I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
2.Kỹ năng:
Rèn kỸ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số.
3. Bài mới.
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần16 Tiết 31 Phép nhân các phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16 Ngày soạn: 2/12/2012
Tiết: 31 Ngày dạy: 3/12/2012
PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
2.Kỹ năng:
Rèn kỸ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1:quy tắc
GV:Đưa đề [?1] lên bảng phụ : Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức trên.
HS:Lên bảng trình bày:
GV:Phân thức sau khi rút gọn gọi là tích của hai phân thức trên. Vậy em nào có thể thử phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
HS: Phát biểu quy tắc:
GV: Ghi công thức lên bảng và cho học sinh quan sát ví dụ trong Sgk
HS: Quan sát ví dụ và nhận xét .
Khi nhân phân thức với đa thức ta nhân tử với đa thức.
GV:Đưa đề bài tập 1 lên bảng phụ
Làm tính nhân:
a)
b)
c)
Nói qua điều lưu ý sau:
= -
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên giấy nháp .
GV: Gọi đại diện của các nhóm lên bảng làm lớp nhận xét kết quả của từng nhóm.
HĐ2 :Tính chất
GV: Tương tự như tính chất phép nhân hai phân số hãy thử nêu tính chất nhân hai phân thức?
HS: Viết tính chất lên bảng.
GV: Khẳng định đó là tính chất của hai phân thức.
GV: Cho Hs là bài tập 2.
Bài tập 2: Tính nhanh:
..
GV: Các em có nhận xét gì về phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba.
HS:Nhận xét và trình bày lên bảng.
GV:Phát phiếu học tập cho học sinh là bài tập 4 (bằng hai cách)
HS: 1 dãy làm mổi cách sau đó nhận xét kết quả.
GV: Chốt lại phương pháp giải cả hai cách và khuyến khích cách làm nào.
1.Quy tắc:
[?1]
= =
= =
* Quy tắc: (Sgk)
Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai phân thức:
= = =
Bài tập 1: Làm tính nhân:
a) = -=
= - = -
b) = -=
=- = -
c) = =
2.Tính chất:
a)Giao hoán: =
b)Kết hợp:
C)Phân phối đối với phép cộng:
Bài tập 2: Tính nhanh:
.. =
= .. =
= .
Bài tập 3:Rút gọn biểu thức sau theo hai cách:
C1:
=
= =
C2: =
=
4. Cũng cố: Nhắc lại quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
5. Dặn dò:
Học thuộc quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
Hướng dẩn làm bài tập 41.
Về nhà làm bài tập 39,41 SGK, Xem trước bài phép chia các phân thức đại số.
IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………
Tuần:16 Ngày soạn: 2/12/2012
Tiết: 32 Ngày dạy: 5/12/2012
PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức .
- HS nắm quy tắc chia các phân thức đại số.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
HS: - Xem bài cũ + giải bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS1: - Phátt biểu quy tắc nhân hai phân thức. viết công thức.
- Thực hiện phép tính:
(Đáp - HS phát biểu theo SGK – ghi công thức
-
HS2: Thực hiện phép tính
(kết quả: …. =
=
Giáo viên gọi HS nhận xét – GV ghi điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Phân thức nghịch đảo:
GV: Hãy nêu quy tăc chia hai phân số: (Với
GV: Vậy để chia phân số ( ta phải nhóm với số nghịch đảo của .
Tương tự như vậy, để thực hiện phép tính chia các phân thức ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV giới thiệu tích của 2 phân thức trên là 1, đó là 2 phân thức nghịch đảo? Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
GV nêu tổng quát trang 53 SGK.
Yêu cầu HS làm ?2
Kết quả:
GV hỏi: với điều kiện nào của x thức phân thức (3x +2) có phân thức nghịch đảo?
HĐ2. Phép chia:
GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số
GV hướng dẫn HS làm ?3,?4
Gv: Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp làm bài 42b, nửa lớp làm bài 43a trang 54 SGK.
