Giáo án Hình 8 năm học 2012 - 2013

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Học sinh hiểu được các định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của một tứ giác lồi

- Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản

 

B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

ã GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, H.1( SGK), H.5 (SGK ) , Bộ các loại tứ giác

ã HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập

 

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:

 8B: Vắng:

 II- Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

 III- Bài mới:

 ĐVĐ: Các em đã học về tam giác

 ?/ Nêu định nghĩa tam giác? Tính chất về tổng số đo các góc của tam giác?

 HS: Trả lời

 GV- Giới thiệu chương tứ giác ( Sử dụng mô hình các loại tứ giác )

 

doc219 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I  Tứ giác SN: 19.08.12 Tiết 1 GN: 8A: 21.08 8B: 21.08 Tứ giác A- Mục tiêu CầN ĐạT: - Học sinh hiểu được các định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của một tứ giác lồi - Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, H.1( SGK), H.5 (SGK ) , Bộ các loại tứ giác HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (Không) III- Bài mới: ĐVĐ : Các em đã học về tam giác ?/ Nêu định nghĩa tam giác ? Tính chất về tổng số đo các góc của tam giác ? HS : Trả lời GV- Giới thiệu chương tứ giác ( Sử dụng mô hình các loại tứ giác ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Định nghĩa (20ph) GV : Treo bảng phụ hình 1 (Sgk -64) HS : Quan sát hình vẽ GV : Trong mỗi hình a , b ,c ,d gồm có mấy đoạn thẳng ? HS : Mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng AB ,BC , CD , DA GV : Hình nào có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ? HS : hình d có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng GV : Các hình a, b, c đều đợc gọi là tứ giác còn hình d không phải là tứ giác GV : vậy tứ giác là hình như thế nào ? HS : Nêu định nghĩa SGK GV : chốt lại nội dung ĐN GV : giới thiệu cách đọc tên tứ giác , đỉnh , cạnh HS :Vẽ tứ giác vào vở HS : đọc tên tứ giác chỉ ra các yếu tố về đỉnh ,cạnh GV : Yêu cầu H lấy thước kẻ lần lợt đặt mép thớc trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở các hình a,b,c GV : yêu cầu H trả lời ?1 (SGK-64 ) HS :Nêu GV : Giới thiệu tứ ở hình a là tứ giác lồi Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? HS : Nêu định nghĩa (SGK-65) HS : Vẽ tứ giác lồi vào vở GV : Cho H thực hiện ?2 (đề bài trên bảng phụ ) HS : trả lời GV : Nêu chậm các định nghĩa sau : + Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh là hai đỉnh kề nhau + Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau +Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau +Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau + Đường chéo : đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau HS : Nghe HĐ2: Tổng các góc của một tứ giác (10ph) GV : Tổng các góc trong một tam giác là ? HS : Nêu được tổng các góc của một tam giác bằng 1800 GV : Thế còn tổng các góc của một tứ giác là bao nhiêu ? GV : Yêu cầu H thực hiện ?3 HS : Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác GV : Chốt lại đây là định lý nêu lên tính chất về góc của một tứ giác GV : Nối đường chéo BD , nhận xét gì về hai đường chéo của một tứ gíac ? HS : Hai đường chéo của một tứ giác cắt nhau 1. Định nghĩa (SGK ) Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB , BC ,CD , DA trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng Ví dụ : Hình1(a,b,c) (SGK-64) là tứ giác *) Tứ giác lồi Định nghĩa (SGK -65) A B D C Tứ giác ABCD Cạnh : AB , BC , CD ,DA Đỉnh : A ,B , C , D Góc : Đường chéo : AC , BD 