I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương pháp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5913 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 8 - Tuần 20 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/01/2014 Ngày dạy: 06/01/2014
Tuần: 20
Tiết: 43
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng
HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………………………………………………………..
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8bd
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
-GV: Hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.
-GV: Cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.
-GV: Yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức.
-GV: Yêu cầu HS khử mẫu
-GV: Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp.
-HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV
-HS: Quy đồng mẫu.
-HS: Khử mẫu
-HS: Làm nhừng phần việc còn lại
1. Cách giải:
VD 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5
VD 2: Giải phương trình
Giải:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Chốt lại ở ví dụ 2 phương trình ở ù hai vế có mẫu là những số khác o chúng ta mới khử được.
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Cho HS làm VD 3.
-GV: Cho 2 HS lên bảng.
-GV: Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo,
-GV: Chốt lại cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm.
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Thảo luận VD 3.
-HS: Lên bảng giải 2 bài tập này, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
-HS: Chú ý theo dõi .
-HS: Chú ý ghi vở
Tập nghiệm của phương trình:
2. Áp dụng:
VD 3: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
VD 4: Giải phương trình
x – 2 = x + 3 x – x = 3 + 2
0x = 5 (vô lý)
Phương trình vô nghiệm.
VD 5: Giải phương trình
x + 3 = 3 + x x – x = 3 – 3
0x = 0 (thoả mãn với mọi x)
Phương trình có vô số nghiệm.
4. Củng cố: (2’)
- GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 11abcd, 12.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 20 Tiet 43 DS8 phuong trinh duoc dua ve dang axb0 Nam hoc 2013 2014.docx