I – MỤC TIÊU:
-HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này
-HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-PP vấn đáp
IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 20 Tiết 44 Bài 1 Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 44 Ngày dạy:
I – MỤC TIÊU:
-HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này
-HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-PP vấn đáp
IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm phương trình một ẩn(24’)
-Treo bảng phụ (bài toán cổ)
-Hướng dẫn HS lập được biểu thức 2x + 4(36 - x) = 100
-Giới thiệu 2x+4(36 - x)= 100 được gọi là phương trình một ẩn; 2x + 4(36 - x) là vế trái của phương trình, 100 là vế phải của phương trình
-Hỏi: em hảy định nghĩa phương trình một ẩn?
-Chốt lại khái niệm phương trình một ẩn
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT?1 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Treo bảng phụ (BT?2+?3 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Hỏi: qua bài tập ta rút ra kết luận gì?
-Chốt lại khái niệm nghiệm của phương trình
-Hỏi: muốn chứng minh một giá trị là nghiệm hay không là nghiệm của một phương trình ta làm như thế nào?
-Chốt lại phương pháp chứng minh một giá trị là nghiệm của phương trình
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT4 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-Hỏi: qua bài tập ta rút ra kết luận gì?
-Chốt lại và lưu ý về số nghiệm của phương trình
-HS đọc
-HS theo dõi
-TL:(nội dung khái niệm SGK)
-2 HS phát biểu lại
-HS độc lập thực hiện
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS đọc đề
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
-TL: một giá trị là nghiệm của phương trình khi giá trị đó thỏa mãn phương trình
-TL: thay giá trị đó vào 2 vế của phương trình nếu giá trị 2 vế bằng nhau thì giá trị là nghiệm còn ngược lại thì giá trị đó không là nghiệm
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
-TL: (nội dung chú ý SGK)
-2 HS phát biểu lại
1.Phương trình một ẩn
+Khái niệm (SGK)
*BT?1 SGK
a)2y – 3(y + 20) = y – 4
b)2u – 44u + 15 =75 – u
*BT?2 SGK
Khi x = 6 thì VT=VP=17
*BT?3 SGK
a)x = – 2 không thỏa mãn phương trình
b)x = 2 là 1 nghiệm của phương trình vì khi x = 2 thì VT=VP = 1
*BT4 SGK
3(x – 1)=2x – 1 – 1
2
x2 – 2x – 3 = 0 3
x2 = –1 1
x2 = 1 0
+Chú ý (SGK)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập nghiệm của phương trình (9’)
-Treo bảng phụ (BT?4 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Hỏi: hãy cho biết thế nào là giải phương trình?
-Hỏi: tập nghiệm của phương trình là gì?
-Chốt lại khái niệm tập nghiệm của phương trình
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT3 SGK)
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
-TL: giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình
-TL: tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó
-HS đọc đề
-HS độc lập thực hiện và trả lời
2.Giải phương trình
*BT?4 SGK
a)S = {2} b)S = Ỉ
*BT3 SGK
S = R
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm phương trình tương đương (9’)
-Gọi HS đọc thông tin mục 3 SGK
-Hỏi: qua đó em hãy cho biết thế nào là 2 phương trình tương đương?
-Chốt lại khái niệm 2 phương trình tương đương
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT5 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại khái niệm phương trình, số nghiệm của phương trình, giải phương trình, phương trình tương đương
-HSthực hiện
-TL: 2 phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
-2 HS phát biểu lại
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và trả lời
-HS nhận xét
-HS theo dõi
3.Phương trình tương đương
(SGK)
*BT5 SGK
Phương trình x=0 và x(x – 1)=0
Không tương đương với nhau vì phương trình x(x – 1)=0 có thêm nghiệm x = 1
*HD ở nhà (3’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà :
BT1,2 (tương tự BT?2)
-Chuẩn bị bài mới: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
+Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
+Hai qui tắc biến đổi tương đương
+Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và số nghiệm
File đính kèm:
- TIET 41.doc