Giáo án Đại số 9

A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Nắm được định nghĩa, kí hiệu căn bậc hai số học của số không âm.

 - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

B/CHUẨN BỊ:

 + Giáo viên: giáo án , phấn màu, bảng phụ ghi ?5

 + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, ôn kiến thức về căn đã học ở lớp 7.

C/CÁC HOẠT ĐỘNG:

 I/ Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại về căn bậc hai đã học ở lớp 7. Giáo viên chốt lại như SGK.

 II/ Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /9/2005 Tuần I Ngày giảng: /9/2005 Tiết 1: CĂN BẬC HAI A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được định nghĩa, kí hiệu căn bậc hai số học của số không âm. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu, bảng phụ ghi ?5 + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, ôn kiến thức về căn đã học ở lớp 7. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại về căn bậc hai đã học ở lớp 7. Giáo viên chốt lại như SGK. II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Căn bậc hai số học GV yêu cầu HS làm ?1 Lưu ý HS có 2 cách trả lời. 4 HS đứng tại chỗ lần lượt trình bày Dẫn dắt HS để giới thiệu định nghĩa SGK Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc lại. GV giới thiệu ví dụ 1 SGK. HS nêu thêm. GV giới thiệu chú ý SGK GV yêu cầu HS làm ?2 HS đọc phần giải mẫu câu a) 3HS lên bảng trình bày GV giới thiệu thuật ngữ khai phương. Lưu ý HS quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học. Yêu cầu HS làm ?3. HS đứng tại chỗ trả lời Gợi ý : HS dựa vào căn bậc hai số học của các số 64; 81 và 1,21 ở ?2 để tìm căn bậc hai của chúng. Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 7. “Với hai số a,b không âm, nếu a<b thì <”. Lấy ví dụ, GV nhấn mạnh và giới thiệu khẳng định mới SGK và nêu định lý. Gọi 2 HS đọc lại. GV đặt vấn đề “Ứng dụng định lý để so sánh các số”, giới thiệu ví dụ 2 SGK Yêu cầu HS làm ?4 HS làm dưới lớp, GVgọi HS đứng tại chỗ trình bày GV ghi bảng, chốt lại. GV đặt vấn đề để giới thiệu ví dụ 3 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm ?5 Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, GV sửa chữa, chốt lại 1.Căn bậc hai số học: ?1 a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 b) Căn bậc hai của là và c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 d) Căn bậc hai của 2 là và - ĐỊNH NGHĨA:(sgk) Ví dụ 1:(sgk) * Chú ý: (sgk) ?2 a) = 7, vì 7≥ 0 và 72 = 49 b) = 8, vì 8≥ 0 và 82 = 64 c) = 9, vì 9≥ 0 và 92 = 81 d) =1,1; vì 1,1≥ 0 và 1,12 = 1,21 ?3 a) Căn bậc hai số học của 64 là 8, nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8 b) Căn bậc hai số học của 81 là 9, nên căn bậc hai của 81 là 9 và -9 c) Căn bậc hai số học của 1,21 là1,1; nên căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1 2. So sánh các căn bậc hai số học: ĐỊNH LÝ :(sgk) Ví dụ 2:(sgk) ?4.Ta có: a)16 > 15 nên > . Vậy 4 > b)11 > 9 nên > . Vậy > 3 Ví dụ3: (sgk) ?5 a) 1= nên > 1 có nghĩa là Với x ≥ 0, ta có x > 1. Vậy x >1 b) 3=nên < 3 có nghĩa là Với x ≥ 0, ta có x < 9. Vậy 0≤ x < 9 III/ Củng cố : - 4 HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại nội dung định nghĩa trong bài - Cả lớp làm vào phiếu học tập bài tập 1/6 với các số 121, 144, 169, và bài tập 2a)/6 và bài tập 4d/7 SGK. - 3 HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, bổ sung. GV sửa chữa, chốt lại, thu một vài phiếu học tập của học sinh để cho điểm. Bài 1/6 : Căn bậc hai số học của = 11, vì 11≥ 0 và 112 = 121, nên căn