I – MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
-Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 11 Tiết 22 Bài 1 Phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tuần 11 Ngày soạn: 06/11/07
Tiết 22 Ngày dạy: 09/11/07
I – MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
-Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm phân thức đại số (10’)
-Treo bảng phụ (mục quan sát SGK)
-Giới thiệu các biểu thức như thế được gọi là phân thức đại số
-Hỏi: Qua đó em hãy định nghĩa phân thức đại số?
-Phát biểu lại
-Hỏi: Em hãy cho vài ví dụ về phân thức đại số?
-Hỏi: Một số thực a bất kỳ có phải là phân thức đại số không? Vì sao?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Hỏi: số 0, 1 có là phân thức đại số không?
-Chốt lại định nghĩa
-HS quan sát
-TL: (nội dung định nghĩa SGK)
-2 HS phát biểu lại
-HS cho ví dụ
-HS Nhận xét
-HS độc lập thực hiện và trả lời
-HS Nhận xét
-TL: có
1.Định nghĩa
(SGK)
*BT?1 SGK
a/
b/
*BT?2 SGK
Một số thực a bất kỳ là phân thức đại số vì a =
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hai phân thức bằng nhau(22’)
-Hỏi: hai phân số và bằng nhau khi nào?
-Hỏi: tương tự vậy 2 phân thức đại số và bằng nhau khi nào?
-Gọi HS đọc thông tin mục 2 SGK
-Chốt lại phương pháp xác định 2 phân thức bằng nhau
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT?3+BT?4+BT?5 SGK)
-Hỏi: phương pháp xác định 2 phân thức đại số và bằng nhau?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-TL: hai phân số và bằng nhau khi a.d = b.c
-TL: 2 phân thức đại số và bằng nhau khi A.D = B.C
-HS thực hiện
-HS đọc đề
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-TL: 2 phân thức đại số và bằng nhau khi A.D = B.C
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
2.Hai phân thức bằng nhau
nếu A.D = B.C
*BT?3 SGK
=
vì 3x2y.2y2 = x.6xy3 = 6x2y3
*BT?4 SGK
Ta có x(3x + 6) = 3x2 + 6x
(x2 + 2x).3 =3x2 + 6x
nên
*BT?5 SGK
Bạn Vân nói đúng vì :
(3x + 3) = 3(x + 1)
*Hoạt động 3 : Củng cố (10’)
-Treo bảng phụ (BT2 SGK)
-Hỏi: phương pháp thực hiện?
-Khắc sâu phương pháp nhận biết 2 phân thức bằng nhau
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện
-HS đọc đề
-HS thực hiện bài tập nhanh nộp 2 vở
-HS lên bảng thực hiện
-TL: vận dụng tính chất 2 phân thức bằng nhau
-HS Nhận xét
*BT2 SGK
Ta sẽ kiểm tra 2 bước
và
Thật vậy
x(x2-2x-3)=(x2+x)(x-3)
=x3 – 2x2 – 3x
(x-3)(x2-x)=x(x2-4x-3)
= x3 – 4x2 – 3x
*HD ở nhà (3’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà :
BT1 SGK (tương tự BT ?4)
BT3 SGK (tương tự BT ?5)
-Chuẩn bị bài mới: Tính chất cơ bản của phân thức đại số
+ Tính chất cơ bản của phân thức đại số
+Quy tắc đổi dấu
File đính kèm:
- TIET22.doc