Giáo án Đại số 8 từ tiết 54 đến tiết 56 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống những kiến thức đã học: Hai phương trình tương đương, 2 quy tắc Pbiến đổi phương trình, các dạng phương trình và cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, các phương trình đưa được về dạng phương trình vừa nêu. HS được củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS nắm được cách giải phương trình bằng máy tính.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi giải thành thạo các phương trình đã học. Phân tích và giải được bài toán bằng cách lập phương trình.

1.3. Tư duy, thái độ:Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, phân tích, khái quát tổng hợp.

2. Chuẩn bị

2.1. GV : Phấn mầu, bảng phụ, máy tính Casio.

2.2. HS: Ôn lại các dạng phương trình và cách giải, phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.

3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, ôn tập.

4. Tiến trình bài dạy

4.1. Ổn định lớp (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ (8)

HS 1: Thế nào là 2 phương trình tương đương? Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình ? Nêu cách giải dạng tổng quát phương trình bậc nhất 1 ẩn

? Lấy ví dụ minh hoạ

HS 2: Nêu dạng tổng quát và cách giải phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu? Lấy ví dụ minh hoạ ?

4.3. Bài mới : (25)

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 54 đến tiết 56 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.02.2013 Ngày giảng: 25.02.2013 Tiết 54 ôn tập chương iiI (Với sự trợ giúp của máy tính Casio hoặc máy tính năng tương đương) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống những kiến thức đã học: Hai phương trình tương đương, 2 quy tắc Pbiến đổi phương trình, các dạng phương trình và cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, các phương trình đưa được về dạng phương trình vừa nêu. HS được củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS nắm được cách giải phương trình bằng máy tính. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi giải thành thạo các phương trình đã học. Phân tích và giải được bài toán bằng cách lập phương trình. 1.3. Tư duy, thái độ:Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, phân tích, khái quát tổng hợp. 2. Chuẩn bị 2.1. GV : Phấn mầu, bảng phụ, máy tính Casio. 2.2. HS: Ôn lại các dạng phương trình và cách giải, phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, ôn tập. 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ (8’) HS 1: Thế nào là 2 phương trình tương đương? Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình ? Nêu cách giải dạng tổng quát phương trình bậc nhất 1 ẩn ? Lấy ví dụ minh hoạ HS 2: Nêu dạng tổng quát và cách giải phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu? Lấy ví dụ minh hoạ ? 4.3. Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết (7’) ? Trong chương III chúng ta đã được học các loại phương trình nào ? Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình như thế nào ? Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn là như thế nào ? Phương trình bậc nhất 1 ẩn có số nghiệm như thế nào ? Đối với một số phương trình khác chưa phải là phương trình bậc nhất ẩn để giải ta làm như thế nào ? Có mấy dạng phương trình đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn Nêu cách giải từng dạng ? Hãy nêu dạng tổng quát và cách giải dạng phương trình tích ? Phương trình có chứa ẩn ở mẫu có cách giải như thế nào ? GV: Các em có thể quy đồng 2 vế hoặc rút gọn để khử mẫu ? Giải bài toán bằng cách lập phương trình người ta làm như thế nào ? GV: Chốt lại nội dung kiến thức - HS phát biểu - Là phương trình có dạng: ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - Nếu có nghiệm thì có duy nhất 1 nghiệm - Ta phải biến đổi đưa về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn bằng cách sử dụng 2 quy tắc biến đổi phương trình - Có 2 dạng: không mẫu và có mẫu (Mẫu không có ẩn) - HS phát biểu - HS phát biểu - HS nêu 4 bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu - HS phát biểu A. Lý thuyết I/ Các dạng phương trình 1) Phương trình bậc nhất một ẩn Tổng quát: ax+b=0 (a, bẽR,a ạ 0) * Cách giải : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = Phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x = 2)Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 * Cách giải: Nếu có mẫu (không chứa ẩn) - Quy đồng mẫu 2 vế - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được * Nếu không có mẫu: - Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được 3) Phương trình tích - Dạng tổng quát : a(x) .B(x) = 0 * Cách giải: Giải a(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng 4) Phương trình chứa ẩn ở mẫu * Cách giải: B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình B2: Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình rồi khử mẫu B3: Giải phương trình