bậc hai của 121 là 11 và -11 Căn bậc hai số học của = 12, vì 12≥ 0 và 122 = 144, nên căn bậc hai của 144 là 12 và -12 Căn bậc hai số học của = 13, vì 13≥ 0 và 132 = 169, nên căn bậc hai của 169 là 13 và -13 Bài 2a/6: 2= và > (theo định lý về so sánh các căn bậc hai số học). Vậy 2 > . Bài 4d/7: 4=. Với x ≥ 0, ta có: x < 8. Vậy 0≤ x < 8 IV/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 1 còn lại; 2b,c; 3 trang 6; 4a,b,c; 5 trang 7 SGK, 1; 3; 4; 5; 7 trang 3, 5 SBT * Hướng dẫn : 14m Trước hết phải tính diện tích hình chữ nhật dựa vào chiều dài và chiều rộng đã cho, suy ra diện tích hình vuông từ đó tìm ra cạnh của hình vuông ( tính căn của diện tích tìm được) theo yêu cầu của đề bài. 3,5m a) b) - Đọc phần “Có thể em chưa biết “ trang 7 SGK - Soạn bài “ Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :2/9/2005 Tuần I Ngày giảng :5/9/2005 Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tìm điều kiện xác định (hay có nghĩa) của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A đơn giản - Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương a Tìm căn bậc hai số học rồi suy ra căn bậc hai của các số: 256; 324; 361; 400 - Nêu định lý so sánh các căn bậc hai số học. So sánh : 6 và ; 7 và II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Căn thức bậc hai -GV yêu cầu HS làm ?1 -HS đứng tại chỗ trình bày, các HS khác tham gia nhận xét bổ sung. GV chốt lại và giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai và biểu thức lấy căn (trước hết là , sau đó là phần tổng quát). Giới thiệu :A xác định khi nào? Nêu ví dụ 1, có phân tích theo giới thiệu ở trên. HS đọc phần tổng quát SGK - HS làm cá nhân ?2. Đứng tại chỗ trình bày, các HS khác nhận xét. GV chốt lại Hoạt động 2: Hằng đẳng thức - HS hoạt động nhóm làm ?3. Ghi kết quả vào vào bảng nhóm - Gợi ý HS quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ giữa và a -GV giới thiệu định lý và hướng dẫn HS chứng minh như SGK ? Khi nào xảy ra trường hợp:”Bình phương một số, rồi khai phương kết quả đó thì được lại số ban đầu “? -HS thực hiện, đứng tại chỗ trả lời ví dụ2 SGK.GV nêu ý nghĩa:”Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai “(nhờ vào việc biến đổi đưa về biểu thức không chứa căn bậc hai) -GV trình bày câu a) ví dụ 3 và hướng dẫn HS làm câu b) ví dụ 3 + GV giới thiệu chú ý SGK.Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc lại -GV giới thiệu câu a) và yêu cầu HS làm câu b) ví dụ 4 SGK ? a <0 thì a3 thế nào ? Suy ra thế nào ? Kết luận. AB DA 1.Căn thức bậc hai: ?1 Vì áp dụng định lý 5 Py-ta-go cho tam giác x B C ABC vuông tại B, ta có: AB2 + BC2 = AC2 ð AB2 = 25 – x2, do đó : AB= * Ví dụ1: (sgk) * Tổng quát :(sgk) ?2 xác định khi 5 – 2x 0 tức là x 2,5. Vậy khi x 2,5 thì xác định 2. Hằng đẳng thức ?3 a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 ĐỊNH LÝ :(sgk) Chứng minh: (sgk) Ví dụ 2:(sgk) Ví dụ 3: b) vì Vậy : * Chú ý: ( sgk) Ví dụ 4: Vì a < 0 nên a3 < 0, do đó = -a3 Vậy : ( với a<0) III/ Củng cố : - 4 HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại nội dung tổng quát và định lý trong bài - Cả lớp làm vào phiếu học tập bài tập 6 ;7a,b ; 8c,d trang 10 Bài 6/10 : a) Điều kiện , do đó b) c) d) Bài 7/10: a) 0,1 b) 0,3 Bài 8/10: c) 2a d) 3(2 - a) IV/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 7c,d ; 8a, d trang 10; Bài 9, 10 trang 11, * Hướng dẫn : Bài 9: Câu a) và b) đưa về giải phương trình dạng c) Đưa về , giải ra ta được x1 = 3; x2 = -3 d) Đưa về , giải ra ta được x1 = 4; x2 = -4 Bài 