Giáo án Đại số 8 từ tuần 14 đến tuần 16 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp . Kiểm tra quá trình tiếp thu của HS qua KT 15

1.2. Kỹ năng: Vận dụng phối hợp thành thạo các phương pháp nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt. Phát triển tư duy logic, sáng tạo

2. Chuẩn bị

2.1. GV: Bảng phụ, SGK, SBT, giáo án

2.2. HS: Bài tập về nhà, học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm, SGK, SBT

3. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết, tự nghiên cứu

4. Tiến trình bài dạy

4.1. Ổn định lớp: (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )

 HS1: Chữa bài tập 52 ( SGK/ 24)

 HS2: Chữa bài tập 53 ( SGK/ 24)

4.3. Bài mới : (16)

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 14 đến tuần 16 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp . Kiểm tra quá trình tiếp thu của HS qua KT 15’ 1.2. Kỹ năng: Vận dụng phối hợp thành thạo các phương pháp nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Bảng phụ, SGK, SBT, giáo án 2.2. HS: Bài tập về nhà, học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm, SGK, SBT 3. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết, tự nghiên cứu 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) HS1: Chữa bài tập 52 ( SGK/ 24) HS2: Chữa bài tập 53 ( SGK/ 24) 4.3. Bài mới : (16’) Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà ( 6’ ) ? Yêu cầu nhận xét bài 52 (SGK/ 24) ? Nêu cách làm ? Bài 52 vận dụng những phương pháp nào ? Vận dụng hằng đẳng thức nào GV Kết luận chốt kiến thức và phương pháp ? Yêu cầu nhận xét bài 53 (SGK/ 24) ? Nêu cách làm ? Hãy kể tên những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử sử dụng trong bài 49 GV: Kết luận nhấn mạnh phương pháp tách hạng tử sao cho nhóm hợp lý để có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức ? Còn cách tách nào khác không GV nhấn mạnh có nhiều cách tách các hạng tử hợp lý. - HS nhận xét - HS phát biểu - Phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Hiệu 2 bình phương - HS nhận xét - HS phát biểu - Phương pháp tách, nhóm các hạng tử; dùng hằng đẳng thức; đặt nhân tử chung - HS nghe ghi nhớ H: phát biểu a) x2 = 3 x2 - 2x2 b) x = 3x – 2x c) 6 = 10 - 4 I. Chữa bài tập về nhà Bài 52 ( SGK/ 24) Ta có: (5n + 2)2 – 4 = (5n + 2)2 – 22 = ( 5n + 2 – 2)( 5n + 2 + 2) = 5n(5n + 4) Vì 5 5 nên 5n(5n + 4) 5 với mọi nZ Bài 53 ( SGK/ 24) Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = (x2 – x) – (2x - 2) = x( x – 1) – 2( x – 1) = ( x- 1)( x – 2) b) x2 + x - 6 = x2 + x – 4 - 2 = (x2 – 4) + (x - 2) = (x + 2)( x – 2) + ( x – 2) = (x- 2)(x + 2 +1) = ( x- 2)(x+ 3) c) x2 +5x + 6 = x2 + 3x + 2x + 6 = (x2 + 2x) + (3x + 6) = x( x + 2) + 3 ( x + 2) = ( x + 2)( x + 3) Hoạt động 2: Luyện tập ( 10’ ? Yêu cầu làm bài 56 ? Yêu cầu nhận xét ? Nêu cách làm ? Bài sử dụng phương pháp nào để phân tích GV Kết luận, nhấn mạnh kiến thức và phương pháp tính nhanh giá trị của biểu thức ? Yêu cầu làm bài 57 GV phân công nhóm 1;2;3 làm câu a nhóm 4;5;6 làm câu b ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV :KL nhấn mạnh phương pháp tách hạng tử - 2 HS lên bảng - HS dưới lớp làm nháp - HS nhận xét - Phân tích đa thức thành nhân tử sau đó thay số vào và tính - Dùng phương pháp nhóm và dùng hằng đẳng thức - HS nghe ghi nhớ - HS hoạt động nhóm - Đại diện báo cáo - HS nhận xét a) 3 = 4 – 1 x2 = 4x 2 – 3x2 b) 4 = 5 – 1 II. Luyện tập Bài 56 ( SGK/ 23) Tính nhanh giá trị của biểu thức a ) Ta có Thay x = 49,75 vào biểu thức ta được b) Ta có: Thay x = 93; y = 6 vào biểu thức trên ta được: Bài 57 ( SGK/ 25) Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 – 4x +3 = x2 – x – 3x +3 = (x2 – x) – (3x - 3) = x(x – 1) – 3( x – 1) = ( x – 1)(x – 3) b) x2 +5x + 4 = x2 + x + 4x + 4 = (x2 + x) + (4x + 4) = x(x+ 1) + 4(x+1) = (x+1)(x+4) Kiểm tra 15’ Câu 1. Em hãy điền các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử tương ứng với mỗi bước làm khi phân tích đa thức x3 + 2x2y + xy2 - 9x thành nhân tử Các bước phân tích đa thức trên thành nhân tử Phương pháp phân tích thành nhân tử = x(x2 + 2xy + y2 - 9) = x[(x2 + 2xy + y2)- 9] = x[(x+y)2 - 32] = x(x+y-3)(x+y+3) Câu 2. Phân tích đa thức x2 - 2xy + y2 - 3x + 3y thành nhân tử Đáp án ; biểu điểm : Câu 1 :( 5 điểm ) đúng mỗi câu cho 1,25 điểm Các bước phân tích đa thức trên thành nhân tử Phương pháp phân tích thành nhân tử = x(x2 + 2xy + y2 - 9) Phương pháp đặt nhân tử chung = x[(x2 + 2xy + y2)- 9] Phương pháp nhóm các hạng tử = x[(x+y)2 - 32] Phương pháp dùng hằng đẳng thức = x(x+y-3)(x+y+3) Phương pháp dùng hằng đẳng thức Câu 2: ( 5 điểm ) x2 + 2xy + y2 + 3x + 3y= (x2 + 2xy + y2)+( 3x + 3y)= (x+y)2+3(x+y)=(x+y)(x+y+3) 4.4.Củng cố: ( 4’) - Nhận xét giờ kiểm tra ( ưu nhược điểm ) - GV chốt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng 3 phương pháp đã học. - GV giới thiệu và hướng dẫn phương pháp tách, thêm bớt hạng tử + Phương pháp tách hạng tử: Nếu đa thức có dạng tổng quát : a x2 + bx +c Cách 1: Ta tách bx = b1x + b2x sao cho b1 + b2 = b và b1.b2 = ac Cách 2: Ta tách hạng tử tự do + Phương pháp thêm bớt hạng tử : Thêm bao nhiêu thì phải bớt đi bấy nhiêu VD Bài 57 d) x4 +4 = (x4 +4x2 + 4) – 4x2=(x2+2)2 - (2x)2 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) - Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học, - Đọc trước bài mới - Bài tập về nhà: 55;58 ( SGK/25) Hướng dẫn Bài 55 Phân tích vế trái thành tích các đa thức rồi vận dụng kiến thức 1 tích bằng không khi một trong các thừa số bằng không Bài 58 Phân tích đa thức thành nhân tử rồi chứng minh tích đó chia hết cho cả 2 và 3 thì đa thức đó sẽ chia hết cho 6 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 19.10.2012 Ngày giảng: 22.10.2012 Tiết 15 Đ10. Chia đơn thức cho đơn thức 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B, nắm được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức vào làm bài tập. 1.3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án 2.2. HS : Bài tập về nhà, học thuộc quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, bảng nhóm, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết. 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) HS1: Phát biểu quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, viết tổng quát áp dụng Làm tính chia x7 : x3 Đáp án x , x0 m, nN mn ; ; x7 : x3 = x4 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc ( 17’ ) ? Số a chia hết cho số b 0 khi nào ? a, b, q trong phép chia đượcgọi như thế nào ? Tương tự như vậy đa thức A chiahết cho đa thức B 0 khi nào, biểu thức A, B, C được gọi như thế nào - GV: Kết luận ? Phát biểu và viết tổng quát quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số - GV nhấn mạnh quy tắc ? Yêu cầu làm a) x3 : x2 b) 15x7 : 3x2 c) 20x5 : 12x - GV: Hướng dẫn HS tìm thương của phép chia bằng cách lấy 15:3 = 5 ; x7: x2 = x7 – 2 = x5 ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận ? Yêu cầu làm Tính ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận ? Đơn thức 12x3y có chia hết cho đơn thức 9x2 không ? Vì sao ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào GV: Nêu nhận xét ? Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? vì sao? a) 2x5 : xy b) 3xy2: x2y c) 6x2: 2x d) 5xyt: 4xt GV: Kết luận, nhấn mạnh nhận xét ? Qua và muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Đơn thức A chia hết cho đơn thức B) ta làm như thế nào - GV: Nêu quy tắc ( bảng phụ) ? Quy tắc gồm mấy bước ? Khi nào sử dụng quy tắc này - GV: Nhấn mạnh quy tắc - a chia hết cho b khi có số q sao cho a = b.q - a là số bị chia, b là số chia, q là thương - Khi có đa thức Q sao cho A = B.Q; A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương - HS phát biểu - HS đọc đề - HS phát biểu - HS làm theo hướng dẫn a) : = x - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS: Phép chia hết là c,d ( Theo nhận xét) - Câu a,b không là phép chia hết vì ở câu a: y có trong B nhưng không có trong A; ở câu b: Số mũ của biến trong B lớn hơn trong A - HS nghe ghi nhớ - HS phát biểu - HS đọc SGK - Gồm 3 bước - Khi A chia hết cho B - HS nghe ghi nhớ 1. Quy tắc a) Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Ví dụ: 6x2: 2x; 5xyt: 4xt là phép chia hết 2x5 : xy ; 3xy2: x2y không là phép chia hết b) Quy tắc (SGK/26) - Khi A chia hết cho B + B1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B + B2: Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó ở trong B + B3: Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau Hoạt động 2: áp dụng ( 8’) - GV: Treo bảng phụ ? Yêu cầu làm ? Yêu cầu nhận xét ? Bài vận dụng những kiến thức gì ? Nêu các bước thực hiện chia 2 đơn thức ? Nêu các bước thực hiện tính giá trị biểu thức - GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS đọc - 2 HS lên bảng - HS dưới lớp làm - HS nhận xét - HS phát biểu - HS phát biểu - Rút gọn rồi thay số vào tính - HS nghe ghi nhớ 2. áp dụng b) Ta có: Thay x= -3, y = 1,005 vào biểu thức P ta được: Vậy với x= -3 , y = 1,005 giá trị của biểu thức P bằng 36 4.4. Củng cố: ( 10’) GV: Treo bảng phụ .Bài 59;60;61( SGK/28;29) Yêu cầu hoạt động nhóm Hãy thực hiện các phép chia sau đó viết các chữ tương ứng với các kết quả vừa tìm được vào các ô ở hàng cuối cùng em sẽ nhận được một lời động viên từ tất cả mọi người. 5 (-x)2 ( -xy)5 x2 ( -xy)5 C O G A N G L E N ? Hãy so sánh (-x)2 với x2 ; ? (-x)2 = x2 suy ra điều gì GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức và động viên HS cố gắng học tập rèn luyện đạo đức 4.5. Hướng dẫn về nhà ( 4’) 1) Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 2) Làm bài 62 ( SGK/ 27); 41; 42; 43 (SBT / 7) Hướng dẫn: Bài 42: Lưu ý số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia (B) phải nhỏ hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia (A) a) x4 : xn . Để x4 chia hết cho xn thì 4 n n 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 21.10.2012 Ngày giảng: 24.10.2012 Tiết 16 Đ11. chia đa thức cho đơn thức 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cha đơn thức cho đơn thức, Nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức 1.2. Kỹ năng: HS áp dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức, làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. 1.3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS: Bài tập về nhà, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, phương pháp bảng nhóm, SGK, SBT, vở 3. Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề . 4. Tiến trình bài dạy. 4.1.