A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của 1 số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ bảng phụ ghi câu hỏi và định nghĩa, định lý.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học
112 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án – Đại số 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 18 tháng 8 năm 2008
Chương I : CĂN BẬC HAI- CĂN BẬC BA
Tiết 1: §1 : CĂN BẬC HAI
A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của 1 số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số
B. Chuẩn bịá
- Bảng phụ bảng phụ ghi câu hỏi và định nghĩa, định lý.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
HS: Nghe giáo viên giới thiệu chương
Hoạt động 2
?Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số a không âm?
Hs trả lời
?: Với số a dương, có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ?
?: Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai?
Tại sao số âm không có căn bậc hai?
Hs: Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
?: Cả lớp thực hiện ?1 – SGK.
Tại sao 3 và -3 là căn bậc hai của 9?
GV: Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau.
Qua ?1 chúng ta có định nghĩa sau:
GV: giải thích:
(với a0)
- Cả lớp thực hiện ?2 – SGK.
- GV: giới thiệu phép khai phương.
Phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào? ( bình phương)
Để khai phương một số người ta có thể dùng dụng cụ gì? (MTBT hoặc bảng số).
- Cả lớp thực hiện ?3 – SGK.
Làm Bài tập 64/SGK.
Hoạt động 3
Cho a,b0 .
Nếu a < b thì so với như thế nào?
Có thể chứng minh được điều ngược lại.
Với a,b0 nếu < thì a < b.
Từ đó ta có định lý sau:
Cho HS nghiên cứu VD 2 – SGK.
Cả lớp thực hiện ?4 – SGK.
( 2 HS lên bảng làm)
So sánh:
a.4 và
b. và 3
Gọi HS đọc VD3 – SGK.
- Cả lớp thực hiện ?5 – SGK. ( 2 HS lên bảng làm)
a.
b.
Hoạt động nhóm Bài tập 1, 3 5 (SGK.) sau đó các em đứng dậy trả lời nhanh
Giới thiệu chương.
Căn bậc hai số học
- Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
- Với số a dương có đúng 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau: và -.
- Với a = 0, số 0 có 1 căn bậc hai là 0.
Căn bậc hai của 9 là :
Căn bậc hai của 4/9 là :
Căn bậc hai của 0,25 là :
Căn bậc hai của 2 là :
Định nghĩa:
( SGK)
Ví dụ: - SGK.
Chú ý: Với a0 ta có:
- Nếu
- Nếu
?2 – SGK:
?3 – SGK: HS trả lời miêng.
Căn bậc hai của 64 là 8 và -8.
Căn bậc 2 của 81 là 9 và -9.
Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1.
So sánh các căn bậc hai số học.
Cho a,b0 .
Nếu a < b thì <
Định lý ( SGK)
HS: Đọc VD 2 SGK.
?4 – SGK
16 > 15.
b. 11 > 9
HS: 2 HS đọc VD3 – SGK.
?5 – SGK
a.
b.
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
- Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập trong SGK, SBT
- Tiết sau luyện tập
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
Tiết 2: §2 – CĂN THỨC BẬC HAI
VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
A.Mục tiêu:
- HS biết cách điều kiện xác định của
- Biết chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
B . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi câu hỏi và định nghĩa, định lý.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
HS1: - Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của a, viết dưới dạng ký hiệu?
- Bài tập 1 – SGK.
HS2: Phát biểu và viết định lý so sánh các căn bậc hai số học .
- Bài tập 4 – SGK.
HS: Nhận xét bài làm của 2 bạn.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Căn thức bậc hai.
Đọc và trả lời ? 1 – SGK/8.
Vì sao AB = ?
GV: Giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 - x2 . Còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn.
Gọi 1 HS đọc một cách tổng quát (SGK/8).
+) chỉ xác định được nếu a.
Vậy xác định khi A lấy các giá trị không âm. ( xác định ).
Nếu x = 0, x =3 thì lấy giá trị nào?
Nếu x = -1 thì sao?
Cả lớp thực hiện ?2 – SGK.
Với giá trị nào thì xác định?
Làm bài tập 6/10-SGK.
c. có nghĩa
d. có nghĩa
Hoạt động 3
Cả lớp thực hiện ?3 – SGK.
GV: gọi 1 HS nhận xét bài àm của bạn, nhận xét về quan hệ giữa a và ?
GV: Như vậy không phải khi bp một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu.
Ta có định lý sau:
Để chứng minh ta cần chứng minh những điều kiện gì?
