Giáo án Đại số 8 Tuần 19 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn.

 Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

 Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .

 HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. Bảng nhóm, bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Tổ chức lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : 7

HS1 : Chữa bài tập 2 tr6 SGK

* Với t = 1

Giá trị vế trái : (1 + 2)2 = 1

Giá trị vế phải : 3.(1) + 4 = 1

Vậy t = 1 là một nghiệm của phương trình.

* Với t = 0

Giá trị vế trái : (0 + 2)2 = 4

Giá trị vế phải : 3.0 + 4 = 4

Vậy t = 0 là một nghiệm của phương trình.

* Với t = 1

Giá trị vế trái : (1 + 2)2 = 9

Giá trị vế phải : 3.1 + 4 = 7

Vậy t = 1 không phải là một nghiệm của phương trình.

HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ?

- Hai phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?

x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 19 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn : 14/01/07 Tiết 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn. Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và một số đề bài . HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Chữa bài tập 2 tr6 SGK * Với t = -1 Giá trị vế trái : (-1 + 2)2 = 1 Giá trị vế phải : 3.(-1) + 4 = 1 Vậy t = -1 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 0 Giá trị vế trái : (0 + 2)2 = 4 Giá trị vế phải : 3.0 + 4 = 4 Vậy t = 0 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 1 Giá trị vế trái : (1 + 2)2 = 9 Giá trị vế phải : 3.1 + 4 = 7 Vậy t = 1 không phải là một nghiệm của phương trình. HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? Hai phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ? x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý Phương trình x(x – 2) = 0 có tập nghiệm S = í0; 2ý Do đó hai phương trình này không tương đương. Bài mới : Giới thiệu bài : Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải như thế nào? Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 7’ 10’ 12’ 7’ Hoạt động 1 GV Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn SGK tr7 Ví dụ : phương trình bậc nhất một ẩn : 2x – 1 = 0 -2 + y = 0 GV yêu cầu HS xác định hệ số a và b của phương trình. GV Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr10 SGK Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau 1 + x = 0 x + x2 = 0 1 – 2t = 0 3y = 0 0x – 3 = 0 GV : Hãy giải thích tại sao phương trình b và c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. GV : Để giải các phương trình này ta thương f dùng qui tắc chuyể vế và qui tắc nhân. Hoạt động 2 GV : Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức GV : Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. Cẳng hạng đối với phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2, ta được x = -2 Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình . GV yêu cầu HS nhắc lại GV cho HS làm ? 1 SGK Gọi một HS lên bảng làm GV : Hăy nhắc lại qui tắc nhân trong một đẳng thức ? GV đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. Ví dụ : Đối với phương trình 2x = 6 , nhân hai vế với , ta được x = 3 GV cho HS phát biểu qui tắc nhân với một số. GV : Khi nhân hai vế của phương trình với tức là chia hai vế cho 2. Do đó qui tắc nhân còn có thể phát biểu như sau : (SGK tr8) GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK Gọi một HS lên bảng làm Hoạt động 3 GV : Ta thừa nhận : Từ một phương trình , dùng qui tắc chuyển vế và hai qui tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. GV cho HS từ đọc ví dụ SGK GV cho HS giải phương trình ở dạng tổng quát. ax + b = 0 GV : Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? GV cho HS làm ? 3 Gọi một HS lên bảng làm. Hoạt động 4 GV Nêu câu hỏi : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? GV đưa bài 8 tr10 SGK lên bảng Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. Hoạt động 2 HS : Phát biểu 2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1 có a = ; b = 5 -2 + y = 0 có a = 1; b = -2 HS trả lời : Các phương trình bậc nhất một ẩn : 1 + x = 0 1 – 2t = 0 3y = 0 HS : Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0 Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mản điều kiện a ¹ 0. Hoạt động 2 HS : Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó. HS phát biểu như SGK tr8 HS làm ? 1, một HS lên bảng làm HS : Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. HS : Nêu qui tắc như SGK HS cả lớp làm ? 2, Một HS lên bảng làm. Hoạt động 3 HS đọc ví dụ 1 và 2 tr 9 SGK Một HS trình bày miệng cách giải phương trình ax + b = 0 HS : Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất là x = Một HS làm trên bảng, các HS khác nhận xét. LUYỆN TẬP HS lần lược trả lời các câu hỏi. HS giải bài tập theo nhóm Nữa lớp lầm câu a, b Nữa lớp làm câu c, d Kết quả : S = í5ý S = í-4ý S = í4ý S = í-1ý 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình. Qui tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chguyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. ? 1 Giải các phương trình x – 4 = 0 Û x = 4 0,5 – x = 0 Û x = 0,5 Qui tắc nhân : * Trong một phương trình ,ta có thể nhân hai vế với cùng một số khác 0. * Trong một phương trình ,ta có thể chia hai vế với cùng một số khác 0. ? 2 Giải các phương trình 0,1x = 0, 5 x = 0, 5 : 0,1 = 15 -2,5x = 10 x = 10 : (-2,5) = -4 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = -b Û x = Vậy Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có một nghiệm duy nhất x = ? 3 Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = (-2,4) : (-0,5) = 4,8 Vậy phương trình có một nghiệm x = 4,8 Dặn dò HS :1’ Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi phương trình. Bài tập số 6, 9 tr9, 10 SGK bài 10., 13, 14, 1 tr4, 5 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdaiso8-t42.doc
Giáo án liên quan