1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và hai phương pháp đã học trước đó.
2. Kỹ năng : Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 6, Tiết 12 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06
Tiết : 12
Ngày soạn:20/09/2013
Ngày dạy :23/09/2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và hai phương pháp đã học trước đó.
2. Kỹ năng : Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu , giáo án .
2 - HS: SGK , học bài và làm bài tập .
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1:……………………………............
8A3: ……………………………………
8A5:.........................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc làm bài tập
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Bài 48 (14’)
x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?
Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?
Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.
Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?
= ?
Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại ?
Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?
Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì?
Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì?
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
HĐT A2 – B2
(x + y)2
HĐT A2 – B2
(x – y)2
– (z – t)2
HS trả lời.
Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4
= x2 + 4x + 4 – y2
= (x + 2)2 – y2
= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
=
=
= 3(x + y + z)(x + y – z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
= x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2)
= (x – y)2 – (z – t)2
= (x – y + z – t)(x – y – z + t)
Hoạt động 2: Bài 49 (13’)
Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp
Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2
GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học.
HS nhóm các hạng tử và phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp nhóm hạng tử.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 49: Tính nhanh
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
= 452 + 2.40.45 + 402 – 152
= (45 + 40)2 – 152
= 852 – 152
= (85 + 15)(85 – 15)
= 100.70
= 7000
Bài 50: Tìm x, biết
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 2 hoặc x = -1
4. Kiểm tra ( 15’) :
Kiểm tra 15 phút :
Câu 1:(4 điểm) Tính :(x – 2y)3
Câu 2:(6 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. x3y2 + x2y
b. x2 – 12xy + 36y2
c. 4x2 – 2xy + 2x – y
Đáp án và thang điểm :
Câu 1 :
4 điểm
Câu 2 :
a. x3y2 + x2y = x2y( xy+1) 2 điểm
b. x2 – 12xy + 36y2 = 2 điểm
c. 4x2 – 2xy + 2x – y = 2x( 2x – y ) + ( 2x –y )= ( 2x-y)(2x+1) 2 điểm
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài 9.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
File đính kèm:
- giao an tuan 6(4).doc