10: -Biến đổi một vế nếu ta được kết quả là vế kia thì ta đã chứng minh xong. -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 5/9/2005 Tuần I Ngày giảng:8 /9/2005 Tiết 3: LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Vận dụng các kiến thức đã học ở hai tiết trước làm các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về căn bậc hai và căn thức bậc hai - Rèn luyện kỹ năng tìm căn bậc hai số học của một số, sử dụng hằng đẳng thức , suy luận, tìm x, chứng minh. B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Luyện tập -HS hoạt động cá nhân làm bài tập 9/11 SGK Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài 9b, d /11 SGK -Dẫn dắt HS áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV chốt lại. Gợi ý HS đưa được -Hai HS lên bảng thực hiện bài tập 10a,b /11 -GV gợi ý HS biến đổi vế trái ? Nhận xét xem biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào đã học? Gợi ý HS viết 4 – 2 = 3 –2 +1 rồi áp dụng hằng đẳng thức (a-b)2 để biến đổi sau đó vận dụng hằng đẳng thức đi đến kết quả.(Câu b để một HS khá, giỏi thực hiện) -Hai HS lên bảng làm bài tập 11a, b/11 SGK Gợi ý HS dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học tìm giá trị của từng căn thức rồi thứ tự thực hiện phép tính các kết quả tìm được theo đề bài -Hai HS lên bảng thực hiện bài tập12 b,c /11 SGK. Gợi ý HS dựa vào cách xác định điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai đã học. Lưu ý câu c) còn chú ý đến điều kiện mẫu thức phải khác 0 - Hai HS lên bảng làm bài tập 13a,b /11 SGK Gợi ý, dẫn dắt HS vận dụng kiến thức về hằng đẳng thức . Lưu ý với a và a< 0 -HS hoạt động nhóm làm bài tập 14a, c /11 SGK ? Biểu thức x2 – 3; có dạng những hằng đẳng thức nào đã học?Phải biến đổi thế nào để có thể áp dụng các hằng đẳng thức đó được? Bài 9/ 11 b) và x2 = - 8 d) và x2 = -4 Bài 10/11: a) b) (đpcm) Bài 11/11: Tính: a) b) Bài 12/11:Tìm x: b) -3x + 4 0 x c) -1 + x > 0 hay x > 1 Bài 13: Rút gọn: a) (với a<0) b) (với a ) Bài 14: a) x2 – 3 = c) III/ Củng cố: ? Để thực hiện giải được các bài tập trên chúng ta cần nắm vững các kiến thức nào đã học? - HS đứng tại chỗ lần lượt bổ sung cho nhau trả lời - GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập HS làm bài kiểm tra 15 phút : Đề: 1) Tìm x :(3 đ) a) b) 2) Tính :(3đ) 3) Rút gọn :(4đ) với a < 0 * Đáp án: 1) a) x1 = 7 và x2 = -7 (1,5đ) b) ; x2 = -3 (1,5đ) 2) (1,5đ) (1,5đ) 3) (2đ) (2đ) IV/ Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập 12 a,d/11; 14b,d/11; 15/11; 16/12 SGK và 12, 13, 14 trang 5 SBT * Hướng dẫn : Bài15: Đưa về hoặc để đưa về phương trình tích - Xem trước bài “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương” V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :9/9/2005 Tuần II Ngày giảng:12 /9/2005 Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu, bảng phụ ghi ?1; ?2;?3;?4 SGK + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dẫn dắt đi đến định lý -HS làm trong phiếu học tập ?1 trang 12 SGK - GV gợi ý, dẫn dắt HS nêu lên khái quát về liên hệ giữa phép khai phương vàphép nhân ( -GV giới thiệu, HS đọc định lý SGK ? Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab cần chứng minh điều gì? - GV nêu chú ý SGK Hoạt động 2: Nắm và vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai - GV giới thiệu mục 2 - GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích. Gọi 2 HS đọc lại -HS đọc sách ví dụ 1 SGK và tự trình bày, GV uốn nắn sửa sai, chốt lại. - HS dùng phiếu học tập làm ?2 - GV thu một vài phiếu học tập sửa chữa,các HS khác tham gia nhận xét bổ sung. GV chốt lại. - Gợi ý: viết rồi áp dụng quy tắc khai phương một tích -GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai SGK. Hai HS đứng tại chỗ đọc lại. - GV minh hoạ bằng ví dụ 2 - HS thực hiện trong phiếu học tập ?3. -Gợi ý HS biến đổi: rồi áp dụng hằng đẳng thức đi đến kết quả - GV giới thiệu và nhấn mạnh chú ý SGK, sử dụng chú ý này ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. - Dẫn dắt HS thực hiện ví dụ 3 trang 14 SGK *Lưu ý HS ở câu b) vì chưa có điều kiện cho a và b; có thể rút gọn bằng cách xem cả biểu thức 9a2b4 như biểu thức A trong hằng đẳng thức - HS áp dụng ví dụ trên hoạt động nhóm thực hiện ?4 Gợi ý : HS vừa áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai vừa áp dụng hằng đẳng thức để giải, chú ý đến điều kiện không âm của a và b trong bài đã cho. 1.Định lý: ?1. ĐỊNH LÝ :(sgk) *Chứng minh:(sgk) *Chú ý:(sgk) 2.Aùp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích :(sgk) Ví dụ 1:(sgk) ?2. Tính : a) b) b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:(sgk) Ví dụ 2:(sgk) ?3. a) b) -Chú ý:(sgk) Ví dụ 3: (sgk) ?4. Rút gọn:(với a, b không âm) (vì a, b không âm) III/ Củng cố: - HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại hai quy tắc đã học trong bài. GV chốt vấn đề. - HS làm bài tập 17b,c/14 SGK Bài 17/14: Lưu ý: A < 0 thì - HS làm bài tập 18c,d/14 SGK Bài 18/14: IV/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc hai quy tắc trong bài - Làm các bài tập 19, 20, 21, 22, 24 trang 15; 25 trang16 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn : Bài 20: Lưu ý HS nhận xét về điều kiện xác định của căn thức d) Nhớ xét hai trường hợp a 0 và a < 0 Bài 22: Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và kết quả khai phương của các số chính phương quen thuộc Bài 24: Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối áp dụng cho một biểu thức. V/RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :9/9/2005 Tuần II Ngày giảng:12 /9/2005 Tiết 5: LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Vận dụng các quy tắc về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về căn bậc hai, các kiến thức đã học ở các lớp dưới như giá trị tuyệt đối của một số, hằng đẳng thức, rèn luyện kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Phát triển óc vận dụng kiến thức đã học, óc tính toán, suy luận, tính thực tiễn B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập 21/15 SGK + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc khai phương một tích. Làm bài tập 19/a trang15 SGK - Phát biểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Làm bài tập 20b/15 SGK Bài 19/15: (với a < 0 ) Bài 20/15: (với a > 0 ) II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động : Luyện tập - GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập HS hoạt động cá nhân làm bài tập 21/15 SGK GV kiểm tra phiếu học tập một vài HS. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng -Hai HS lên bảng thực hiện bài tập 22a, b/15 SGK ? Có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? -Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức a2 – b2 và quy tắc nhân các căn thức bậc hai để thực hiện. HS dưới lớp cùng thực hiện, theo dõi, nhận xét Bài21: Chọn (B) 120 Bài 22/15: -HS hoạt động nhóm thực hiện làm bài tập 24a trang 15 SGK. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại. - HS tiếp tục hoạt động nhóm làm bài tập 25/16 SGK Gợi ý HS bình phương hai vế để khai phương vế trái Lưu ý HS cách giải khác HS áp dụng hằng đẳng thức và quy tắc nhân các căn thức bậc hai để đưa biểu thức 4(1 – x)2 ra khỏi dấu căn, rồi thực hiện việc giải phương trình để tìm x đối với bài d). Gợi ý HS chia thành hai trường hợp : 1 – x = 3 và 1 – x = 3 Lưu ý HS một cách giải khác : Đưa về để giải. Bài 24/15: Với , ta có: Bài tập 25/16: a) d) * 1 – x = -3 x = 4 III/ Củng cố : Để giải các bài tập trên ta đã sử dụng các kiến thức nào ? HS tham gia trả lời. GV chốt lại vấn đề. IV/ Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập còn lại - Xem trước bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương “ V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :12/9/2005 Tuần II Ngày giảng:15 /9/2005 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu, bảng phụ ghi ?1; ?2;?3;?4 trang 16, 17, 18 SGK + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dẫn dắt đi đến định lý -HS dùng phiếu học tập thực hiện ?1 trang 16 SGK - HS nêu lên khái quát về liên hệ giữa phép khai phương vàphép chia -GV giới thiệu, HS đọc định lý SGK ? Ta cần chứng minh điều gì để chứng tỏ là căn bậc hai số học của ? Lưu ý : vì và b > 0 nên xác định và không âm - GV nêu chú ý SGK, HS lần lượt đọc lại Hoạt động 2: Nắm và vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai - GV giới thiệu mục 2 -GV giới thiệu và yêu cầu HS đọc quy tắc khai phương một thương -HS đọc sách ví dụ 1 SGK và tự trình bày, GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại. - HS thực hiện ?2 trong phiếu học tập - HS cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung vào một vài phiếu học tập mà GV thu để sửa chữa. GV chốt lại. - Gợi ý: viết rồi áp dụng quy tắc khai phương một thương -GV giới thiệu quy tắc chia các căn thức bậc hai SGK. Hai HS đứng tại chỗ đọc lại. - GV minh hoạ bằng ví dụ 2. HS theo dõi - Yêu cầu HS thực hiện trong phiếu học tập ?3. -Gợi ý HS biến đổi: rồi áp dụng hằng đẳng thức đi đến kết quả - GV giới thiệu và nhấn mạnh chú ý SGK, sử dụng chú ý này ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. - HS áp dụng thực hiện ví dụ 3 theo sự dẫn dắt của GV *Lưu ý HS ở câu a) vì chưa có điều kiện cho a; nên để ở kết quả vẫn giữ dấu giá trị tuyệt đối cho a - HS áp dụng ví dụ trên hoạt động nhóm thực hiện ?4 Gợi ý : HS vừa áp dụng quy tắc khai phương một thương ( đối với câu a) chia các căn thức bậc hai (đối với câu b) vừa áp dụng hằng đẳng thức để giải, chú ý đến điều kiện không âm của a trong bài đã cho. 1.Định lý: ?1. Vậy: ĐỊNH LÝ :(sgk) *Chứng minh:(sgk) *Chú ý:(sgk) 2.Aùp dụng: a) Quy tắc khai phương một thương:(sgk) Ví dụ 1:(sgk) ?2. Tính : b) Quy tắc chia các căn thức bậc hai:(sgk) Ví dụ 2:(sgk) ?3. -Chú ý:(sgk) Ví dụ 3: (sgk) ?4. Rút gọn: ( với III/ Củng cố: - HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại hai quy tắc đã học trong bài. GV chốt vấn đề. - HS làm bài tập 28b/18, 29d/19 SGK Bài 28/18: Bài 29/19: am-n (với Lưu ý: IV/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc hai quy tắc trong bài - Làm các bài tập 28, 29, 30, 32, 33, 35 trang 18; 19 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn : Bài 31: a) So sánh trực tiếp bằng cách tính kết quả Bài 32: Đưa về và khai phương một tích ba thừa số V/RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :19/9/2005 Tuần III Ngày giảng: 22 /9/2005 Tiết 7 : LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Phối hợp vận dụng các quy tắc về liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về căn bậc hai, các kiến thức