GV: Trở lại ?3 và giải thích:
Cả lớp nghiên cứu Ví dụ 2 (SGK/9).
Làm bài tập 7/SGK.
GV: Nêu chú ý trong SGK/10
GV: Giới thiệu Ví dụ 4 (SGK/10).
Rút gọn:
)
HS tự đọc.
Bài cũ
HS: Trong tam giác vuông ABC có:
AB2 + BC2 = AC2 ( Định lý Pitago)
AB2 = AC2 – BC2 = 52 – x2
Do đó: AB =
Một cách tổng quát.
Ví dụ 1 :
Nếu x = 0 thì
Nếu x = 3 thì
Nếu x =-1 thì không có nghĩa.
?2 -SGK.
xác định khi : 5-2x
a. có nghĩa
b. có nghĩa
Hằng đẳng thức :
?3 -SGK. HS: Điền vào phiếu học tập.
Nhận xét:
Nếu a < 0 thì
Nếu a
Chứng minh:
Theo định nghĩa GTTĐ của một số a, ta có với mọi a.
Nếu a0 thì
Nếu a < 0 thì
Vậy với mọi a.
HS: Hoạt động nhóm, sau đó 2 HS lên bảng thực hiện.
Chú ý :
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
- Năm vững lý thuyết
- Làm các bài tập trong SGK, SBT
- Tiết sau luyện tập
Ngày 21 tháng 8 năm 2008
Tiết 3 LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu:
- HS được rèn luyện kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
- HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
B – Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập .
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Nêu điều kiện để có nghĩa ?
Bài tập 12 a,b SGK.
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa .
a)
b)
Bài tập 8 a,b SGK.Rút gọn các biểu thức sau:
Hoạt động 2
Bài tập 11/11 SGK. Tính.
4 HS lên bảng thực hiện.
Bài tập 13/ SGK. Rút gọn các BT sau:
a.2 với a< 0
b. với a 0
Bài tập 12/11 SGK. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa.
c)
- Căn thức này có nghĩa khi nào ?
- Tử là 1 > 0, vậy mẫu phải như thế nào?
d)
có nghĩa khi nào?
Bài tập 16/ SBT. Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x.
a.
GV hướng dẫn học sinh làm.
c.
Bài cũ
Luyện tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài tập 11/11 SGK. Tính.
a.
b.
Bài 13 SGK:
a 2 = vì a< 0
b. = …. = 8a vì a 0
Dạng 2: Tìm điều kiện để các căn thức sau có nghĩa
HS: có nghĩa
b, vì 1+ x2 > 0 với mọi x có nghĩa với mọi giá trị của x
Bài 16SBT
a.
c. có nghĩa
Dạng 3: Tìm x
a.x2 – 5 = 0 x =
b.x2 - 2x + 11 = 0 ( x- )2 = 0
x =
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
-Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 4: §3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A . Mục tiêu:
- Học sinh năm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- HS có khả năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Nội dung
Đ
S
Hoạt động 2
?1- SGK. Tính và so sánh.
và
1 HS lên bảng thực hiện
Đây chỉ là trường hợp cụ thể . Tổng quát ta phải chứng minh định lý sau:
Gọi 1 HS đọc định lý (SGK)
GV: HD học sinh chứng minh định lý.
Vì a0 và b0 có nhận xét gì về
Hãy tính :
Vậy với a0; b0 xác định và
Vậy định lý đã được chứng minh.
Em hãy cho biết định lý trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
Hs Đ/N căn bậc hai số học của 1 số không âm
Em hãy nhắc lại công thức tổng quát?
Định lý trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Ví dụ: Với
Hoạt động 3
GV: Với 2 số a và b không âm định lý cho phép ta suy luận theo 2 chiều ngược nhau, do đó ta có 2 quy tắc sau:
Với theo chiều từ trái sang phải, phát biểu quy tắc.
Ví dụ 1 : GV hướng dẫn.
a)
b) ( GV gợi ý)
Aùp dụng quy tắc khai phương 1 tích hãy tính.
Cả lớp làm ?2 trong SGK.
( Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b)
GV: Hướng dẫn tương tự như ở mục a).
GV: chốt lại: Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện các phép tính.
GV: Giới thiệu chú ý SGK/14.
Ví dụ 3 ( GV: giới thiệu VD trong SGK)
?4 SGK ( Cả lớp hoạt động nhóm).
Bài cũ
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Định lý.
?1-SGK.
