Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Trường THCS Đồng Nai

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

-Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

2.Kỹ năng

- Biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trong việc khai triển biểu thức và tính toán.

3.Thái độ

- Phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng phụ.

Học sinh: Bảng nhóm.

III.Phương pháp

Hoạt động nhóm ,gợi mở vấn đáp,nêu vấn đề

 IV.Tiến trình dạy học

Hoạt động 1:Ổn định tổ chức

Lớp 8a4 Sĩ số vắng

Lớp 8a5 Sĩ số vắng

Hoạt động 2:Bài cũ:

Hãy ghi công thức tổng quát và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 1, 2, 3

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Trường THCS Đồng Nai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :3 Ngày soạn :20/8/2010 Tiết :5 Ngày dạy :23/8/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức -Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2.Kỹ năng - Biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trong việc khai triển biểu thức và tính toán. 3.Thái độ - Phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm. III.Phương pháp Hoạt động nhóm ,gợi mở vấn đáp,nêu vấn đề IV.Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Ổn định tổ chức Lớp 8a4 Sĩ số vắng Lớp 8a5 Sĩ số vắng Hoạt động 2:Bài cũ: Hãy ghi công thức tổng quát và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 1, 2, 3 Bảng phụ: Tính a/ b/ c/ Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn . Giáo viên nhận xét cho điểm Hoạt động 3:Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 3.1:Bài 16: Để viết những biểu thức đó dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ta cần làm gì? Hoạt động 3.2:Bài 20: Để nhận xét sự đúng sai của một đẳng ta làm thế nào? Giới thiệu một số phương pháp chứng minh đẳng thức. Hoạt động 3.3:Bài 22: Cho học sinh làm nháp và trả lời miệng. Hoạt động 3:4 Bài 23: Hãy chứng minh công thức (đẳng thức). Aùp dụng cho hai học sinh khác lên bảng làm bài, giáo viên chỉ trình bày 1 bài mẫu lên bảng. Hoạt động 3:5 Bài 24: Để tính giá trị của biểu thức này nhanh chóng ta làm thế nào? Giáo viên chỉ cần viết 1 bài mẫu lên bảng. Hoạt động 3.6 Bài 25: Giáo viên theo dõi và cần rút ra nhận xét sau khi học sinh làm xong bài tập. Ta xác định A (số thứ nhất) và B (số thứ 2). 4 học sinh lên trình bày vào 4 bảng phụ. Ta biến đổi 1 trong hai vế nếu kết quả bằng vế còn lại thì đẳng thức đúng. Học sinh làm vào vở, một học sinh lên bảng. Học sinh ghi chú ý vào vở. Học sinh làm nháp và trả lời miệng. b. 1992 = (200 – 1)2 = 2002– 2.200.1 + 12. = 40000 – 400 + 1 = 39601 2 Học sinh lên bảng chứng minh. Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2– 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Ta viết A = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2. a. Với x = 5 thì A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = thì A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16. 3 Học sinh lên bảng cùng lúc làm 3 bài. Bài 16: Bài 20: Chú ý: * Nếu A ³ B và B³ A thì A = B * Nếu A – B = 0 thì A = B * Nếu A = C và C = B thì A = B. Bài 22: a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b. = 39601 c. = 2491. Bài 23: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Với a - b = 20 và a.b = 3 thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202– 4.3 = 400 – 12 = 388 Bài 24: Tính giá trị của biểu thức: A = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2. a. Với x = 5 thì A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = thì A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16. Bài 25: a/(a + b + c)2 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc b/(a + b - c)2 = a2+b2+c2+2ab -2ac-2bc c/(a - b - c)2 = a2+b2+c2 -2ab -2ac+2bc Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà Về nhà làm lại các bài tập đã giải Hoạt động 5:Rút kinh nghiệm Tuần :3 Tiết :6 Ngày soạn :22/8/2010 Ngày dạy :24/8/2010 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Hiểu được các hằng đẳng thức: lập của một tổng, lập phương của một hiệu 2.Kỹ năng Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức. 3.Thái độ Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. Phương pháp Hoạt động nhóm ,thuyết trình,gợi mở vấn đáp IV.Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Ổn định tổ chức Lớp 8a4 Sĩ số vắng Lớp 8a5 Sĩ số vắng Hoạt động 2:Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2.1: Lập phương của một tổng. Cho học sinh làm ? 1 Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng. Hãy viết công thức tổng quát. ?2 phát biểu quy tắc bằng lời Giáo viên cho học sinh làm phần áp dụng trên bảng phụ Một em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 Học sinh phát biểu quy tắc bằng lời 2 học sinh lên bảng làm 2 bài vào bảng phụ cả lớp làm vào nháp. 1. Lập phương của một tổng. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3. Áp dụng: a. (x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13. = x3 + 3.x2 + 3.x + 1 b/ (2x + y)3 = (2x)3 + 3.x2y + 3.x.y2 + y3. = x3 + 3.x2y + 3.xy + y3. Hoạt động 2:2 Lập phương của một hiệu. Yêu cầu học sinh làm ? 3 : Tính [a + (-b)]3. kết hợp với phần bài cũ ta rút ra được kết luận. Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: (A–B)3=A3–3A2B+3AB2-B3. Làm ?4. Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (A–B)3=A3–3A2B+3AB2-B3 Áp dụng: Hoạt động nhóm Sau khi học sinh làm xong phần câu c thì giáo viên chốt chú ý: Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát. Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời. Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận. Về cơ bản thì giống nhau chỉ khác nhau về dấu của số hạng thứ 2 và thứ 4. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 2. Lập phương của một hiệu. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3. Áp dụng: a. (2x – 3y)3 =(2x)3–3.(2x)2.3y+3.2x.(3y)2- (3y)3. = 8x3 – 36x2y + 54xy2 - 27y3 b/(x - 2y)3 = x3 - 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 - (2y)3. = x3 - 6.x2y + 12.xy - 8y3. c/ Chú ý : (-a)2 = a2. (-a)3 = - a3. Họat động 3 :Củng cố Bài 26: a. (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3. (2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3. = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 Bài 28: Họat động 4 :Dặn dò Về nhà làm bài tập 29 và xem trước bài tiếp theo. Họat động 5:Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctoan 8.doc
Giáo án liên quan