A. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức liên hệ với thực tế.
B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Giải các phương trình sau:
- Học sinh 1:
- Học sinh 2:
3. Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 26 Tiết 55 Ôn tập chương III (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn:11-03-2008
Ngày dạy:14-03-2008
Tiết 55 ôn tập chương III (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Giải các phương trình sau:
- Học sinh 1:
- Học sinh 2:
3. Bài mới
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
Bài tập 54 (tr34-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Tìm vận tốc đi xuôi và đi ngược của ca nô.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Lập phương trình và giải.
Gọi khoảng cách giữa 2 bến Avà B là x (km) (x>0)
Vận tốc của ca nô đi xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc của ca nô đi ngược là (km/h)
Theo bài ra ta có phương trình:
x = 80
Vậy khoảng cách giữa 2 bến là 80 (km)
Bài tập 55 (tr34- SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 55.
? Cách tính nồng độ của dung dịch.
- HS nhắc lại
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x>0)
Thì: lượng muối có trong dung dịch 20% là (g)
Theo bài ta có phương trình:
200 + x = 250 x = 50
Vậy cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20%
Bài tập 56 (tr34- SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 56.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0)
Ta có 165 = 100 +50 +15
Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức.
Giá tiền 100 số đầu là : 100x
Giá tiền 50 số mức2 là : 50(x+150)
Giá tiền 15 số mức 3 là : 15(x+350)
Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT.
Theo bài ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 450
vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng.
Bài tập thêm(Bảng phụ)
GV: Gọi x là quãng đường AB hãy biểu thị
- Quãng đường BC?
- Thời gian đi quãng đường AB?
- Thời gian đi quãng đường BC?
- Thời gian đi quãng đường AC?
? Lập phương trình
- Sau đó GV yêu cầu 1 HS trình bày lời giải, GV uốn nắn sai xót nếu có của HS.
Một người đi từ A đến B với vận tốc 24 km/h rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 32km/h. Tính quãng đường AB và BC, biết rằng quãng đường AB dài hơn quãng đường BC là 6km và vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là 27km/h.
Giải:
Gọi x là quãng đường AB dài x (km),
x > 0
Thì
- Quãng đường BC dài là x – 6 (km)
- Thời gian đi quãng đường AB là:
- Thời gian đi quãng đường BC là
-Thời gian đi quãng đường AC là:
Theo bài ra ta có phương trình:
+ =
Giải phương trình tìm được x = 30 (T/M)
Vậy quãng đường AB dài 30km, BC dài 24 km.
4. Củng cố
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức về giải phương trình, các phép biến đổi tương đương.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45'
Ngày soạn:14-03-2008
Ngày dạy:17-03-2008
Tiết 56
kiểm tra chương III
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh về các kién thức của phương trình, giải phương trình, định nghĩa phương trình tương đương, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải.
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- GV in sẵn 2 đề kiểm tra chẵn và lẻ
C. Các hoạt động dạy- học
1. ổn đinh tổ chức
2. Đề bài
Đề chãn
Câu 1(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Phương trình x2 = - 4
A. Có một nghiệm x = 2 B. Có một nghiệm x = 2
C. Có 2 nghiệm x = 2 và x= -2 D. Vô nghiệm.
2. Phương trình 3 – mx = 2 nhận x = 1 là nghiệm khi
A. m = 0 B. m = -1 C. m =1 D. m = 2
Câu 2(1đ) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Hai phương trình vô nghiệm là tương đương.
2x = 4 và là hai phương trình tương đương
Phương trình bậc nhất một ẩn có thể có vô số nghiệm, có 1 nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm.
x = 3 và 3x = 9 là 2 phương trình tương đương
Câu 2 (5đ)
Giải phương trình:
a)
c)
d) x4 + x3- 4x2 + 5x - 3 =0
d)
Câu 3: (3đ) (Giải bài toán bằng cách lập phương trình)
Hai thùng đựng dầu: Thùng dầu thứ nhất có 120- lít dầu, thùng dầu thứ hai có 90 lít. Sau khi lấy ra ở thùng thứ nhất một lượng dầu gấp 3 lần lượng dầu lấy ra ở thùng thứ hai thì lượng dầu còn lại trong thùng thứ hai gấp đôi lượng dầu còn lại trong thùng thứ nhất. Hỏi đã lấy ra bao nhiêu dầu ở mỗi thùng?
Đề lẻ
Câu 1(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời nhất trong các câu sau
1. Phương trình x2 = - 4
A. Có một nghiệm x = 2 B. Có một nghiệm x = 2
C. Có 2 nghiệm x = 2 và x= -2 D. Vô nghiệm.
2. Phương trình 3 – mx = 2 nhận x = 1 là nghiệm khi
A. m = 0 B. m = -1 C. m =1 D. m = 2
Câu 2(1đ) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hai phương trình vô nghiệm là tương đương.
b) 2x = 4 và là hai phương trình tương đương
c) Phương trình bậc nhất một ẩn có thể có vô số nghiệm, có 1 nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm.
d) x = 3 và 3x = 9 là 2 phương trình tương đương
Câu 2 (4đ)
Giải phương trình:
a)
b)
c)
Câu 3 (4đ) (Giải bài toán bằng cách lập phương trình)
Bạn Hương đi xe đạp từ nhà ra tới thành phố Hải Dương với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về bạn Hương đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương.
3. Đáp án - biểu điểm:
Câu 1: (1đ) - Chọn đúng mỗi ý được 0,5đ
- ý D và C
Câu 2: (1đ) - Mỗi ý chọn đúng được 0,25 đ
- ý đúng là a, d.
Câu 3:
a)(1đ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là (2đ)
b) (2đ) (1)
ĐKXĐ: x-3; x3
(T/M)
Vậy S = {1,4}
c)(1đ) S={-3;1}
d)(1đ) x= 2004
Câu 4 (3đ)
Gọi quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương là x (km) (x>0) (0,5đ)
Thời gian bạn Hương đi là: (giờ) (0,75đ)
Thời gian bạn Hương về là : (giờ) (0,75đ)
Đổi 30phút = 0,5 (giờ)
Ta có phương trình: (0,5đ)
Giải phương trình ta có x = 30 (1đ)
Vậy quãng đường từ nhà bạn Hương tới TP Hải Dương là 30 (km) (0,5đ)
4. Kết quả và nhận xét
File đính kèm:
- DAI (55,56).doc