I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Kỹ năng : Biết cách tìm và đặt nhân tử chung .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị :
1. GV: SGK, phấn màu , giáo án .
2. HS: SGK
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 5, Tiết 9 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:05
Tiết: 09
Ngày soạn: 13/09 /2013
Ngày dạy: 16/09/2013
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Kỹ năng : Biết cách tìm và đặt nhân tử chung .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị :
1. GV: SGK, phấn màu , giáo án .
2. HS: SGK
III. Phương pháp :
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra bài cũ : 8A1 :....................................................................................................
8A3 :....................................................................................................
8A5:………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Em hãy viết bảy hằng đẳng thức vừa học.
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Ví dụ (10’)
GV đưa ra VD1.
3x2 = 3x nhân với …?
6x = 3x nhân với …?
GV hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài
Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
GV giới thiệu VD2.
HS chú ý theo dõi
3x2 = 3x.x
6x = 3x.2
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS làm VD2.
1. Ví dụ:
VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức.
Giải:
3x2 – 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x(x – 2)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
VD 2: Phân tích đa thức 12x3 – 8x2 + 4x thành nhân tử .
Giải 12x3 – 4x2 + 8x
= 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2
= 4x(3x2 – x + 2)
Hoạt động 2: 2. Áp dụng (13’)
GV cho HS tự làm câu a
Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì?
5x2 và 15x có nhân tử chung là gì?
Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y)
GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) =
Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu.
GV cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử.
3x(x – 2) = 0 khi nào?
HS lên bảng làm câu a, các em khác làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
(x – 2y)
5x
HS chú ý theo dõi.
HS phân tích
HS trả lời
2. Áp dụng :
1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Giải:
a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1)
b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c) 3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) – 5x
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y)(3 + 5x)
Chú ý: Ta có : A = – (–A)
2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
Giải:
Ta có: 3x2 – 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x(x – 2)
3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0
Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Hay x = 0 hoặc x = 2
4. Củng cố : (10’)
- GV cho HS làm bài tập 39 theo nhóm .
Bài tập 39 “sgk”:
a. 3x – 6y = 3( x – 2y )
b. +5x3 +x2y = x2 ( + 5x + y )
c. 14x2y -21xy2 + 28x2y2 = 7xy ( 2x – 3y +4xy )
d . x( y -1 ) - y(y -1 ) = ( x – y )
e . 10x ( x – y) – 8y( y – x) = 5(x – y)(2x +4y)
5. Hướng dẫn về nhà : (5’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 40,41, 42.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
File đính kèm:
- giao an tuan 5(6).doc