1. Kiến thức:HS hiểu được phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng: Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 21, Tiết 43 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 43
Ngày soạn: 03/01/2014
Ngày dạy: 06/01/2014
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG
ax + b = 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng: Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK, thước thẳng, giáo án.
2- HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số:8A1:........................................................
8A3:........................................................
8A5:…………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế và làm bài tập 8b.
HS2: Phát biểu quy tắc nhân. Làm bài tập 8d.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Cách giải (17’)
GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.
GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức.
Yêu cầu HS khử mẫu
Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
HS quy đồng mẫu.
HS khử mẫu
HS làm nhừng phần việc còn lại
1. Cách giải:
VD 1:
Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
VD 2: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
Hoạt động 2: 2. Áp dụng(16’)
GV cho HS làm VD 3.
GV cho 2 HS lên bảng.
Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo, GV cần chỉ ra cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm.
HS thảo luận VD 3.
HS lên bảng giải 2 bài tập này, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
2. Áp dụng:
VD 3: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
VD 4: Giải phương trình
x – 2 = x + 3 x – x = 3 + 2
0x = 5 (vô lý)
Phương trình vô nghiệm.
VD 5: Giải phương trình
x + 3 = 3 + x x – x = 3 – 3
0x = 0 (thoả mãn với mọi x)
Phương trình có vô số nghiệm.
4. Củng Cố: (3’)
- GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 17”sgk”.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 21(1).doc