Giáo án Đại số 8 Tuần 8, Tiết 16 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức : HS hiểu được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Hiểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức .

 2. Kỹ Năng: Vận dụng tốt vào việc giải bài tập.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 8, Tiết 16 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04/10/2013 Ngày dạy :07/10/2013 Tuần : 8 Tiết : 16 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS hiểu được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Hiểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức . 2. Kỹ Năng: Vận dụng tốt vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS. II. Chuẩn bị : 1- GV: SGK, phấn màu , giáo án . 2 - HS: SGK , học bài và làm bài tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp :(1 ‘) Kiểm tra sĩ số : 8A1 :.............................................................. 8A3 :............................................................. 8A5:……………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2. - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2. - Cộng các kết quả lại với nhau. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Quy tắc (18’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. GV làm mẫu VD1. GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian. GV cho HS làm VD2, 3. Hoạt động 2: 2. Áp dụng (6’) GV cho HS thảo luận theo nhóm VD4. HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc. HS chú ý theo dõi. Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS thảo luận . 1. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. VD 1: Thực hiện phép chia (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2 = 5xy3 + 4x2 – 2y VD 2: Thực hiện phép chia (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3 = 6x2 – 5 – x2y VD 3: Thực hiện phép chia (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2 = -x3 + – 2x 2. Áp dụng: VD 4: Thực hiện phép chia (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) Giải: 4x4 – 8x2y2 + 12x5y = -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y) Do đó: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) = (-x2 + 2y2 – 3x3y Cách giải trên là hoàn toàn đúng. 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 64 “sgk”. Bài tập 64 “sgk”. a. b. c. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 66 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 8.doc
Giáo án liên quan