Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập (hình thang cân) - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp HS khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng phân tích đề bài, kỹ năng vẽ hình , kỹ năng suy luận, kỹ năng nhận dạng hình.

c. Thái độ:

- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mỹ.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài học kinh nghiệm

b .Học sinh: compa, bảng nhóm. ,làm bài tập ở nhà

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập (hình thang cân) - Trường THCS Nguyễn Thái Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 4 Ngày dạy: 08/09/2007 LUYỆN TẬP ( Hình thang cân) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp HS khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). b. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng phân tích đề bài, kỹ năng vẽ hình , kỹ năng suy luận, kỹ năng nhận dạng hình. c. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mỹ. 2.. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài học kinh nghiệm b .Học sinh: compa, bảng nhóm. ,làm bài tập ở nhà 3. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề. - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức: Điểm danh: ( Học sinh vắng) * Lớp 8A4: * lớp 8 A7 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4.2 :Sửa bài tập cũ: HS1: - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân. (5 đ) Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp. (5 đ) Nội dung Đúng Sai 1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân. HS2: Sửa bài 15/SGK/T75. ( Mỗi câu đúng 5 điểm) Ỵ ABC : GT AB =AC AD = AE KL a) BDEC hình thang cân b) Tính: Giải: a) Tacó Ỵ ABC cân tại A (gt) Þ = AD = AE Þ Ỵ ADE cân tại A Þ = Þ Mà ở vị trí đồng vị Þ DE // BC Hình thang BDEC có Þ BDEC là hình thang cân. . b) Nếu Þ = = 650 Trong hình thang cân EDBC có = 650 = 1800 –650 = 1150 4.3 Luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1. Bài 16/SGK/T75 Gọi một HS đọc đề bài HS khác tóm tắt dưới dạng GT; KL GV hướng dẫn gợi ý: Muốn chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì? HS: Cần chứng minh - BEDC là hình thang - GV: Muốn chứng minh BEDC là hình thang ta cần chứng minh điều gì? HS: chưng minh DE // BC Tương tự như bài 15 GV yêu cầu HS trả lời miệng . GV ghi bài mẫu hoàn chỉnh. 2.Bài 18/SGK/T75 ( ghi bảng phụ) Gọi một Hs đọc đề bài. Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV: yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (Thời gian làm bài 7 phút) Nhóm 1 làm câu a) Nhóm 2 làm câu b) Nhóm 3,4 làm câu c) - Đại diện nhóm lên trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . * GV kiểm tra vài nhóm , nhận xét , cho điểm, nhắc nhở HS những điều cần lưu ý. Chứng minh tứ giác là hình thang cân, cần chứng minh hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. 1. Bài 16/SGK/T75: ỴABC cân tại A GT BEDC hình thang KL cân có BE = ED Giải: * Chứng minh BDEC hình thang cân: Xét Ỵ ABD và Ỵ AEC có : AB = AC (gt) ˆ và chung vì (,va) Þ Ỵ ABD = Ỵ AEC (gcg) AD =AE Ỵ AED cân tại A Þ ˆ Mà (1) Và (2) Từ (1) và (2) Þ Nhưng ở vị trí đồng vị Do đó DE// BC EDBC hình thang và có EDBC là hình thang cân. 2. Bài 18/SGK/T75 Hình thang ABCD (AB CD ) GT AC = DB BE// AC ; E DC KL Ỵ BDE cân Ỵ ACD = Ỵ BDC Hình thang ABCD cân Giải: a) Chứng minh Ỵ BDE cân: Hình thang ABEC có : AC// BE (gt) Þ AC = BE (nhận xét về hình thang) MaØ AC = BD (gt) BE = BD Þ Ỵ BDE cân b) Chứng minh Ỵ ACD = Ỵ BDC: Theo kết quả câu a) ta có : Ỵ BDE cân tại B Þ Mà AC// BE Þ (hai góc đồng vị) Þ Xét Ỵ ACD và Ỵ BDc có: AC = BD (gt) ( CMT) DC cạnh chung Þ Ỵ ACD = Ỵ BDC (cgc) c) Chứng minh hình thang ABCD cân Ỵ ACD = Ỵ BDC Þ (Hai góc tương ứng) Þ ABCD là hình thang cân . 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Để chứng minh hai cạnh đối của tứ giác song song , ta chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau - Hoặc hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau. - Hoặc hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà : -Xem và giải lại các bài đã sửa . -Làm bài tập số : 17, 19 /SGK/T75 Làm bài tập số : 28, 29, 31/SBT/T 63. - Xem trước bài “ Đường trung bình của tam giác”. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(1).doc
Giáo án liên quan