2. Tổng các góc của một tứ giác Tứ giác ABCD vẽ đường chéo AC có hai tam giác Nên tứ giác ABCD có Hay : *) Định lý ( SGK – 65) IV- Củng cố: (10ph) Nêu định nghĩa tứ giác , thế nào là tứ giác lồi ? Nêu tính chất của tứ giác ? Bài tập 1(SGK-66 ) x=3600 – (1100 +1200) = 500 b) x=3600 – (900+900+900) = 900 c)x= 3600 – ( 900+900+650) =1150 d)x = 3600 – (750 +1200 + 900) =750 e)x = [3600 –(650 +950)] : 2 = 1000 f)10x =3600 ; x =360 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) -Học thuộc các định nghĩa , định lý trong bài - Bài tập 2,3,4,5 (SGK-66,67) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 19.08.2012 Tiết 2 GN: 8A: 22.08 8B: 22.08 Hình thang A- Mục tiêu CầN ĐạT: Học sinh nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các yếu tố của hình thang Học sinh biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông Học sinh biết vẽ hình thang , hình thang vuông biết tính số đo các góc của hình thang,hình thang vuông Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác có là hình thang ,rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Thước thẳng , E ke , Bảng phụ hình 13 (Sgk ) , hình vẽ 15 ( SGK ), Hình 20 , 21 (SGK-71 ) HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1 : - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD - Thế nào là tứ giác lồi ? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó HS2 : - Phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác - Cho hình vẽ: +)Tính góc C của tứ giác ABCD +)Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích ? Đ/A : +) 500 +) tứ giác ABCD có AB // DC Vì : đt BC cắt AB và DC tạo ra cặp góc đồng vị bằng nhau ( = 500 ) III- Bài mới: GV-Giới thiệu tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang ? hình thang có tính chất gì ? chúng ta sẽ đợc biết qua bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Định nghĩa hình thang (20ph) GV: Yêu cầu H đọc định nghĩa SGK HS: -Đọc GV: Vẽ hình (vừa vẽ vừa HD H vẽ hình thang bằng thước thẳng và êke) HS: Vẽ hình vào vở GV: Giới thiệu ht ABCD (AB// CD ) +) AB,CD là cạnh đáy +) AD , BC là cạnh bên +) AH  là đường cao GV: Treo bảng phụ hình vẽ 15 ( SGK – 69 ) - yêu cầu H thực hiện ?1 HS: Nêu -Tứ giác ABCD là hình thang ( BC // AD ) do có hai góc ở vị trí sole trong bằng nhau -Tứ giác EHGF là hình thang ( EH // FG ) do có hai góc trong cùng phía bù nhau Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đờng thẳng song song . GV: Qua ?1 em nào nêu được có dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thang ? hình thang có tính chất gì ? HS: Nêu GV: -Chốt lại nội dung kiến thức GV: Yêu cầu H thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào chỗ chấm để được câu đúng : * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì …………………………………. * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ………………………………… HS: Điền vào chỗ chấm HS: Nêu nhận xét (SGK ) HĐ2: Hình thang vuông (7ph) GV: Hình trên có mấy hình thang ? đọc tên HS: hình trên có hai hình thang đó là : ht ABCD , ht ABCH GV: Hình thang ABCH có đặc điểm gì ? HS: ht ABCH có một góc vuông GV: (nói ) Hình thang ABCH được gọi là hình thang vuông , vậy hình thang vuông là gì ? HS: Nêu định nghĩa hình thang vuông HS: Vẽ hình thang vuông vào vở 1. Định nghĩa hình thang (SGK ) Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang ?1 (SGK-69 ) a)-Tứ giác ABCD là hình thang ( BC // AD ) -Tứ giác EHGF là hình thang ( EH // FG ) Tứ giác INKM không phải là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song ?2 a) GT ht ABCD(AB//CD) AD//BC KL AD =BC, AB=CD C/M : Nối AC xét ACD và CBA Có (góc so le trong do AD//BC ) Cạnh AC là cạnh chung (góc so le trong do AB // CD) => ACD = CBA (g-c-g) => AD =BC, AB=CD b) GT ht ABCD(AB//CD) AB = CD KL AD // BC , AD= BC C/M : Nối AC , xét ADC và CBA Có AB = CD (gt ) (góc so le trong do AB// CD) AC cạnh chung => ADC = CBA (c-g-c) => (hai góc tơng ứng ) => AD // BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau ) Và AD = BC (hai cạnh tương ứng ) *) Nhận xét (SGK ) 2. Hình thang vuông A B D C Hình thang ABCD ( AB// CD ) là hình thang vuông IV- Củng cố: (10ph) Định nghĩa hình thang , hình thang vuông ,nhận xét Bài tập 6,7 (70 -71 –SGK ) V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc định nghĩa hình thang , hình thang vuông - Ôn tập định nghĩa và tính chất của tam giác cân -Bài tập về nhà 7,8,9 (71 –SGK ) ,Bài 11 ,12 (62 –SBT ) D- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 25.08.2012 Tiết 3 GN: 8A: 28.08 8B: 28.08 Hình thang cân A- Mục tiêu CầN ĐạT: Kiến thức: - HS hiểu được ĐN hình thang cân , các t/c , dấu hiệu nhận biết hình thang cân - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ,chứng minh hình B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ H24(sgk) HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1 : Phát biểu định nghĩa hình thang ? Nêu tính chất của hình thang ? Hình vẽ : AB//DC , = 800 , = 400 A Tính D 400 B HS2:- Hình thang có hai cạnh bên 800 song song có tính chất gì ? - Hình thang có hai đáy bằng nhau có tính chất gì ? C -Bài tập 9(71-SGK ) III- Bài mới: ĐVĐ : Khi học về tam giác ta đã biết một dạng đặc biệt của của tam giác đó là tam giác cân . Thế nào là tam giác cân ?Tính chất của tam giác cân ? H:Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau . trong tam giác cân hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau G :Trong hình thang , có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân Hình thang cân có đặc điểm gì? Tính chất của hình thang cân? ta xét nội dung bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Định nghĩa (13ph) GV: Yêu cầu H thực hiện ?1 ?/ Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình vẽ có gì đặc biệt ? HS: Hình thang ABCD (AB //CD ) Có hai góc kề một đáy bằng nhau GV: Thông báo đó là hình thang cân HS: Nêu định nghĩa hình thang cân GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân HS: Vẽ hình thang cân vào vở GV: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB và CD ) thì ta kết luận gì về góc của hình thang cân ? HS: GV: Yêu cầu thực hiện ?2 Đưa bảng phụ hình vẽ 24 ( 72 –SGK ) Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm một ý HS: a) +Hình 24 a là hình thang cân vì có AB //CD do + Hình 24 c là hình thang cân vì KI//MN Do , + Hình 24d là hình thang cân vì có PQ //TS Do = 1800 và = 900 HS: b)+ Hình ABCD có + Hình EFGH : + Hình MNIK  : + Hình PQST  : HS: Tổng hai góc đối của hình thang cân bằng 1800 HĐ2: Tính chất (14ph) +ĐL1 GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ? HS: hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. GV: Chốt lại đó là nội dung định lý Như vậy bằng trực quan các em đã thấy được hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau sử dụng các kiến thức hình học để chứng tỏ điều đó HS: Nêu GT –KL định lý GV: Yêu cầu H vẽ hình thang cân vào vở ghi GT-KL H : Nêu cách chứng minh GV: Hướng dẫn H chứng minh theo SGK -Hướng dẫn H cách chứng minh khác Kẻ AE // BC (E ) chứng minh Tam giác ADE cân GV: Tứ giác ABCE có phải là hìnhthang cân không ? GV: Trong hình thang cân thì hai cạnh bên bằng nhau nhưng hình thang mà có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân => chú ý (SGK ) HS: Đọc chú ý SGK + ĐL 2 GV: Hai đường chéo của hình thang có tính chất gì ? hãy vẽ hai đờng chéo của hình thang cân lấy thước đo nêu nhận xét HS: Thực hiện và nêu được hai