HS : hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Kết quả: Bài 42b:
Bài 43a:
1. Phân thức nghịch đảo:
a) Ví dụ:
Ta núi và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
b) Định nghĩa:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1.
* Tổng quát:
(Xem SGK trang 35)
2. Phép chia:
a) Quy tắc:
Xem SGK trang 54)
* Tổng quát:
b) Vớ dụ: Thực hiện phộp chia:
4. Củng cố.
-Nhấn mạnh lại những chỗ hs khi làm hay mắc sai lầm
5. Dặn cũ:
- Học thuộc quy tắc. Xem tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức.
- Giải cỏc bài tập 42a, 43b, c, 44, 45 SGK + 36, 37, 38, 39 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:16 Ngày soạn: 2/12/2012
Tiết: 33 Ngày dạy: 7/12/2012
BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS khái niệm về biểu thức hữu tỉ , biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những đa thức hữu tỉ .
-Hs biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép tính trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số .
-Hs biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
2. Kỹ năng:
-Hs có kĩ năng thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
-Gv : Bảng phụ , phấn màu
-Hs : Ôn các phép toán cộng , trừ , nhân , chia , rút gọn phân thức , điều kiện để 1 tích
khác 0 .
IV . Tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp.
2 . Kiểm tra bài cũ.
-Hs1 : Phát biểu quy tắc chia phân thức , viết công thức tổng quát .
-HS2 : Chữa bài 37 ( b ) / sgk
=
==
3 . Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1.
GV : Cho các biểu thức sau ( bảng phụ )
0 ; ; ; 2x- ; ( 6x + 1 )(x-2);
4x + .
Em hãy cho biết các biểu thức trên , biểu thức nào là phân thức ?
Hs : 0 ; ; ; 2x- ; ( 6x + 1 )(x-2) là các phân thức .
Gv giới thiệu : Mỗi biểu thức là 1 phân thức hoặc biểu thi 1 dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ .
HĐ2 :
GV : Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phếp toán công , trừ , nhân , chia. áp dụng quy tắc các phếp toán đó ta có thể biến đổi một phân thức hữu tỉ thành một phâqn thức .
GV : cho hs đọc cách giảI trong sgk .
Gv : cho hs hoạt động nhóm
GV nhắc nhở : hãy viết phép chia theo hàng ngang
GV : yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 46 ( b ) /sgk .
Kq : ( x - 1 )
HĐ3 :
Gv : Cho phân thức tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0 .
Tại x = 2 thì = = 1.
Tại x = 0 thì = phép chia
không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định .
H : vậy đk để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
Hs :pt được xác định với những giá trị của biến để gt tương ứng của mẫu khác 0 .
HS : Hoạt động nhóm làm ?2 / sgk
1. Biểu thức hữu tỉ :
* Khái niệm :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là biểu thức hữu tỉ .
VD :
.
2 . Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức .
Vd1 ( sgk )
Vd2 : Biến đổi biểu thức thành phân thức .
B = = ( 1 + :(
= (
=
3 . Giá trị của phân thức :
* Điều kiện xác định của phân thức là đk của biến để mẫu thức khác 0 .
VD2 ( sgk )
?2 . Cho phân thức
a/ phân thức được xác định x+x0 x(x+ 1 ) 0
x0 và x
b / =
* x = 1000000 thỏa mãn đk xác định khi đó giá trị pt bằng
* x = -1 không thỏa mãn đkxĐ vậy với x = -1 giá trị pt không xác định .
4 . Luyện tập -củng cố.
Gv : yêu cầu hs làm bài 47 / sgk
a / Giá trị được xác định
b / giá trị xác định
Bài 48
5. Hướng dẫn về nhà.
BTVN 50,51,53,54/sgk
Ôn tập các phương pháp pt đa thức thành nhân tử , ước của một số nguyên .