=ø
1 HS đọc định lý. (12/SGK)
Định lý: Với 2 số a và b không âm, ta có:
HS:
HS:
Aùp dụng
a. Quy tắc khai phương 1 tích:
a)
b)
?2SGK.
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
?3 SGK. ( Cả lớp làm độc lập)
a)
Có thể tính
?4 SGK. ( Gọi 2 HS lên bảng thực hiện)
a)
b)
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
- Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập trong SGK,SBT
Ngày 26 tháng 8 năm 2008
Tiết 5: LUYỆN TẬP
A – Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kí năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và biết so sánh 2 biểu thức.
B – Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
- Phát biểu định lý liên hệ giữ phép nhân và phép khai phương.
- Bài tập 20d.
Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai .
Bài tập 21.
Hoạt động 2
Bài tập 22(a,b) SGK.
b.
Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn ? Hãy biến đổi HĐT rồi tính?
Bài tập 24 a.SGK (Đưa đề bài lên màn hình)
a.
Rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức tại x = .
Bài 23b-SGK.
Chứng minh: là 2 số nghịch đảo của nhau.
Thế nào là 2 số nghịch đảo nhau?
Vậy ta phải chứng minh
Bài 26/16SGK.
a) So sánh:
Vậy với 2 số dương 25 và 9 căn bậc hai của tổng 2 số nhỏ hơn tổng hai căn bậc hai của 2 số đó.
b) Với a > 0; b > 0. Chứng minh.
GV: Phân tích:
Mà bđt cuối đúng nên bđt cần chứng minh đúng.
Bài 25 -SGK.
Bài cũ
Bài tập 20d.
Luỵên tập.
Dạng 1: Tính giá trị căn thức .
=
b. =
= …..= 2
Thay x = . Vào biểu thức ta có
= 2(1+ 3)2 21,009.
Dạng 2: Chứng minh:
Hai số là nghịch đảo nhau khi tích của chúng = 1.
Xét tích:
Vậy 2 số đã cho nghịch đảo nhau.
HS:
HS: Với a > 0; b > 0.
HS:
Dạng 3-Tìm x.
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
- Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại trong SGK,SBT
Ngày 30 tháng 8 năm 2008
Tiết 6 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A . Mục tiêu:
- Học sinh năm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
-HS có khả năng dùng các quy tắc khai phương một tích và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập .
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C . Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 25-SGK. Tìm x.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2
Cả lớp làm ?1 – SGK.
Tính và so sánh:
Đây chính là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lý sau:
Gọi 1 HS đọc định lý.
GV: Hướng dẫn cả lợp cùng thực hiện chứng minh định lý.
Hoạt động 3
Từ định lý trên, ta có 2 quy tắc :
Quy tắc khai phương 1 thương
Quy tắc chia căn bậc 2.
GV: giới thiệu VD1-SGK.
Cả lớp làm ?2 – SGK. . ( Tổ chức HS hoạt động nhóm
GV: Quy tắc khia phương 1 thương là áp dụng định lý trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lý từ phải sang trái ta có quy tắc gì?
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng.
a. Tính
Tính
GV: Giới thiệu chú ý trong SGK/18 lên màn hình.
GV: đưa ví dụ 3 lên bảng phụ
(Tổ chức HS hoạt động nhóm
Em hãy vận dụng để làm ?4 – SGK.
Rút gọn:
Bài cũ
Định lý
?1-SGK.
Vì nên xác định và không âm.
Ta có :
Vậy là căn bậc hai số học của
hay .
Aùp dụng.
HS: Đọc quy tắc 1.
?2-SGK)
HS:
HS: Đọc quy tắc 2.
?3-SGK. ( Tổ chức HS hoạt động nhóm)
HS:
HS: Đọc cách giải.
? 4 -SGK. )
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
- Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập trong SGK,SBT
- Tiết sau luyện tập
Ngày 9 tháng 9 năm 2008
Tiết 7 LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kí năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và biết so sánh 2 biểu thức.
B . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập .
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
1.Thực hiện các phép tính sau
Tìm x
a.
b.
3. Rút gọn ( Dành cho học sinh khá giỏi
a.
b.
Hoạt động 2
.
Bài 32a,d –SGK.
Em hãy nêu rõ cách làm?
Dạng 2 – Giải phương trình.
Bài 33 b,c –SGK/19.
Em hãy nêu rõ cách giải phương trình 2 câu trên ? .
Bài 34 a,c –SGK/19.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm và khẳng định lại các quy tắc khai phương 1 thương và hđt .