đờng chéo của hình thang cân bằng nhau GV: Nêu đó là nội dung của ĐL 2 HS: Đọc nội dung ĐL Nêu GT –KL của định lý 2 HS: Vẽ hình ghi GT –KL HS: Nêu cách chứng minh GV: chốt lại cách chứng minh (SG K ) GV: Nhắc lại các tính chất hình thang cân ? HS: Nêu HĐ3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (7ph) GV: Yêu cầu H thực hiện ?3 Đọc nội dung bài trên bảng phụ HS: Thực hiện vào bảng nhóm Từ dự đoán của học sinh qua thực hiện ta có định lý 3 HS: Nêu nội dung định lý 3 GV: Yêu cầu H ghi GT – KL định lý Huớng dẫn H chứng minh Chứng minh hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau Kẻ BE // AC (E DC ) BE = AC = BD DBE cân …… Chứng minh ADC = BCD HS: Về nhà trình bày chứng minh định lý GV::Định lý 3 và định lý 2 có quan hệ gì ? HS: Đó là hai định lý thuận -đảo GV: Có dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thang cân ? H :nêu GV: Chốt lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân 1) Định nghĩa (SGK-72) ?1 : Hình thang ABCD (AB //CD) Có A B C D *) Định nghĩa (SGK ) Tứ giác ABCD là hình thang cân *) Chú ý (SGK-72) ?2 a. H.24a là hình thang cân vì AB // CD do H.24b Không là hình thang cân vì không phải là hình thang H.24c Là hình thang cân vì .... H.24d Là hình thang cân vì .... b. H.24a H.24b H.24c H.24d Nhận xét Hai góc đối của hình thang cân bù nhau 2) Tính chất Định lý 1 (SGK ) GT ABCD Hình thang có (AB // CD) KL AD = BC Chứng minh Cách 1( Xem SGK ) Cách 2 : Kẻ AE // BC (E ) Ta có ( Góc đồng vị ) Mà (Hai góc kề cạnh đáy của hình thang cân ) Suy ra : Cân tại A AD = AE (1) Mặt khác ABCE là hình thang (AB // EC ) Mà hai cạnh bên AE = BC (2) Từ (1) và (2) AD = BC ( đpcm ) * Chú ý ( SGK-73 ) Định lý 2 (SGK ) GT ABCD Hình thang cân (AB//CD) KL AC = BD Chứng minh Xét ADC và BCD có AD = BC (tính chất hìnhthang cân ) (Định nghĩa hình thang cân) DC cạnh chung ADC = BCD (c-g-c) Suy ra AC = BD ( cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau ) 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?3 (SGK – 74) Định lý 3 (SGK ) A B D C E Hình thang ABCD (AB //CD ) GT AC = BD KL ABCD là hình thang cân Chứng minh (Học sinh tự chứng minh ) *)Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (SG K – 74) IV- Củng cố: (4ph) G :qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào ? H : * Định nghĩa hình thang cân * Tính chất hình thang * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân G : yêu cầu H nêu các nội dung trên Bài 11( 74 –SGK ) H :vẽ hình thang cân trên giấy kẻ ô vuông (Bảng nhóm có kẻ ô vuông ) H :Nêu độ dài các cạnh của hình thang cân ( mỗi ô vuông có cạnh là 1cm ) AB = 2cm ; DC = 4 cm ; AD = BC = 3,16 Bài 12 ( 74-SGK ) A B Hình thang cân ABCD GT (AB //CD , AB < CD ) AE DC ; BF DC D C KL chứng minh DE = CF E F Xét và Có AD = BC ( tính chất hình thang cân) (Định nghĩa hình thang cân ) Suy ra = (trường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc nhọn của hai tam gíac vuông ) V- Hướng dẫn học ở nhà: (1ph) Học kỹ định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình thang cân Bài tập : 13 ,14 ,15 (74 -75 –SGK ) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 25.08.2012 Tiết 4 GN: 8A: 29.08 8B: 29.08 Luyện tập A- Mục tiêu CầN ĐạT: Củng cố kiến thức về hình thang , hình thang cân ,dấu hiệu nhận biết hình thang cân Rèn kỹ vẽ hình , phân tích bài và chứng minh hình Có ý thức học tập bộ môn B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1 : Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân (vẽ hình thang cân ) HS2 : chữa bài tập 13 ( 74 –SGK ) III- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Ôn lại KT GV: chốt lại kiến thức cần nhớ (Bảng phụ ) HĐ2 : Luyện tập GV: yêu cầu H đọc nội dung bài 15 Treo bảng phụ hình vẽ và GT –Kl ?