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................................................................................
Tuần:17 Ngày soạn: 9/12/2012
Tiết: 34 Ngày dạy: 10/12/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại kiến thức cơ bản của chương II.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs những kĩ năng thực hiên các phép toán trên các phân thức đại số .
- Hs có kĩ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần . biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
-Gv : bảng phụ, phấn màu
-Hs : ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử , ước của số nguyên.
III. Tiến trình lên lớp :
1 . ổn định.
2 . kiểm tra bài cũ.
Hs1 : chữa bài 50 ( a ) / sgk : thực hiện phép tính
= ... =
Hs2 : chữ bài 54/ sgk
a/ đk : 2x- 6x 0
2x ( x – 3 ) 0 x 0 và x 3
Hs – Gv : nhận xét bài làm
3 . Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
H : tại sao trong đề bài lại có
đk : x 0 ; x 3
Hs : đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến .
Gv : với a là số nguyên , để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kq rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2
Gv : yêu cầu một hs lên bảng làm
Gv (treo bảng phụ )
Gv hướng dẫn hs biến đổi các biểu thức sau khi pt chung , hai hs lên bẩng làm tiếp
Gv : hướng dẫn gọi 2 hs lên bảng làm
Gv : yêu cầu hs hđ nhóm
nửa lớp làm câu a và
Bài 52/sgk
=
=
=
a là số chẵn do a nguyên
Bài 44 (a,b)/sbt
a/
=
=
b /
=
Bài 46/sbt
a/ Giá trị của phương thình xác định với mọi x
b/ Giá trị của phương thình xác định với x-2004
c/ giá trị phương trình xác định với x-2004
bài 47/sbt
a/ Đk 2x-3x0 x(2-x) 0 x 0 và x
b /
Đk : 8x+12x +6x +1 0
(2x + 1 ) 0 x -
4 . Hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập ( theo đề cương )
- Làm các bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................
Tuần:17 Ngày soạn: 9/12/2012
Tiết: 35 Ngày dạy: 10/12/2012
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3.Thái độ:
Rèn tính chăm chỉ.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề kiểm tra + Biểu điểm +Đáp án.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Nắm sỉ số.
2. Kiểm tra:
- phát đề kiểm tra (Có đề và đáp án kèm theo)
3. Dặn dò
Ôn tập kiến thức từ đầu năm học để chuẩn bị thi học kì
Tuần:17 Ngày soạn: 09/12/2012
Tiết: 36 Ngày dạy: 12/12/2012
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
-Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). HS: Ôn tập + Bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
*HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau.
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
*HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
*HĐ2: Thực hành giải bài tập
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
b) B =
Ta có:
=> B =
Cho biểu thức.
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định
Giải:
- Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
- Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
Bài 61.
Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức.
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
- PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì :
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
và Ta có: ;
II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số.
* Phép cộng:+ Cùng mẫu :
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ:+ Phân thức đối của kí hiệu là
=
* Quy tắc phép trừ:
* Phép nhân:
* Phép chia
+ PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là
+
III. Thực hành giải bài tập
1. Chữa bài 57 ( SGK)
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: =
b)
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a)
=
c)
=
Bài 60:
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x
2x + 2 Khi x
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) =4
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10
Tại x = 20040 thì:
4. Củng cố:
GV: chốt lại các dạng bài tập
- Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm.
5. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài đã chữa
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 61,62,63.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:17 Ngày soạn: 09/12/2012
Tiết: 37 Ngày dạy: 14/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT)
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Cũng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản của học kỳ I (phép nhân và phép chia đa thức, phân thức đại số)
2.Kỹ năng:
Giải các bài tập về phép nhân và chia đa thức.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các nội dung cơ bản và bài tập.
Học sinh: Các câu hỏi về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài ôn tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Muốn nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức ta phải làm thế nào?