Bài 43-SBT.
Tìm x thoả mãn điều kiện
ĐK xác định của là gì?
(). Hãy nêu cụ thể.
Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học hãy giải phương trình trên.
GV có thể HD HS tìm điều kiện bằng phương pháp lập bảng xét dấu.
Kiểm tra 15 phút
Luyện tập.
Dạng 1 – Tính, c/m, Rút gọn ( 32,34SGK,42-42SBT)
Dạng 2 – Giải phương trình.
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
- Nắm vững lý thuyết
- Làm các bài tập trong SGK,SBT còn lại
- Đọc tước bài mới
Ngày 11 tháng 9 năm 2008
Tiết 8 § 5 BẢNG CĂN BẬC HAI
A . Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cấu tạo của bảng căn bậc hai.
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của 1 số không âm.
B .Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bảng căn bậc hai.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 35,b; SGK/20.
Tìm x biết :
Bài tập 43b/20SBT.
Tìm x thoả mãn điều kiện:
GV: Nhận xét và cho điểm 2 HS.
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu bảng căn bậc hai như SGK.
Hoạt động 3
a. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ thua 100.
Ví dụ: Tìm .
GV: HD cách tìm để học sinh tự tìm.
GV: HD cách tìm hiệu chính.
b. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100.
Đọc Ví dụ 3 SGK.
Cả lớp thực hiện ?2-SGK.
c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ thua 1.
Cả lớp đọc Ví dụ 4 – SGK.
VD:
Bài cũ
Giới thiệu bảng.
HS: Theo dõi sự HD của GV.
Vậy : 1,296
VD2: 2,194
Cách dùng bảng.
HS: Đọc Ví dụ 3 SGK.
?2-SGK. ( HS hoạt động nhóm 4).
?3-SGK. ( HS hoạt động nhóm 4).
Tìm:
CỦNG CỐ- RA BÀI TÂP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Tiết sau luyện tập
Ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 9 § 6 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A . Mục tiêu:
- HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
- HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.
B .Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập .
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 47a-SGK.
Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết:
a) x2 = 15 ; b) x2 = 22,8.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2
GV cho HS làm ?1 – SGK.
Với hãy chứng tỏ
Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
GV: Giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Ví dụ:
GV: Yêu cầu cả lớp tham khảo ví dụ 2 .
Rút gọn biểu thức:
GV: chỉ rõ được gọi là đồng dạng với nhau.
Cả lớp làm ?2 – SGK.
Giáo viên nêu tổng quát
Với 2 biểu thức A, B mà B0 ta có tức là:
+ Với ta có
+Với A < 0và B ta có
V í d ụ 3 – SGK. ( GV HD )
Cả lớp làm ?3 vào vở.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3
GV giới thiệu: Phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
GV: cho HS nghiên cứu VD 4 và hoạt động nhóm ?4.
Tổng quát:
+ Với ta có
+ Với A < 0và B ta có
GV: Nhận xét các nhóm làm bài .
Đưa thừa số vào trong(ra ngoài) có tác dụng:
- So sánh các số được thuận tiện.
- Tính giá trị gần đúng các biểu thức số với độ chính xác cao hơn.
Bài cũ
HS: 1 HS lên bảng làm.
a) x2 = 15 suy ra x1= 3,8730; x2= -3,8730
b) x2 = 22,8 suy ra x1= 4,775; x2= -4,775
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
?1-SGK.
= vì
Ví dụ:
?2 – SGK. Rút gọn biểu thức.
HS lên bảng thực hiện câu b.
?3- SGK. ( Gọi 2 HS lên bảng trình bày)
Đưa thừa số vào trong dấu căn.
?4- SGK. ( Gọi 2 HS lên bảng trình bày)
CỦNG CỐ- RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 10 § 7 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI(TT)
A . Mục tiêu:
- HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
- Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
B Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập và đáp án.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 45(a,c) /27-SGK.
HS: 2 HS lên bảng thực hiện:
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2
Vdụ 1:
a.
có biểu thức lấy căn là biểu thức nào?
Có mẫu là bao nhiêu?
GV: Hướng dẫn cách làm: Nhân tử và mẫu của biểu thức lấy căn (2/3) với 3 để mấu là rồi khai phương mẫu và đưa ra ngoài căn.
b)
làm thế nào để khử mẫu 7b của biểu thức lấy căn?
Ở kq trên thì biểu thức lấy căn là 35ab không còn chứa mẫu nữa.