vừa nhận được B4 : Kết luận (Trong các gía trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ thì là nghiệm của phương trình, ngược lại không là nghiệm) II/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình * Các bước giải : B1: Lập phương trình - Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng B2: Giải phương trình B3: Trả lời (kiểm tra các nghiệm của phương trình với ĐK của ẩn nghiệm nào thoả mãn rồi kết luận) Hoạt động 2: Luyện tập (18’) ? Yêu cầu làm bài 50a, b; 51c; 52b, d (SGK/ 33) ? Nêu dạng phương trình trong câu a và câu b ? Nêu cách giải từng dạng GV: Kết luận ? Yêu cầu nhận xét bài 51 ( SGK/33) ? Nêu dạng phương trình và cách giải GV: Kết luận ? Yêu cầu nhận xét bài 52 ? Nêu dạng phương trình ? Nêu các bước giải ? Khi giải phương trình có ẩn ở mẫu phải đặc biệt chú ý đến điều gì GV: Kết luận chốt kiến thức và phương pháp - HS đọc đề - Câu a là dạng phương trình đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn không có mẫu còn câu b tương tự câu a nhưng có mẫu ( Mẫu không có ẩn) - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nhận xét - Phương trình chứa ẩn ở mẫu - HS phát biểu - Chú ý đến ĐKXĐ và trước khi kết luận nghiệm phải so sánh với ĐKXĐ của phương trình nếu thoả mãn thì kết luận nghiệm, ngược lại không thoả mãn không là nghiệm của phương trình II. Luyện tập Bài 50 (SGK/33) Giải các phương trình : a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 Û - 101x = - 303 Û x = 3 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = Vậy phương trình vô nghiệm Bài 51 ( SGK/33) Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích Vậy phương trình có nghiệm là: x = 1 Bài 52 ( SGK/33) Giải các phương trình 4.4. Củng cố (7’) ? Nêu các dạng bài tập và kiến thức đã vận dụng trong tiết ôn tập - GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học và cách giải. 4.5. Hướng dẫn về nhà ( 4’) - Xem lại lí thuyết của chương - Làm bài tập 50 c) d) ; 51a,b,d; 52a, c; 53; 54;55 (SGK/33;34) Hướng dẫn: Bài 54: Lưu ý vận tốc xôi dòng bằng vận tốc ca nô cộng vận tốc dòng nước. Vận tốc ngược dòng bằng vân tốc ca nô trừ vận tốc dòng nước Bài 55 . Tính % muối bằng công thức: 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 24.02.2013 Ngày giảng: 27.02.2013 Tiết 55 ôn tập chương iiI (Với sự trợ giúp của máy tính Casio hoặc máy tính năng tương đương) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống những kiến thức đã học: Hai phương trình tương đương, 2 quy tắc biến đổi phương trình, các dạng phương trình và cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, các phương trình đưa được về dạng phương trình vừa nêu. HS được củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS nắm được cách giải phương trình bằng máy tính. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi giải thành thạo các phương trình đã học. Phân tích và giải được bài toán bằng cách lập phương trình. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, phân tích, khái quát tổng hợp. 2. Chuẩn bị 2.1. GV : Phấn mầu, bảng phụ, máy tính Casio. 2.2. HS: Ôn lại các dạng phương trình và cách giải, phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, ôn tập. 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp với ôn tập ) 4.3. Bài mới : (33’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập ? Yêu cầu làm bài 54 ? Yêu cầu lên bảng phân tích lập bảng và phương trình ? Yêu cầu nhận xét ? Yêu cầu trình bày lời giải GV: Kết luận nhấn mạnh phương pháp phân tích bài toán ? Yêu cầu làm bài 55 ? Yêu cầu lên bảng phân tích lập bảng và phương trình ? Yêu cầu nhận xét ? Yêu cầu trình bày lời giải GV: Kết luận nhấn mạnh phương pháp phân tích bài toán GV: Treo bảng phụ bài 56 ? Yêu cầu hoạt động nhóm ? Yêu cầu báo cáo kết quả hoạt động ? Yêu cầu nhận xét , bổ sung GV: Kết luận, chốt kiến thức, phương pháp - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - Học sinh ghi nhớ - HS đọc đề - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét bổ sung Bài 54 (SGK/ 34) Gọi khoảng cách giữa 2 bến A và B là: x(km) (x > 0). Khi đó vận tốc xuôi dòng là (km/h) Vận tốc lúc ngược dòng là : (km/h) Theo bài ra ta có phương trình : Ta thấy x = 80 thoả mãn điều kiện của ẩn Vậy khoảng cách từ A đến B là: 80km Bài 55 (SGK/34) Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x > 0) lượng muối có trong dung dịch 20% là (g) Theo bài ta có phương trình: 200 + x = 250 x = 50 Vì x = 50 thoả mãn điều kiện của ẩn nên cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20% Bài tập 56 (SGK/34) Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x > 0) Ta có 165 = 100 +50 +15 Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức. Giá tiền 100 số đầu ( Mức 1) là : 100x Giá tiền 50 số tiếp theo là: 50(x+150) Giá tiền 15 số cuối là : 15(x+350) Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT là 10%. Theo bài ta có phương trình: Vì x = 450 thoả mãn điều kiện của ẩn nên số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng 4.4. Củng cố (7’) ? Nêu các dạng bài tập và kiến thức đã vận dụng trong tiết ôn tập - GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học và cách giải. 4.5. Hướng dẫn về nhà ( 4’) - Xem lại lí thuyết của chương Xem lại lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa, chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết 5. Rút kinh nghiệm ******************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 kiểm tra chương iii 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của HS đã học trong chương III: Cách giải các dạng phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, kĩ năng trình bày lời giải các dạng bài tập. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo. ý thức tự giác, trung thựctrong khi kiểm tra. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2.2. Học sinh: Kiến thức chương III, các dạng bài tập đã chữa. 3 . Phương pháp : Kiểm tra 4 . Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ GV: Phát đề cho HS 4.3. Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8 Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Khỏi niệm về phương trỡnh, phương trỡnh tương đương Khỏi niệm hai phương trỡnh tương đương. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.75 7.5% 1 0.75 điểm = 7.5% 2.Phương trỡnh bậc nhất một ẩn, phương trỡnh đưa về dạng ax + b = 0 Giải phương trỡnh dạng ax + b = 0 Biến đổi đưa được pt về dạng ax + b = 0 để tỡm nghiệm Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 1,25 10% 2 2,25 điểm =20% 3.Phương trỡnh tớch, phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu Giải được pt tớch dạng A.B = 0.Tỡm điều kiện xỏc định của phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu Biến đổi đưa phương trỡnh về dạng phương trỡnh tớch để tỡm nghiệm Giải phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 2 2 20% 1 1 10% 1 1 10% 4 4,5 điểm =45% 4.Giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh Vận dụng giải phương trỡnh giải cỏc bài toỏn thực tế. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 2 3,0 40% 2 3,0 điểm =30% Tổng Số cõu Tổng Số điểm Tỉ lệ % 1 0,75 7,5% 3 3 30% 4 5,25 52,5% 1 1 10% 9 10 điểm ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8 Bài 1: (0,75đ) Nờu khỏi niệm hai phương trỡnh tương đương? Cho vớ dụ? Bài 2: (2,25đ) Giải cỏc phương trỡnh sau: a/ 4x + 20 = 0 b/ 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2 Bài 3: (1 đ) Tỡm điều kiện xỏc định của phương trỡnh sau: Bài 4: (2đ)Giải cỏc phương trỡnh sau: a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0 b/ 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0 Bài 5: (1,5đ) Tỡm hai số biết tổng của chỳng bằng 100, nếu tăng số thứ nhất lờn 2 lần và cộng thờm số thứ hai 5 đơn vị thỡ số thứ nhất gấp 5 lần số thứ 2. Bài 6: (1,5đ) Một người đi xe mỏy từ A đến B với vận tốc 30km/h. Đến B người đú làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24km/h, tổng cộng hết 5giờ 30 phỳt. Tớnh quảng đường AB. Bài 7: (1đ) Giải phương trỡnh: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: - Hai phương trỡnh của cựng một ẩn được gọi là tương đương nếu chỳng cú cựng một tập nghiệm - Lấy vớ dụ đỳng 0,5 đ 0,25 đ Bài 2: (2,25đ) a/ 4x + 20 = 0 Vậy phương trỡnh cú tập nghiệm b/ 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2 Vậy phương trỡnh cú tập nghiệm 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 3: Phương trỡnh đó cho xỏc định khi và chỉ khi và * * Vậy phương trỡnh đó cho xỏc định khi x 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 4: a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 3x – 2 = 0 => x = 3/2 4x + 5 = 0 => x = - 5/4 Vậy phương trỡnh cú tập nghiệm b/ 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0 => (x – 3)(2x -5) = 0 => x – 3 = 0 hoặc 2x – 5 = 0 * x – 3 = 0 => x = 3 * 2x – 5 = 0 => x = 5/2 Vậy phương trỡnh cú tập nghiệm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 5: - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đỳng - Biểu diễn cỏc đại lượng chưa biết qua ẩn và cỏc đại lượng đó biết, thiết lập phương trỡnh đỳng - Giải đỳng phương trỡnh - Kết luận đỳng 0.25đ 0.5 đ 0,5 đ 0,25đ Bài 5: - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đỳng - Biểu diễn cỏc đại lượng chưa biết qua ẩn và cỏc đại lượng đó biết, thiết lập phương trỡnh đỳng - Giải đỳng phương trỡnh - Kết luận đỳng 0.25đ 0.5 đ 0,5 đ 0,25đ Bài 7: - Quy đồng khử mẫu đỳng - Giải đỳng phương trỡnh - So sỏnh kết quả với điều kiện xỏc định và kết luận đỳng 0.25 đ 0.5đ 0.25 đ Ghi chỳ: HS làm cỏch khỏc đỳng vẫn cho điểm tối đa. 4.4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS 4.5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại thứ tự trên tập hợp số, cách biểu diễn số thực trên trục số 5. Rút kinh nghiệm *******************************************

File đính kèm:

  • docT54-T56.doc