/ Để chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ? HS: chứng minh DE // BC , ?/ Có cách chứng minh DE // BC khác không ? HS: Đưa ra cách chứng minh ?/ Nếu góc = 500 thì = ? Bài 16 (75 –SGK ) GV: Cho H đọc nội dung bài HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT –KL GV: Tương tự bài 15 để chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ? HS: DE // BC , HS: Nêu cách chứng minh GV: Để chứng minh DE = BE ta cần chứng minh điều gì ? HS: Chứng minh cân <= Bài 18 ( SGK -75 GV: cho H đọc nội dung bài HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT – KL GV: a) cân  ? BD =BE ()  ? b)  ? c)Hình thang ABCD cân GV: chốt lại đó là cách chứng minh định lý 3 ‘ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân’ Bài 31(63-SBT ) GV: Đưa nội dung bài trên bảng phụ –hình vẽ HS: cả lớp vẽ hình vào vở ghi GT -KL GV: Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì ? HS: nêu OA =OB , EA =EB GV: muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì ? HS: OD =OC ; ED =EC GV: Thường để chứng minh các cặp đoạn thẳng bằng nhau ta hay gắn chúng vào các tam giác bằng nhau I. Kiến thức cần nhớ * Tứ giác ABCD AB // CD là hình thang cân ( đáy AB ,CD ) * ABCD là hình thang cân => AD =BC * Tứ giác ABCD AB // CD Là hình thang cân AC = BD ( đáy AB ,CD ) II. Bài tập Bài 15 ( 75-SGK ) Chứng minh a) Ta có cân tại A ( gt ) AD = AE (gt ) cân tại A = (1) theo gt AD = AE cân tại A (2) từ (1) và (2) Mà và nằm ở vị trí góc đồng vị nên ta có DE // BC BDEC là hình thang có BDEC là hình thang cân b) Nếu = = Trong hình thang cân BDEC có Bài 16 (75 –SGK ) A cân tại A GT BD là phân giác 1 1 CE là phân giác E D KL a) BEDC là ht cân B C b) BE = DE Chứng minh xét và có góc chung AB = AC ( gt) và) Nên = ( g-c-g) AD = AE (cạnh tương ứng ) AED cân tại A = Mà ( vì ABC cân tai A ) Nằm ở vị trí đồng vị do đó ta có DE // BC BEDC là hình thang mà BEDC là hình thang cân Ta có (so le trong do DE // BC) Mà (gt ) => => cân => DE =BE Bài 18 ( SGK -75) A B D C E Hình thang ABCD (AB // CD ) GT AC = DB ,BE//AC (E ) KL a) cân b) c) hình thang ABCD cân chứng minh a) Ta có ABEC là hình thang ( AB // CE ) Mà hai cạnh bên BE // AC (gt) BE = AC (Nhận xét về hình thang ) Mà AC = BD (gt) BE = B cân b) xét có AC =BD (gt ) (1) vì do cân mà (đồng vị do BE//AC) nên ta có (2) Cạnh DC cạnh chung (3) Từ (1) (2) (3) ta có c) => =>Hình thang ABCD cân Bài 31(63-SBT) O Hình thang cân ABDC GT AD và BC cắt nhau tạiO AC và BD cắt nhau tại E A B OE là trung trực của KL AB và CD E D C Chứng minh ABDC là hình thang cân (gt) => cân tại O => OD = OC (1) Mà AD = BC (tính chất hình thang cân ) OA = OB (2) Từ(1) (2) O thuộc trung trực của AB và DC Ta có => => cân => EA = EB (3) Có AC = BD (Tính chất hình thang cân ) => ED = EC(4) Từ (3) (4) E thuộc trung trực của AB và DC Vậy OE là đường trung trực của AB và CD IV- Củng cố: (3ph) GV hệ thống lại các dạng BT đã chữa V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) *Ôn tập định nghĩa ,tính chất của hình thang , hình thang cân , dấu hiệu nhận biết hình thang , hình thang cân * Bài 17 (SGK ), 28 ,30 (SBT -63) * Xem qua bài đường trung bình của tam giác ,của hình thang D- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 31.08.2012 Tiết 5 GN: 8A: 04.09 8B: 04.09 Đường trung bình của tam giác, của hình thang (Tiết 1) A- Mục tiêu CầN ĐạT: - Học sinh nắm được các định nghĩa ,định lý về đường trung bình của tam giác - Nắm được cách chứng minh định lý - Vận dụng được định lý đã học vào giải toán hình - Rèn vẽ hình và chứng minh hình B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ hình 33 (SGK ) ,?1, ?2 HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1: Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song ,hình thang có hai đáy bằng nhau ? HS2 : Phát biểu định nghĩa hình thang cân ? Nêu các tính chất của hình thang cân ? HS: Trả lời Nhận xét (sgk-70) Định nghĩa (sgk-72,73) III- Bài mới: G:Treo nội dung ,hình 33 (SGK ) Ta có tính được khoảng cách giữa hai điểm Bvà C ? nếu biết DE =50 m ? Ta xét nội dung bài hôm nay Hoạt động của giáo thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HS tìm hiểu và c/m ĐL1(12ph) GV: Treo bảng phụ nội dung ?1 HS: Thực hiện theo yêu cầu ?1 1HS: lên bảng thực hiện vẽ đo đạc và nêu dự đoán GV: gọi một vài H khác nêu dự đóan của nhóm mình HS: nêu GV: Chốt lại dự đoán và chốt lại đó là nội dung của định lý 1 (SGK ) HS: đọc nội dung định lý HS: Vẽ hình ghi GT –KL vào vở GV: Bằng quan sát ,đo đạc ta thấy AE =EC Bây giờ bằng lý luận hình học ta đi chứng tỏ AE = EC . Để chứng minh AE =EC Ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE . HS: Nêu cách tạo ra tam giác GV: Vẽ EF//AB hãy chứng tỏ HS: Nêu GV: Yêu cầu H nhắc lại nội dung định lý 1 Yêu cầu H về nhà chứng minh vào vở HĐ2 : ĐN (5ph) GV: Dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE D là trung điểm của AB E là trung điểm của AC Đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác ? HS: Nêu HS: Đọc định nghĩa về đường trung bình của tam giác GV: trong một tam giác có mấy đường trung bình? HS: Trong một tam giác có ba đường trung bình HĐ3: tìm hiểu t/c đường trung bình của tam giác (15ph) GV: Treo nội dung ?2 HS: Thực hiện ?2 HS: Nêu nhận xét GV: Góc ? HS: DE // BC GV: Như vậy qua phép đo đạc ta thấy đường trung bình của hình tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó Đó chính là nội dung định lý 2(SGK ) HS: đọc nội dung định lý 2 GV: vẽ hình lên bảng HS: nêu GT –KL GV: HD HS chứng minh Kẻ Cx // AB , Cx cắt DE tại F HS: Trình bày chứng minh miệng GV: Chốt lại định lý ?/ Vậy đường trung bình của tam giác là ? đường trung bình có tính chất gì ? HS: - Nêu định nghĩa đường trung bình - Nêu nội dung định lý 2 GV: Cho H thực hiên ?3 (Nội dung bài trên bảng phụ ) HS: Nêu cách giải 1. đường trung bình của tam giác ?1 : * Định lý 1 (SGK-76 ) Chứng minh (SGK ) * Định nghĩa (SGK -77) AD = DB DE là đường trung bình AE = EC ?2 Nhận xét : * Định lý 2(SGK-77) GT AD = DB, AE = EC KL DE // BC, DE = BC CM: (SGK ) ?3 Ta thấy có AD = DB , AE = EC Nên DE là đường trung bình của ABC DE //BC mà DE = BC (T/c đường trung bình) BC = 2DE = 2.50 = 100(m) Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100(m) IV- Củng cố: (4ph) G: Bài tập : Các câu sau đây đúng hay sai . Nếu sai hãy sửa lại cho đúng 1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh 2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy 3) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba H: Trả lời miệng ( 1-S , 2-S , 3-Đ ) Sửa lại : 1) .....thẳng nối trung điểm ..... 2) .....cạnh thứ ba và..... G : Cho H thực hiên bài tập 20 (SGK-79) Bài 20(SGK-79) có AK = KC = 8cm IK // BC (vì có 2 góc đồng vị bằng nhau) AI = IB = 10cm (t/c đường trung bình của tam giác) Hay x = 10cm V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) *ghi nhớ định nghĩa đường trung bình của tam giác ,hai định lý về đường trung bình * BTVN: B21, B22 (80-SGK ) ; B34, 35, 36 (SBT-64) HD B22(SGK) A D I E B M C AI = IM DI // EM (EM // DC) EM là đường trung bình của D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 31.08.2012 Tiết 6 GN: 8A: 11.09 8B: 11.09 Đường trung bình của tam giác, của hình thang (Tiết 2) A- Mục tiêu CầN ĐạT: - Học sinh nắm được định nghĩa ,các định lý về đường trung bình của hình thang - Học sin

File đính kèm:

  • docHINH 8 CU HOI CHUAN.doc