Qua 2 VD trên em hãy nêu rỏ cách làm để khử mẫu của biểu thức lấy căn.
Cả lớp làm ?1-SGK.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3
Khi bt chứa căn thức ở mẫu, việc biến đổi làm mất căn thức ở mẫu gọi là trục căn thức ở mẫu.
VD2:
Gv cho học sinh làm VD SGK và gọi là biểu thức liên hợp của nhau
Em hãy cho biết biểu thức liên hợp của
Cả lớp làm ?2-SGK.
HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài cũ
Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
HS: Nghe giáo viên hướng dẫn.
a. =
b.
Tổng quát:
Với A,B là biểu thức ; B >0
?1-SGK. (HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng)
HS: Tự đọc ví dụ 2 – SGK.
Trục căn thức ở mẫu.
?2-SGK.
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Tiết sau luyện tập
Ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tiết 11 LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu:
- HS biết đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn một cách chính xác, cùng với điều kiện thoả mãn của căn thức.
- Aùp dụng công thức làm bài tập.
B . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
? Muốn đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? Viết công thức TQ?
?Muốn đưa một thừa số vào trong dấu căn ta làm như thế nào? Viết công thức TQ?
Hoạt động 2
B. tập 43-SGK/ .Đưa t. số ra ngoài dấu căn:
GV: HD câu a gọi HS lên bảng làm các câu còn lại.
B. tập 44 -SGK/ Đưa t.số vào trong dấu căn.
Muốn đưa 1 thừa số vào trong dấu căn ta làm như thế nào?
B. tập 45 –SGK/ So sánh.
GV: Nhận xét và cho điểm.
B. tập 46 –SGK Rút gọn với x không âm.
GV: Cần nhắc lại căn thức đồng dạng cho HS nhớ.
2 HS lên bảng làm 2 câu.
B. tập 47 –SGK Rút gọn với x, y không âm và x khác y.
Ta có thể rút gọn các biểu thức trên như thế nào ?
Aùp dụng HĐT nào để rút gọn?
2 HS lên bảng làm 2 câu.
Bài cũ
Luyện tập
HS: Lên bảng thực hiện .
HS: Lên bảng thực hiện .
Bài 46:
Bài 47:
CỦNG CỐ – RA BÀI TẬP
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT
Ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết 13 LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
- HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập và đáp án.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 68(b,d)/SGK.
GV: Nhận xét bài làm và cho điểm.
Hoạt động 2
Bài tập 53 (a,b)SGK/30.
Câu b có cách nào nhanh hơn không ?
Để bt có nghĩa thì a và b cần có điều kiện gì?
( và a,b không đồng thời bằng 0)
Dùng cách thứ nhất thì a khác b.
Bài tập 55 -SGK/30.
Cả lớp hoạt động nhóm.
GV: Kiểm tra 1 vài nhóm khác.
Dạng 3
Bài tập 56 -SGK/30. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Làm thế nào để sắp xếp được các căn thức trên theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 73 –SBT. So sánh.
HD: Hãy nhân mỗi biểu thức với bt liên hợp của nó rồi biểu thị biểu thức đã cho dưới dạng khác.
Dạng 4
Bài tập 57 –SGK/30.
khi x bằng.
(A) 1; (B) 3: (C) 9; (D) 81.
Hãy chọn câu trả lời đúng. Giải thích.
BÀi 77-SBT.
Tìm x biết:
HD: Vận dụng định nghĩa căn bậc hai số học .
Giải phương trình trên ?
Bài cũ
2 HS lên bảng làm.
Luyện tập:
Dạng 1- Rút gọn biểu thức.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS có thể nêu cách khác.
Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
So sánh
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, chữa bài.
HS:Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.
Tìm x :
HS: Chon D. Vì:
Củng cố – Ra bài tập
Nắm vững lý thuyết
Làm các bài tập trong SGK, SBT
Ngày 27 tháng 9 năm 2008
Tiết 12 RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
- Học sinh biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chắ căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.
B – Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập và đáp án.
- Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập 70/14-SBT. Rút gọn:
Bài tập 77/14-SBT. Tìm x biết.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2
GV: Trên cơ sở các phép biến đổi căn thức bậc hai, ta phối hợp để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
Ví dụ1: Rút gọn:
Với a>0 các căn thức bậc hai của biểu thức đã có nghĩa. Vậy ta cần phép biến đổi nào?
File đính kèm:
- ds 9(1).doc