Giáo án Đại số 8 Tuần 10 Tiết 19 Ôn tập chương I ( tiết 1)

I .MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.

 - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.

 3.Thái độ:

 Rèn tính chăm chỉ.

II .CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ nghi các bài tập,phiếu học tập .

 HS: Bút dạ, các câu hỏi về nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: Không

 3.Bài mới:

 a/ Đặt vấn đề.

 Như vậy ta đã hoàn thành chương I, hôm nay ta cùng đi lại để khắc sâu thêm.

 b/ Triển khai bài

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 10 Tiết 19 Ôn tập chương I ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10. Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: TIẾT 19. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( T1) I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính chăm chỉ. II .CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ nghi các bài tập,phiếu học tập . HS: Bút dạ, các câu hỏi về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. Như vậy ta đã hoàn thành chương I, hôm nay ta cùng đi lại để khắc sâu thêm. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động 1:Lý thuyết -Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức ; nhân đa thức với đa thức. -Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? HS: Trả lời các câu hỏi trên. GV: Đưa bảng phụ ghi các nội dung trên lên góc bảng bên phải. *Hoạt động 2: Bài tập.(27 phút) GV: Đưa đề bài tập 76,78a,79a lên đèn chiếu. HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong mà GV đã chẩn bị. A.Lý thuyết: B.Bài tập. 1.Làm tính nhân: a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) =10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 16x2 - 3x = =10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x. b) (x-2y)(3xy + 5y2 + x) = = 3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 -10y3 - 2xy = =3x2y - xy2 + x2 - 2xy. 2.Rút gọn: (x = 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) = = x2 - 4 - x2 + 2x + 3 = = 2x - 1. 4.Củng cố(5ph) - Nhắc lại các phần lý thuyết cơ bản và phương pháp cơ bản qua các bài tập. 5.Dặn dò: (2ph) - Học bài theo vở. - Làm bài tập 80,81,83 Sgk. - Xem lại tất cả các kiến thức của chương chuẩn bị kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 10. Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi giải quyết một bài tập. II . CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập, phiếu học tập . HS: Bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Họat động 1: Phân tích thành nhân tử. GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 - 4 + (x - 2)2 b) x3 - 2x2 + x - xy2 c) x3 - 4x2 - 12 x +27 HS: GV: Ta dùng các phương pháp nào để phân tích các câu a, b, c. HS: Câu a: Dùng phương pháp nhóm Câu b: Phối hợp nhiều phương pháp Câu c: Dùng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp GV: Yêu cầu ba HS lên bảng trình bày HS: Trình bày ở bảng GV: Nhận xét. *Hoạt động 2: Làm tính chia. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 80/SGK Làm tính chia a) (6x3 - 7x2 - x +2) : (2x + 1) c) (x2 - y2 +6x+9): (x+y-3) GV: Cho 2 HS trình bày ở bảng HS: GV: ở câu c) ta nên thực hiện phép chia theo cách nào? HS: Phân tích da thức bị chia thành nhân tử trong đó có chứa nhân tử là đa thức chia GV: Phân tích x2 - y2 +6x+9 thành nhân tử HS: x2 - y2 +6x+9 = = = (x +3-y)(x+3+y) GV: Vậy (x2 - y2 +6x+9): (x+y-3) = ? HS: *Hoạt động 3: Tìm x (10’) GV: Tìm x, biết (x - 2)2 - (x-2)(x+2) = 0 HS: GV: Nêu cách tìm x ở bài tập trên HS: Phân tích vế trái thành nhân tử GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày Bài tập 79/SGK a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x2 - 4) + (x - 2)2 = (x-2)(x+2) + (x - 2)2 = (x-2)(x+2+x-2) = 2x(x-2) b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 - y2) = = x(x-1-y)(x-1+y) c) x3 - 4x2 - 12 x +27 = (x3 +27)- (4x2 + 12 x ) = (x3 +33)- 4x( x + 3) =(x +3 )(x2 -3x +9)- 4x( x + 3) =(x +3 )(x2 -3x +9 - 4x) =(x +3 )(x2 -7x +9 ) Bài tập 80/SGK a) (6x3 - 7x2 - x +2) : (2x + 1) Ta có 6x3 - 7x2 - x +2 2x + 1 6x3 + 3x2 3x2 -5x +2 - 10x2 - x +2 - 10x2 - 5x 4x + 2 4x + 2 0 Vậy (6x3 - 7x2 - x +2): (2x +1) = = 3x2-5x +2 c) (x2 - y2 +6x+9): (x+y-3) = : (x+y-3) = : (x+y-3) = (x +3-y)(x+3+y): (x+y-3) = x +3-y Bài tập 81/SGK b) (x - 2)2 - (x-2)(x+2) = 0 (x - 2)(x-2-x-2) = 0 -4(x - 2) = 0 x - 2 = 0 x = 2 4. Củng cố: - Cách chia đa thức cho đa thức - Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Các dạng toán tìm x. 5. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra chương I IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 11. Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: Chương II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 22. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm chắc khái niệm phân thức đại số,hai phân thức bằng nhau. 2.Kỹ năng: Hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân thức đại số bằng nhau. 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn. II .CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , bảng phụ ,phấn màu HS: Đọc trước bài và xem lại khái niệm hai phân số bằng nhau. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt đông1: Hình thành khái niệm phân thức. GV:Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau? ; ; HS: Trao đổi và nhận xét. Có dạng A,B là các đa thức (B ¹0) GV: Mỗi biểu thức trên được gọi là phân thức đại số.Vậy thế nào là phân thức đại số? HS: Nêu định nghĩa phân thức đại số. GV: Gọi một số em cho ví dụ. HS: Làm đồng thời [?1] và [?2] *Hoạt động 2:Phân thức bằng nhau. GV: Hãy nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau? Từ đó nêu thử định nghĩa hai phân thức bằng nhau? HS: ..... GV:Lấy ví dụ "Ta khẳng định đúng hay sai? Giải thích? HS: Đứng tại chổ trả lời. GV: Cho Hs làm ?3, ?4 ,?5 theo nhóm . HS:Hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày . *Hoạt động 3: Bài tập Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng: a) b) c) 1.Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: ; ; là các phân thức đại số. *Chú ý: -Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức có mẩu là 1. -Mỗi số thực a là một phân thức. 2.Hai phân thức bằng nhau: = nếu A.D = B.C (B ,D là các đa thức khác đa thức 0) Ví dụ: vì (x - 1)(x + 1) = x2- 1 3.Bài tập. 1a) Vì 5y.28x = 7.20xy = 140xy 1b) 3x(x + 5).2 = 3x .2(x+5) 1d) x3 + 8 = (x2- 2x + 4)(x + 2) 4 .Củng cố: - Gọi Hs nhắc lại định nghĩa phân thức - Hai phân thức = bằng nhau khi nào. 5.Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa và khái niện hai phân thức bằng nhau. - Hướng dẫn bài tập 2 và 3. - Về nhà làm bài tập 2 và 3 SGK V. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 12. Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: TIẾT 23. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số và các ứng dụng như: quy tắc đổi dấu và rút gọn phân số. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước. 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, ham học hỏi. II . CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập. HS: Đọc trước bài mới, ôn lại tính chất cơ bản của phân số. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Chữa bài tập 3/ SGK. 3. Bài mới: a/Đặt vấn đề: Các em đã biết về tính chất cơ bản của phân số . Vậy tính chất cơ bản của phân thức có giống với tính chất của phân số hay không chúng ta cùng đi vào nghiên cứu bài học hôm nay: ”TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC” b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động1:Tính chất cơ bản của phân thức. GV: Treo bảng phụ có sẵn các bài tập ?1,?2 và ?3 ?1 Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. ?2 Cho phân thức . Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. ?3 Cho phân thức . Hãy chia tử thức và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. HS: Hoạt động theo nhóm . Các nhóm trình bày Phân thức mới: Vì x.(x + 2) = 3.x(x + 2) Nên : = ?3 Phân thức mới: Ta có: = vì x.6xy3 = 2y2.3x2y = 6x2y3 GV:Từ ?2 và ?3 các em rút ra nhận xét gì ? HS:Phát biểu tính chất trong SGK. GV:Yêu cầu HS làm ?4a HS: Lên bảng thực hiện. GV:Cho HS làm lại bài tập 1b,1c SGK(36) nhằm cho hs thấy được cách thứ 2 để chứng minh hai phân thức bằng nhau. *Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu.(13 ‘) GV: Cho HS thực hiện ?4b HS: GV:Đẳng thức trên cho ta biết điều gì? HS: GV: Vận dung quy tắc đổi dấu của phân thức hãy hoàn thành ?5 GV:Treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 4 SGK cho học sinh nhận xét. 1. Tính chất cơ bản của phân thức. *Tính chất: (Sgk) (M là đa thức khác đa thức không) (N là một nhân tử chung) 2.Quy tắc đổi dấu: Ví dụ: a) b) Bài tập 4/SGK 4.Củng cố: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức - Quy tắc đổi dấu. 5.Dặn dò: -Nắm kỹ tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu. -Hướng dẫn bài tập 5. -Về nhà làm bài tập 5 và 6 SGK IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 12. Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: TIẾT 24. RÚT GỌN PHÂN THỨC I .MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng rút gọn phân thức . 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II . CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi các câu ? trong sách giáo khoa và các đề bài tập. HS: Giải các bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy ghi tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức. Áp dụng: Cho phân thức ,dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho. = 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân thức. GV:Cho một học sinh làm ?1 Cho phân thức a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. HS: Tiến hành thực hiện trên bảng, dưới lớp làm vào nháp. GV:Nhận xét kết quả. GV:Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm theo nhóm 2 em GV: Cách làm như trên ta gọi là rút gọn phân thức? Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm thế nào ? HS: Phát biểu nhận xét trong Sgk - Phân tích tử và mẩu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẩu cho nhân tử chung. GV: Giới thiệu ví dụ trong Sgk ?3 Rút gọn phân thức. GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện. HS: 1 em lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào nháp. GV: Rút gọn phân thức sau: GV: Làm thế nào để rút gọn phân thức trên? HS: Ta phải đổi dấu. GV:Yêu cầu Hs lên giải. GV:Nhận xét và cùng Hs rút ra chú ý ở SGK. HS: Làm ?4 * Hoạt động 2: Vận dụng. Gv: Cho HS làm bài tập 8/Sgk Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức sau: a) ; b) c) ; d) Theo em câu nào đúng? câu nào sai? Em hãy giải thích. ?1 = = ?2 = *Nhận xét: SGK Ví dụ: Rút gọn phân thức: Giải: = = ?3 Rút gọn phân thức. = *Chú ý: (SGK) ?4 Rút gọn phân thức. Bài tập: Các câu đúng: a) và d) Các câu sai : b) và c) 4 .Củng cố: - Nhắc lại các cách rút gọn phân thức. - Bài tập trắc nghiệm Đa thức P trong đẳng thức : là: A. P = x3 - y3 ; B . P= x3 + y3 ; C. P = (x - y)3 ; D. P = (x + y)3 5 .Dặn dò: -Nắm kỉ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 7,9,và 10 - Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 13. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: TIẾT 25. LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách rút gọn phân số và quy tắc đổi dấu. 2.kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gon phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử,đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:Bảng phụ ghi các đề bài tập. Học sinh: Giải các bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ? Rút gọn phân thức sau: 3 . Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bài tập 12(Sgk) Phân tích tử và mẩu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. a) b) GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giải. HS:-Đây là bài toán rút gọn phân thức. -Đưa về dạng GV:Khẵng định và yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. HS: 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm vào nháp. GV:Nhận xét. *Bài tập 13 (SGK) Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: a) ; b) GV:Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Lên bảng làm GV:Nhận xét và chốt lại cách giải. *Bài tập thêm: 1.Rút gọn phân thức : a) b) GV:ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích,tương tự ở câu b. HS:Hai em lên bảng thực hiện ,dưới lớp làm vào nháp. 2.Chứng minh đẵng thức. = GV:Để chứng minh đãng thức trên ta làm thế nào ? HS:Biến đổi vế trái. GV:Nhận xét kết quả và chốt lại cách giải. Bài tập 1(Bài 12,Sgk) a) = = = b) = = = = Bài tập 2( 13,Sgk) a) = = b) = = Bài tập 3: a) = = b) = = Bài tập 4: Chứng minh đẵng thức. Ta có:VT = = = = VP 4. Củng cố: Nhắc lại các cách giải các bài tập trên. 5. Dặn dò: -Nắm kĩ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập sau: Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu: a) và b) và -Xem trước bài quy đồng mẩu thức . IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 13. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: TIẾT 26. QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản . 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, tương tự hóa. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập các bài giải mẫu . Học sinh : Cách quy đồng mẫu của nhiều phân số, nghiên cứu bài và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu: và HS: Thảo luận và lên bảng trình bày 3 . bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm mẫu thức chung (16 phút). GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk HS: Rút ra “ có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản “. GV: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức : và GV: Trước khi tìm mẫu thức chung hãy nhận xét mẫu các phân thức trên . HS: Chưa phân tích thành nhân tử . GV: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải làm thế nào ? HS: Trao đổi nhóm và trả lời . GV: Đưa tranh mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng cho HS rút ra cách tìm MTC. *Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức (15 phút) GV: Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức và HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn. GV: Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào ? HS:Đại diện nhóm trả lời. GV: Cho HS làm [?2] và [?3] HS:Hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày. GV:Nhận xét kết quả và sửa sai sau đó chốt lại một lần nửa về cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. 1.Tìm mẫu thức chung. [?1] Mẫu thức chung của hai phân thức và là 12x2yz, 24x3y4z .. Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức : và -Phân tích các mãu thức thành nhân tử: = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x – 1)2 6x2 – 6x = 6x(x – 1) -MTC : 12x(x – 1)2 * Cách tìm MTC : (SGK) 2.Quy đồng mẫu thức. Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức và MTC : 12x(x – 1)2 = = = = = = *Quy tắc : SGK [?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau: và MTC : 2x(x – 5) = = = = 4.Củng cố: Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. Làm bài tập 17 (SGK). 5.Dặn dò: -Nắm kỉ cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức để tiết sau ta cộng các phân thức cho tốt. -Làm các bài tập sau: 14,15,16 SGK -Xem trước các bài tập ở phần luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDAI 8 TIET 1926.doc