Giáo án Đại số 8 Tuần 24, Tiết 49 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 24, Tiết 49 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/02/2014 Ngày dạy:10/02/2014 LUYỆN TẬP §5 Tuần: 24 Tiết: 49 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: 1- GV: SGK, thước thẳng, giáo án. 2- HS: SGK, học bài và làm bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số:8A1:......................................................... 8A3:.......................................................... 8A5:…………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 28a và 28b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: (15’) Sau khi kiểm tra bài cũ xong, GV chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Với câu a, HS rất dễ lấy MTC là (x – 2)(2 – x), GV cần chú ý hướng dẫn HS đổi dấu để ta lấy MTC là (x – 2) thì bài toán trở nên đơn giản hơn. Câu b thực hiện quy đồng và khử mẫu thông thường, sau đó giải phương trình hệ quả GV cần lưu ý nghiệm ngoại lai của phương trình a. Hoạt động 2: Bài 33 (12’) GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ cách giải quyết. GV chốt lại cách giải quyết dạng toán này và cho HS lên bảng giải. Câu b tương tự như caua, GV cho HS giải ở nhà. HS chú ý theo dõi. HS thực hiện đổi dấu (2 – x) = -(x – 2) sau đó giải theo các bước mà GV đã hướng dẫn. HS lưu ý khi kết luận nghiệm của phương trình. HS suy nghĩ và cho GV biết cách giải quyết bài toán này. Một HS lên bảng giải, các em khác giải vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 30: Giải các phương trình a) - ĐKXĐ: x2 - Quy đồng và khử mẫu: 1 + 3(x – 2) = 3 – x 3x + x = 3 – 1 + 6 4x = 8 x = 2 (loại do ĐKXĐ) Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm b) - ĐKXĐ: x– 3 - Quy đồng và khử mẫu: 14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3) 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6 42x – 30x = 6 12x = 6 x = (nhận) Tập nghiệm của phương trình: Bài 33: Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2. Giải: Theo đề bài ta suy ra: - ĐKXĐ: và - Quy đồng và khử mẫu: 20a = -12 (thoả ĐKXĐ) Vậy, giá trị a cần tìm là 4. Củng Cố(8’) Giải các phương trình sau: - = ĐKXD: x2 => x(x+2) – x(x-2) = 2 4x – 2 =0 x = KL: Tập nghiệm của phương trình là S = {}. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30cd, 33b. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………......……………………………………………………………………………………………….......................... …………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………...........................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 24(3).doc