đã học ở các lớp dưới như giá trị tuyệt đối của một số, hằng đẳng thức, rèn luyện kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích, một thương và nhân, chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Phát triển óc vận dụng kiến thức đã học, óc tính toán, suy luận, tính thực tiễn B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án , phấn màu + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc khai phương một thương. Làm bài tập 28/b trang18 SGK - Phát biểu quy tắc chia các căn thức bậc hai. Làm bài tập 29a/18 SGK Bài 28/18: Bài 29/18: II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động : Luyện tập - HS hoạt động cá nhân làm vào phiếu học tập bài 32a,c/19 SGK. -2 HS lên bảng thực hiện ? Có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? - GV gợi ý kết hợp vận dụng quy tắc khai phương một tích, một thương và hằng đẳng thức a2 – b2 (câu c) để giải. HS dưới lớp cùng thực hiện, theo dõi, nhận xét Bài32/19: - 1 HS lên bảng làm bài tập 33a/19, dưới lớp hoạt động cá nhân làm vào phiếu học tập -Gợi ý HS đưa về phương trình để giải, biến đổi sau đó rút gọn - 1 HS lên bảng làm bài tập 33b/19 GV gợi ý HS: -Đặt nhân tử chung là để biến đổi sau đó dựa vào phép biến đổi cộng phân số và quy tắc nhân các căn thức bậc hai đã học để tìm x -HS hoạt động nhóm thực hiện làm bài tập 34a, c trang 19 SGK. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại. Lưu ý HS chú ý đến điều kiện bài đã cho đối với a và b - HS tiếp tục hoạt động nhóm làm bài tập 35/20 SGK ? Biểu thức vế trái có dạng gì đã học ? Gợi ý HS áp dụng hằng đẳng thức và lưu ý xét hai trường hợp khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối đối với biểu thức x - 3 ? Có nhận xét gì về biểu thức ? Gợi ý HS áp dụng hằng đẳng thức (a+b) 2 đối với biểu thức 4x2 + 4x +1 và hằng đẳng thức đối với căn và phân chia hai trường hợp khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối đối với biểu thức 2x+1 như câu a) Bài 33/19: Bài 34/19: với a< 0, b 0 với a> 3 với và Bài tập 35/ 20: III/ Củng cố : - GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập. IV/ Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập còn lại của bài 32, 33, 34/19, 20 SGK. Làm thêm bài 36, 37/20 SGK, bài 36, 37/8 SBT (áp dụng hai quy tắc khai phương một thương và nhân các căn thức bậc hai đã học) - Xem trước bài “Bảng căn bậc hai “ V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :23 /9/2005 Tuần IV Ngày giảng: 26 /9/2005 Tiết 8 : BẢNG CĂN BẬC HAI A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai - Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm, củng cố tính chất khai phương một tích, khai phương một thương. - Phát triển óc quan sát, óc linh hoạt, nhanh nhạy, tính thực tế B/CHUẨN BỊ: + Giáo viên: bảng số với 4 chữ số thập phân của V.M. Bra- đi - xơ, bảng phụ ghi các mẫu 1, mẫu 2 SGK + Học sinh: bài soạn, phiếu học tập, bảng nhóm. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: I/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc khai phương một tích, làm bài tập : tính - Phát biểu quy tắc khai phương một thương. Làm bài tập : tính II/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bảng - GV yêu cầu HS mở bảng IV trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân “ của V.M. Bra-đi-xơ GV giới thiệu lần lượt về cấu tạo bảng, HS đọc sách, theo dõi. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng bảng GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1

File đính kèm:

  • docgiao an dai 9.doc