ổn định lớp: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Phát biểu quy tắc chia hai đơn thức (Trong trường hợp chia hết) . áp dụng tính: 15x2y5 : 3xy2 HS2: Cho đơn thức 3x - Hãy viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3x - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3x - Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau Đáp án 15x2y5 : 3xy2 = (15: 3)( x2 : x)(y5: y2) = 5xy3 4.3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc ( 15’) - GV: Phần KTBC là nội dung Các em có thể lấy được rất nhiều ví dụ . Trong SGK có ví dụ về nhà các em đọc tham khảo - GV: Chỉ vào kết quả HS vừa làm trên bảng giới thiệu đó là thương của phép chia đa thức cho đơn thức. Phép chia trên gọi là phép chia hết ? Một đa thức muốn chia hết cho 1 đơn thức cần có điều kiện gì ? Trong những đa thức sau đa thức nào chia hết cho đơn thức 3xy2. Vì sao? 6x3+ 9x2y2 5x3y6 – 7xy3z 12x4y7 + 18xy2 21x2y2 – 3xy - GV: Kết luận.Nhấn mạnh điều kiện để một đa thức muốn chia hết cho 1 đơn thức ? Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào - GV: Nêu quy tắc ? Quy tắc này chỉ áp dụng được khi nào ? Yêu cầu làm ví dụ . Thực hiện phép tính ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận.Nhấn mạnh quy tắc - Nêu chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian. VD ta có thể bỏ qua bước: - HS nghe giảng - Cần điều kiện là tất cả các hạng tử đều chia hết cho đơn thức -Những đa thức chia hết cho đơn thức 3xy2 2) 5x3y6 – 7xy3z 3) 12x4y7 + 18xy2 Vì tất cả các hạng tử của đa thức 2 và 3 đều chia hết cho3xy2 - HS nghe ghi nhớ - Chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức sau đó cộng các kết quả lại - HS đọc SGK - HS: Phát biểu - HS : phát biểu - Học sinh nhận xét - HS nghe ghi nhớ 1. Quy tắc (SGK/ 27) Nếu A chia hết cho B - B1: Chia mỗi hạng tử của A cho B - B2: Cộng các kết quả lạivới nhau Ví dụ: Thực hiện phép chia * Chú ý (SGK / 28) Hoạt động 2: áp dụng ( 7’) - GV: Treo bảng phụ ?Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu a - GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn nhóm học sinh yếu. ? Yêu cầu báo cáo kết quả. ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận .Chú ý đây là một cách tìm thương của phép chia ? Yêu cầu 2 HS lên bảng làm phần b ? Yêu cầu nhận xét ? Theo em cách nào nhanh gọn hơn GV: Kết luận nhấn KT - HS đọc đề bài - Học sinh thảo luận theo nhóm - Các nhóm báo cáo - HS nhận xét - 2 HS lên bảng - HS : Trình bày - HS nhận xét - Cách làm theo quy tắc nhanh gọn hơn 2. áp dụng a) Bạn Hoa giải đúng. b) Làm tính chia * Cách 1: Ta có: * Cách 2: 4.4. Củng cố ( 10’) ? Yêu cầu làm bài tập 63 ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận ? Yêu cầu tính nhẩm kết quả của phép chia A cho B trong bài 63 - GV: Tổ chức trò chơi Thi làm toán nhanh - GV: phổ biến luật chơi ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận. Nhận xét ý thức tham gia trò chơi và tuyên dương đội chiến thắng, nhấn mạnh kiến thức - GV:Treo bảng phụ bài 66 ?Yêu cầu HS pbiểu ý kiến ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức ?Yêu cầu tính nhẩm kết quả của phép chia A cho B trong bài 66 - HS phát biểu - HS nhận xét - 6 HS lên bảng chia thành 2 đội chơi - HS dưới lớp làm bài 64,cổ vũ - HS nhận xét - HS đọc đề - HS phát biểu - HS nhận xét 3. Luyện tập Bài 63 ( SGK / 28) - Đa thức A chia hết cho đơn thức B Bài 64 ( SGK / 28) Bài 66 ( SGK / 29) - Bạn Quang trả lời đúng. - Bạn Hà trả lời sai 4.5. Hướng dẫn về nhà ( 5’) 1) Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức . Đọc trước bài mới Ôn lại phép trừ , phép nhân đa thức 1 biến. Khái niêm phép chia hết ; có dư . 2) Làm bài 45; 47 (SBT / 8); Bài 65 (SGK / 29) Hướng dẫn :Bài 65 ( SGK / 29): Có thể đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Lưu ý 5. Rút kinh nghiệm *******************************************

File đính kèm:

  • docT14 - T16.doc