Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 25, 26

A. MỤC TIÊU:

 Kiểm tra sự hiểu bài của HS về các kiến thức trong chương I.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: Chuẩn bị cho HS mỗi em một đề kiểm tra.

 - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương và các dạng bài tập.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: kiểm tra một tiết Soạn : Giảng: A. mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu bài của HS về các kiến thức trong chương I. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị cho HS mỗi em một đề kiểm tra. - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương và các dạng bài tập. C. Đề bài: Bài 1: (3 điểm) Điền dấu "x" vào ô thích hợp. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông. 2 Hình thoi là một hình thang cân. 3 Hình vuông vừa là hình thang cân, vừa là hình thoi. 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. 6 Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều 4 đỉnh của hình chữ nhật. Bài 2: ( 3 điểm) Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD), đường trung bình MN của hình thang cân. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A,N,C qua EF. Bài 3: (4 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì? Tại sao? b) Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE = NM. Hỏi tứ giác AECM là hình gì? Vì sao? D. Đáp án - Biểu điểm: Bài 1: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1) Đúng 4) Sai 2) Sai 5) Sai 3) Đúng 6) Sai Bài 2: (3 điểm) A E B M N D C F Vẽ hình đúng: 1,5 điểm. Xác định đúng các điểm đối xứng: 1,5 điểm. Điểm đối xứng của A qua EF là B Điểm đối xứng của N qua EF là M Điểm đối xứng của C qua EF là D. Bài 3: (4 điểm). Vẽ hình : 0,5 điểm. A M N E B C a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang: 2 điểm b) Chứng minh tứ giác AECM là hình bình hành : 1,5 điểm. Tiết 26: đa giác -đa giác đều Soạn : Giảng: A. mục tiêu: Kiến thức: + HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. + HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. + Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. + Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. + Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. + Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Thái độ : Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc. Ôn tập định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề (8 ph) - GV nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD. - Định nghĩa tứ giác lồi. - GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động II 1. Khái niệm về đa giác (12 ph) - GV treo bảng phụ hình 112 đến 117 SGK. - Hs quan sát và nghe giới thiệu các hình đó đều là đa giác. - GV giới thiệu định nghĩa, đỉnh , cạnh của đa giác đó. - HS nhắc lại định nghĩa, đọc tên các đỉnh là các điểm A,B,C,D,E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BCc, CD,DE,EA. - Yêu cầu HS thực hiện ?1. - Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi? - Yêu cầu HS làm ?2. - GV nêu chú ý SGK. - GV đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV kiểm tra bài của vài nhóm. - GV giói thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK. * Định nghĩa: SGK. ?1. Hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. * Định nghĩa tứ giác lồi: SGK. ?2. Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. ?3. - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau là A và B... - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD... - Các đường chéo AC, AD, AE... - Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, P. - Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q,R. Hoạt động III 2. Đa giác đềU (12 ph) - Thế nào là đa giác đều? - HS quan sát hình 120 SGK và phát biểu định nghĩa. - GV chốt lại: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. - Yêu cầu HS làm ?4. - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. - Yêu cầu HS làm bài 2 SGK. * Định nghĩa: SGK. ?4. - Tam giác đều có 3 trục đối xứng. - Hình vuông có 4 trục đối xứng. - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứngO. Bài 2: Đa giác đều: - Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. - Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. Hoạt động IV Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10 ph) - GV đưa bài tập 4 lên bảng phụ. GV hướng dẫn HS điền cho thích hợp. Bài 5 SGK. - Yêu cầu HS nêu công thức số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh. - Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều. Bài 5 Tổng số đo mỗi góc của hình n giác bằng (n - 2). 1800 ị Số đo mỗi góc của hình n giác đều là Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là Số đo mỗi góc của lục giác đều là : = 1200 Hoạt động V Củng cố (4 ph) - Thế nào là đa giác đều? - Làm bài 1 tr 126 SBT. - Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết. Bài 1 SBT Hình c, e, g là đa giác lồi. Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. - Làm bài tập 1, 3SGK; 2,3,5 SBT

File đính kèm:

  • docT25-26.DOC