Để cộng hai phân thức cùng mẫu (không cùng mẫu) ta làm như thế nào? -Muốn trừ hai phân thức ta làm như thế nào? -Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Đọc yêu cầu bài toán. -Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: +Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. -Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: +Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; +Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức; +Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. -Câu a) ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức để phân tích. -Câu b) ta sử dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung để phân tích. -Muốn tìm nhân tử phụ thì ta chia MTC cho từng mẫu của các phân thức. -Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng. -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu (không cùng mẫu) đã học. -Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức: -Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng. -Lắng nghe và ghi bài. Rút gọn phân thức. Quy đồng mẫu các phân thức. Ta có: Ta có: 4. Củng cố: Hãy nhắc lại các quy tắc cộng (trừ) các phân thức; rút gọn phân thức. 5. Hướng dẫn học ở nhà -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập các kiến thức của chương I và chương II. -Tiết sau kiểm tra học kì I. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………..………………………………………..………………………………………………………………..………………………………………..………………………………………………………………..………………………………………..………………………………………………………………..………………………………………..……………………… Tuần: 18 –Tiết:38-39 Soạn : Dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề và đáp án do Phòng GD & ĐT ra ) K8 Số 8 đến 10 5 dưới 8 3 dưới 5 0 dưới 3 TBình trở leân 8.1 37 7 18.9 19 51.4 11 29.7 0 0 26 70.3 8.2 38 5 13.2 22 57.9 10 26.3 1 2.6 27 71.1 Tuần: 19 –Tiết:40 B Soạn : Dạy : ÔN TẬP Mục tiêu : 1 Kiến thức Qua bài giúp hs ôn tập, hệ thống, củng cố các kiến thức cơ bản ở chương I và II (đại số lớp 8) về: 1/ Các khái niệm đơn, đa thức, phân thức đại số, 2 phân thức bằng nhau, phân thức đối, phân thức nghịch đảo, khái niệm biểu thức hữu tỷ. 2/ Các hằng đẳng thức đáng nhớ; tính chất cơ bản của PTĐS; các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; phương pháp rút gọn và quy đồng mẫu thức các phân thức; điều kiện để giá trị của 1 phân thức, biểu thức xác định. 3/ Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đơn, đa thức, phân thức, cách biến đổi biểu thức hữu tỷ. 2 Kỹ năng Rèn các kỹ năng PTĐT thành nhân tử, kỹ năng cộng trừ nhân chia các đơn đa thức và phân thức, kỹ năng phối hợp các phép tính đó trên các đa thức và phân thức; kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỷ, giải các bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức, biểu thức hữu tỷ, kỹ năng trình bày các dạng toán. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập học kỳ I. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 * GV chốt: 1/ Quy tắc nhân đơn đa thức và những chú ý khi làm tính 2/ Cách tính giá trị của 1 BTĐS * áp dụng: Mỗi nhóm làm 1 bài tập trong bài tập số 2 (ĐC ôn tập) cử 1 hs trình bày. * Chú ý: - Trong dãy tính nếu có thể dùng HĐT để thu gọn thì nên làm nhanh. - Có thể sử dụng tính chất phép toán để tính nhanh HS chia nhóm bốc thăm câu hỏi ôn tập và đánh giá kết quả ghi vào biên bản của nhóm. (các nhóm chéo nhau để kiểm tra) Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính. 1. ôn tập lý thuyết (các khái niệm – quy tắc) 2. tính a) 8xy2.(-2x3 - 0,25y - 4xy) b) Q = y(xy - y +1) - x(y2 -x+2) Tính Q biết x = 2 và y = 3 c) Tìm x biết: 2x3(x+3)+5x2(1-x2)-3x(2x2-x3+x)=2 3. Thu gọn các biểu thức sau: a.[(3x-2)(x+1)-(2x+5)(x2-1)]: (x+1) b. (2x+1)2 -2(2x+1)(3-x) + (3-x)2 c. (x-1)3-(x+1)(x2-x+1)-(3x+1)(1-3x) Đáp số: Hoạt động 2 * GV chốt sơ đồ phân tích. Đa thức NTC: AB+AC=A(B+C) Tích HĐT: ( 7 HĐT đáng nhớ) Nhóm – Tách – Thêm bớt * Những chú ý trong quá trình PTĐT thành nhân tử. * GV chốt lược đồ PTĐT thành nhân tử: Đa thức 1/ Có dùng p2 NTC? 2/ Có dùng p2 HĐT? 3/ Nhóm hay tách (thêm bớt) Þ Tích Các hs luyện tập PTĐT thành nhân tử (bài 1 đề cương ôn tập) Câu a, b, c, d Gọi 4 hs chữa 4 câu – dưới lớp kiểm tra chéo 4. Phân tích đa thức thành nhân tử a) 12x2y-18xy2-30y3 b) 5x2-5xy-10x+10y c) a3-3a+3b-b3 d) a4 +6a2b+9b2-1 Về nhà: Hoàn thiện các bài tập đã chữa. Chuẩn bị tiết sau học chương III Tuần: 20 –Tiết:43 Soạn : 12 / 1 / 14 / Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình: a) 4x – 20 = 0 ; b) 2x + 5 – 6x = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải. (16 phút). -Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK). -Trước tiên ta cần phải làm gì? -Tiếp theo ta cần phải làm gì? -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được gì? -Tiếp theo thực hiện thu gọn ta được gì? -Giải phương trình này tìm được x=? -Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1. Hãy chỉ ra trình tự thực hiện lời giải ví dụ 2. -Treo bảng phụ bài toán ?1 -Đề bài yêu cầu gì? -Sau khi học sinh trả lời xong, giáo viên chốt lại nội dung bằng bảng phụ. Hoạt động 2: Áp dụng. (13 phút) -Treo bảng phụ ví dụ 3 (SGK). -Treo bảng phụ bài toán ?2 -Bước 1 ta cần phải làm gì? -Mẫu số chung của hai vế là bao nhiêu? -Hãy viết lại phương trình sau khi khử mẫu? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo nhóm. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Qua các ví dụ trên, ta thường đưa phương trình đã cho về dạng phương trình nào? -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp nào? -Giới thiệu chú ý SGK. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút). -Treo bảng phụ bài tập 11a,b trang 13 SGK. -Vận dụng cách giải các bài toán trong bài học vào thực hiện. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Quan sát -Trước tiên ta cần phải thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. -Tiếp theo ta cần phải vận dụng quy tắc chuyển vế. -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được 2x+5x-4x=12+3 Thực hiện thu gọn ta được 3x=15 Giải phương trình này tìm được x=5 -Quy đồng mẫu hai vế của phương trình, thử mẫu hai vế của phương trình, vận dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn, giải phương trình, kết luận tập nghiệm của phương trình. -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. -Lắng nghe và ghi bài. -Quan sát và nắm được các bước giải. -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Bước 1 ta cần phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu. -Mẫu số chung của hai vế là 12 12x-2(5x+2)=3(7-3x) -Thực hiện và trình bày. -Lắng nghe và ghi bài. -Qua các ví dụ trên, ta thường đưa phương trình đã cho về dạng phương trình đã biết cách giải. -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp: có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. -Quan sát, đọc lại, ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Hai học sinh giải trên bảng. -Lắng nghe và ghi bài. 1/ Cách giải. Ví dụ 1: Giải phương trình: Vậy S = {5} Ví dụ 2: Giải phương trình: Vậy S = {1} ?1 Cách giải Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận được. 2/ Áp dụng. Ví dụ 3: (SGK). ?2 Vậy Chú ý: sgk Ví dụ 4: (SGK). Ví dụ 5: (SGK). Ví dụ 6: (SGK). Bài tập 11a,b trang 13 SGK. Vậy S = {-1} Vậy S = {0} 4. Củng cố: (3 phút) Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. -Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải) -Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK. -Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………..………………………………………..……………………… Tuần: 20 –Tiết:44 Soạn : 12 / 1 / 14 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10 HS2: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bài tập 14 trang 13 SGK. -Treo nội dung bảng phụ. -Đề bài yêu cầu gì? -Để biết số nào đó có phải là nghiệm của phương trình hay không thì ta làm như thế nào? -Gọi học sinh lên bảng thực hiện. Bài tập 17 trang 14 SGK. -Treo nội dung bảng phụ. -Hãy nhắc lại các quy tắc: chuyển vế, nhân với một số. -Với câu a, b, c, d ta thực hiện như thế nào? -Bước kế tiếp ta phải làm gì? -Đối với câu e, f bước đầu tiên cần phải làm gì? -Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta phải làm gì? -Gọi học sinh thực hiện các câu a, c, e -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu còn lại của bài toán. Bài tập 18 trang 14 SGK. -Treo nội dung bảng phụ. -Để giải phương trình này trước tiên ta phải làm gì? -Để tìm mẫu số chung của hai hay nhiều số ta thường làm gì? -Câu a) mẫu số chung bằng bao nhiêu? -Câu b) mẫu số chung bằng bao nhiêu? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo gợi ý bằng hoạt động nhóm. -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. -Đọc yêu cầu bài toán. -Số nào trong ba số là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) -Thay giá trị đó vào hai vế của phương trình nếu thấy kết quả của hai vế bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình. -Thực hiện trên bảng. -Đọc yêu cầu bài toán. -Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. -Quy tắc nhân với một số: +Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. +Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. -Với câu a, b, c, d ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. -Thực hiện thu gọn và giải phương trình. -Đối với câu e, f bước đầu tiên cần phải thực hiện bỏ dấu ngoặc. -Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. -Ba học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe, ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Để giải phương trình này trước tiên ta phải thực hiện quy đồng rồi khữ mẫu. -Để tìm mẫu số chung của hai hay nhiều số ta thường tìm BCNN của chúng. -Câu a) mẫu số chung bằng 6 -Câu b) mẫu số chung bằng 20 -Hoạt động nhóm và trình bày lời giải. -Lắng nghe, ghi bài. Bài tập 14 trang 13 SGK. -Số 2 là nghiệm của phương trình |x| = x -Số -3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 -Số -1 là nghiệm của phương trình Bài tập 17 trang 14 SGK. Vậy S = {3} Vậy S = {12} Vậy S = {7} Bài tập 18 trang 14 SGK. Vậy S = {3} Vậy 4. Củng cố: (5 phút) -Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không thì ta làm như thế nào? -Hãy nhắc lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Xem trước bài 4: “Phương trình tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài). IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………..………………………………………..………………………………………………………………..………………………………………..……………………… Tuần: 21 –Tiết:45 Soạn : 19 / 1 / 14 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, bài tập 21 trang 17 SGK, các bài tập ? ., phấn màu - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút)

File đính kèm:

  • docdai 8 tiet 43 den tiet 56 KTKN 3 cot.doc