Áp dụng: Tính.
a) 2x2y.(3x + 11x2y3)
b) (x + y)(2x - 3y)
HS: Trả lời và lên bảng trình bày bài tập.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc.
2. Hãy viết những hằng đẵng thức đáng nhớ đã học.
GV: Gọi một HS ngẫu nhiên lên bảng viết.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
3. Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta có các phương pháp nào?
HS: Trả lời.
Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x(x-y) + y(y-x)
b) 9x2 + 6xy + y2
c) (3x +1)2 - (x+1)2
d) 2x - 2y + ax - ay
e) x4 + 2x3 +x2
GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và phát phiếu học tập cho học sinh.
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài tập trên phiếu học tập.
4. Muốn chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức.
Áp dụng: Tính.
a) 8x4y3: 2x3y
b) (12x5y3z - 4x3y3z):(-4x3y3z)
1. Cho biểu thức .
Thay P = vào biểu thức đã cho r ồi rút gọn biểu thức.
HS: Hội ý 2 em với nhau trên cùng bàn và tiến hành giải.
GV: Cùng học sinh cả lớp kiểm tra và nhận xét.
2.Cho biểu thức
a) Hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.
b) Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biễn x.
GV: Muốn tìm điều kiện để đa thức xác định ta làm thế nào?
HS: Tìm x cho mẫu thức khác không.
GV: Gọi 1 em xung phong thực hiện trên bảng.
HS: Dưới lớp làm vào nháp.
3. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức
bằng 0.
GV: Biêu thức trên xác định khi nào?
HS: Trả lời.
GV: Vậy có giá trị nào làm cho biểu thức bằng 0 hay không?
HSƯ: Giải và trả lời.
1. Quy tắc: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
(Trang 4,5 SGK)
Áp dụng:
a) 6x3y + 22x4y4
b) (x + y)(2x - 3y) = x(2x - 3y) + y(2x - 3y) = 2x2 - 3xy + 2xy - 3y2 = 2x2 - xy - 3y2
2. Những hằng đẵng thức đáng nhớ.
(A+B)2 = A2 +2AB + B2
(A-B)2 = A2 - 2AB + B2
A2- B2 = (A+B)(A-B)
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A3+ B3 = (A + B )(A2 - AB + B2)
A3- B3 = (A - B )(A2 + AB + B2)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử.
Áp dụng:
a) x(x-y) + y(y-x) = (x-y)2
b) 9x2 + 6xy + y2 = (3x + y)2
c) (3x +1)2 - (x+1)2 = 4x(2x + 1)
d) 2x - 2y + ax - ay = (x - y)(2 + a)
e) x4 + 2x3 +x2 = x2 (x+1)2
4. Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
(Trang 26, 27 SGK)
Áp dụng: Tính.
a) 8x4y3: 2x3y = 4xy
b) (12x5y3z - 4x3y3z):(-4x3y3z) = -3x2 +1
1. Cho biểu thức .
Thay P = vào biểu thức ta có:
== = =
= x + y.
2. Cho biểu thức
a) Để biểu thức xác định ta cần:
2x-2 ¹ 0
(x-1)(x+1) ¹ 0 hay x ¹ ±1
2x +2 ¹ 0 x ¹ ±1
b) Ta có:
=
=
=
= 4.
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến.
3. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức
bằng 0.
ĐK: để phân thức xác định là: x ¹ 0 và x¹ 5
Ta có: =
Biểu thức bằng 0 khi x-5 = 0 => x = 5 không thoả mản điều kiện.
Vậy không có giá trị nào làm cho biểu thức trên bằng 0.
4.Cũng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các phần cơ bản đã nêu ở trên.
- Học các nội dung như trong vở.
- Làm bài tập 24, 27, 31,35 SBT.
- Xem lại các dạng bài tập trên và phần bài tập trong chương II.
- Học kĩ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số.
- Xem lại các dạng bài tập vừa ôn tập trong các tiết học qua.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DAI SO 8 TIET 3137.doc