Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 44 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

 I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.

 Kĩ năng : Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.

 Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán.

 II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi các bước giải phương trình, bài tập, bài giải phương tình.

 HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi phương trình, bảng nhóm, bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Tổ chức lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : 7

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 44 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 10/01/2010 Ngày dạy: 11/01/2010 Tiết 44 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Kĩ năng : Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi các bước giải phương trình, bài tập, bài giải phương tình. HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi phương trình, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Tb Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn như SGK tr7. Chữa bài 9 tr10 SGK Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn như SGK tr7 a)3x – 10 = 0 Û 3x = 10 Û x = b)10 – 4x = 2x – 3 Û -4x – 2x = -3 – 10 Û -6x = -13 Û x » 2,17 4 3 3 Kh Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình như SGK tr8 Chữa bài tập 15c tr5 SBT Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình như SGK tr8 Chữa bài tập 15c tr5 SBT Vậy tập nghiệm của phương trình S = í 1ý 4 6 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1’):(đặt vấn đề) Các phương trình vừa giải là các phương tình bậc nhất một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ 16’ 7’ Hoạt động 1 GV đưa ví dụ 1 tr10 SGK lên bảng. Giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Ta có thể giải phương trình này như thế nào ? Yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở. GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những qui tắc nào ? Đưa ví dụ 2 tr11 SGK lên bảng Giải phương trình Phương trình ở ví dụ 2 có khác gì phương trình ở ví dụ 1 ? Hướng dẩn HS phương pháp giải như tr11 SGK Sau đó yêu cầu HS thực hiện. Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình. GV đưa bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình lên bảng - Qui đồng mẫu hai vế - Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải phương trình nhận được. Hoạt động2:Áp dụng GV Đưa ví dụ 3 tr11 SGK lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét về phương trình ? Tương tự như ví dụ 2, nêu cách giải ? - Qui đồng mẫu hai vế và khữ mẫu - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc - Chuyển vế và thu gọn - Chia hai vế cho hệ số của ẩn để tìm x - Trả lời. Gọi một HS lên bảng giải. GV yêu cầu HS làm ? 2 Giải phương trình Gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét bài làm của HS và có thể cho điểm. GV Cho HS đọc chú ý 1) tr12 SGK GV Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và 6 Giải phương trìnhx + 1 = x – 1 x bằng bao nhiêu để 0x = -2 ? Vậy tập nghiệm của phương trình là gì ? Giải phương trình x + 1 = x + 1 x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ? Phương trình có tập nghiệm là gì ? Phương trình 0x = 0 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không ? Vì sao ? GV Yêu cầu HS đọc chú ý 2) tr12 SGK Hoạt động 3 LUYỆN TẬP GV đưa đề bài 10 tr12 SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS phát hiện chổ sai và sữa lại. GV cho HS làm bài 12c tr13 SGK Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang vế kia rồi giải phương trình. Một HS lên bảng trình bày rồi giải thích từng bước làm. Một số hạng tử ở phương trình có mẫu và mẫu khác nhau. Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình. Một HS đọc lại các bước chủ yếu để giải phương trình. HPhương trình có mẫu số khác nhau. Một HS nêu cách giải Một HS khác lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp giải phương trình. Một HS lên bảng trình bày. Một HS đọc chú ý 1) Một HS đứng tại chổ trả lời. Không có giá trị nào của x thoả mản phương trình. HS : trả lời. Một HS khác trả lời các câu hỏi. HS phát hiện chổ sai trong từng bài giải và sữa lại. Một HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. 1/ Cách giải Ví dụ 1 : Giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy phương trình có một nghiệm x = 5. Ví dụ 2 : Giải phương trình Vậy phương trình có một nghiệm x = 1. 2/ Aùp dụng Ví dụ 3 : Giải phương trình Vậy phương trình có tập nghiệm S = í 4ý ? 2 Giải phương trình Vậy phương trình có tập nghiệm là S = Ví dụ 5. Giải phương trình x + 1 = x – 1 Û x – x = -1 – 1 Û 0x = -2 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 6. Giải phương trình x + 1 = x + 1 Û x – x = 1 – 1 Û 0x = 0 Phương trình có vô số nghiệm Bài 10 tr12 SGK Sữa lại 3x – 6 + x = 9 – x Û 3x + x + x = 9 + 6 Û 5x = 15 Û x = 3 b)2t – 3 + 5t = 4t + 12 Û 2t + 5t – 4t = 12 + 3 Û 3t = 15 Û t = 5 Bài 12c tr13 SGK Vậy phương trình có tập nghiệm S = í 1ý Hướng dẫn về nhà :1’ Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý Xem lại các ví dụ và làm các bài tập 11, 12(a, b, d), 13, tr13 SGK Bài 19, 20, 21 tr5, 6 SBT Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdaiso8-t44.doc