I – MỤC TIÊU:
-HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết sử dụng bảng để biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn
-Vận dụng vào giải một số dạng toán bậc nhất cơ bản
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 24 Tiết 51 Bài 7 Giải toán bằng cách lập phương trình( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
Tuần 24 Ngày soạn: 16/02/08
Tiết 51 Ngày dạy: 25/02/08
I – MỤC TIÊU:
-HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết sử dụng bảng để biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn
-Vận dụng vào giải một số dạng toán bậc nhất cơ bản
II – CHUẨN BỊ :
-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-Treo bảng phụ (nội dung KTBC)
Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Aùp dụng: thực hiện bài tập 35 SGK
-Đáp án:
Gọi số học sinh của cả lớp là x, x nguyên dương.
Thì số học sinh giỏi của lớp 8A học kì I là :,
ở học kì II là :
Ta có phương trình :
Lớp 8A có 40 học sinh
*Hoạt động 2: Hình thành kỹ năng lập bảng để giải toán (20’)
-Treo bảng phụ (VD+bảng SGK)
-HS đọc đề HS lập bảng
-Phân tích lại bảng số liệu
-Củng cố lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT?1 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Treo bảng phụ (BT?2 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại 3 bước giải nhấn mạnh các thao tác trong bước 1 và khắc sâu phương pháp thực hiện lập bảng
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập giải thích các số liệu được lập trong bảng SGK/27
-HS lên bảng thực hiện dựa vào bảng số liệu hoàn chỉnh bài giải
-HS đọc đề
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
-HS rút ra kết luận
-HS đọc đề
-Theo trình tự 3 HS lên bảng thực hiện 3 bước trình bày lời giải của bài toán
-HS nhận xét
+Ví dụ:
(SGK)
*BT?1 SGK
v(km/h)
S(km)
t(h)
Xe máy
35
s
Ôtô
45
90-s
Ta lập phương trình :
– =
*BT?2 SGK
Gọi quãng đường đi của xe máy là s (s>0, km)
Quãng đường đi của ôtô là:90-s
Theo đề bài ta lập phương trình:
– =
Giải phương trình s = 189/4
Thời gian cần tìm là
189/4 :35 = 27/20 hay 1h21’
*Hoạt động 3 : Củng cố (15’)
-Treo bảng phụ (BT37 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả lập bảng của HS được bảng số liệu sau:
v
s
t
Xe máy
x
7/2x
7/2
Ôtô
x+20
5/2(x+20)
5/2
->7/2x = 5/2(x+20)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại 3 bước thực hiện phương pháp đặt ẩn và phương pháp lập bảng
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập
-HS lên bảng thực hiện lập bảng và nhận xét
-1 HS lên bảng thực hiện hoàn chỉnh lời giải của bài toán
-HS nhận xét
-HS theo dõi
*BT37 SGK
Gọi vận tốc của xe máy là x (x>0 ; km/h)
Vận tốc của ôtô là x + 20
Vì xe máy đi được 3h30’ = 7/2h
Và ô tô đi được 5/2h
Xe máy và ô tô cùng đi hết quãng đường AB nên ta có phương trình : 7/2x = 5/2(x+20)
Giải phương trình ta được:x=50
Vậy vận tốc xe máy là:50km/h
Quãng đường AB là:175 km
*HD ở nhà (3’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà
+BT38 – 43 tương tự các dạng bài tập đã giải
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
File đính kèm:
- TIET 51.doc