Giáo án Đại số 8 Tuần 23 Tiết 49 Luyện tập

I – MỤC TIÊU:

-HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu; vận dụng một cách thành thạo các bước giải vào giải các bài tập SGK

-HS có thói quen trình bày bài giải một cách khoa học

II – CHUẨN BỊ :

-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ

-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới

III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 23 Tiết 49 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tuần 23 Ngày soạn: 16/02/08 Tiết 49 Ngày dạy: 19/02/08 I – MỤC TIÊU: -HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu; vận dụng một cách thành thạo các bước giải vào giải các bài tập SGK -HS có thói quen trình bày bài giải một cách khoa học II – CHUẨN BỊ : -GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ -HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -Treo bảng phụ (bài tập kiểm tra) Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Aùp dụng: giải phương trình sau: 2x - -Đáp án: ĐKXĐ : x 14x2+42x–14x2=28x+2x+6 x = thỏa ĐKXĐ Vậy S = *Hoạt động 2: Thực hiện giải phương trình (25’) -Treo bảng phụ (BT30a, 31a, b SGK) -Hỏi: phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? -Hỏi: khi giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ta lưu ý vấn đề gì? -Hỏi: tìm ĐKXĐ là làm gì? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Giới thiệu giá trị nghiệm không thuộc ĐKXĐ được gọi là nghiệm ngoại lai của phương trình -Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng -HS đọc đề -HS thảo luận theo đôi bạn học tập 3’ Theo trình tự 3 HS lên bảng thực hiện -TL: (nội dung 4 bước giải) -TL: tìm ĐKXĐ và giá trị nghiệm phải thỏa ĐKXĐ -TL: tím các giá trị của biến làm cho các mẫu thức của phương trình khác 0 -Theo trình tự HS nhận xét các bài tập -HS theo dõi 3.Bài tập 1 a)BT33a SGK ĐKXĐ : x 1 + 3x – 6 = 3 – x x = 2 không thỏa ĐKXĐ. Vậy S = f b)BT31a SGK ĐKXĐ : x x2 + x+ 1 – 3x2 = 2x2 – 2x 4x2 – 4x + x – 1 = 0 (x – 1)(4x + 1) = 0 x = 1 (không thỏa) hoặc x = (thỏa ĐKXĐ) Vậy S = c)BT31b SGK ĐKXĐ : x1; x2; x3 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 x = 3 (không thỏa) Vậy S = *Hoạt động 3 : Thực hiện dạng bài tập tìm giá trị biều thức ứng dụng từ giải phương trình (12’) -Treo bảng phụ (BT 33 SGK) -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại phương pháp tìm ĐKXĐ và phương pháp giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu và lưu ý nghiệm của phương trình phải tỏa ĐKXĐ -2 HS đọc đề -HS thảo luận theo đôi bạn học tập 3’ -4 nhóm tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau 2.Bài tập 2 ĐKXĐ : a- và a-3 3a2+8a–3+3a2–8a–3=6a2+20a+6 a = thỏa ĐKXĐ Vậy S = *HD ở nhà (3’) -Học lại bài -Làm bài tập về nhà +BT19 – 20 SBT -Chuẩn bị bài mới: Giải bài toán bằng cách lập phương trình +Các bước giải bài toán bằng cách lậ phương trình +Thực hiện giải đối với một số bài tập cơ bản

File đính kèm:

  • docTIET 49.doc