Giáo án Đại số 9 Chương I : Căn bậc hai - Căn bậc ba

I. MỤC TIÊU:

 

Qua bài này HS cần :

-Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của những số không âm .

-Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .

 

II. CHUẨN BỊ:

GV :Bảng phụ các ? , BT và ĐN , TC.

HS :ĐN căn bậc 2 ở lớp 7 ,xem trước bài ở nhà.

 

doc53 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Chương I : Căn bậc hai - Căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch­¬ng i C¨n bËc hai - C¨n bËc ba (18 tiÕt) Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 - Tiết: 01 Bài dạy: §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : -Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của những số không âm . -Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ các ? , BT và ĐN , TC. HS :ĐN căn bậc 2 ở lớp 7 ,xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu sơ lược chương trình ĐS9 và một số yêu cầu về học tập bộ môn. 3.Vào bài : Ở lớp 7 ta đã biết khái niệm về căn bậc 2. Trong chương I ĐS9 ta sẽ đi nghiên cứu kĩ , sâu hơn về KN căn bậc 2 , tính chất của căn bậc 2, các phép biến đổi các các căn thức bậc 2 và đưa ra cách tìm căn bậc 2 , căn bậc 3.Và bài học hôm nay là . . . HĐ1: Hình thành định nghĩa căn bậc hai số học Chúng ta đã được học ĐN căn bậc 2 rồi ở L7.Trong phần 1 này ta đi trả lời câu hỏi:Giữa căn bậc 2 đã ĐN và căn bậc 2 số học hôm nay có gì khác nhau?. Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm . Yêu cầu HS làm ?1có viết kí hiệu căn bậc 2 của từng số. 3 và -3 b. và - c.0,5 và -0,5 d. và - GV nhấn mạnh:Mỗi số không âm có đúng 2 căn bậc 2: 1 căn dương và 1 căn âm.Nhưng trong thực tế có một số bài toán chúng ta không sử dụng cả 2 giá trị căn âm và căn dương mà chỉ sử dụng giá trị căn dương , ví dụ trong bài toán hình học tính độ dài 1 cạnh . . .Do đó toán học đã cho ra đời 1 KN , đó là khái niệm căn bậc 2 số học .Vậy căn bậc hai số học của một số dương a là gì? ta có định nghĩa sau: . . . . Giới thiệu ví dụ 1 , chú ý SGK. Cho HS làm ?2(có viết kí hiệu ) GV giới thiệu:Phép toán tìm căn bậc 2 số học của số không âm là phép toán khai phương(gọi tắt là khai phương) . Sau này khi nghe đến khai phương một số thì ta phải hiểu chính là tìm căn bậc 2 số học của số đó.Việc khai phương 1 số thật là đơn giản ,ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng số , cách dùng bảng ta sẽ gặp trong bài 5 ?Giữa căn bậc hai và căn bậc hai số học có gì khác nhau? Ta có thể sử dụng căn bậc 2 số học để tìm căn bậc 2 của một số không ?Ta thử nghiên cứu ?3 ?Phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào? Căn bậc hai số học: Định nghĩa : Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 Chú ý: x= ?2 = 7 ; = 8 = 9 ; = 1,1 HĐ2:So sánh các căn bậc hai Ở L7 ta có quy tắc nào để so sánh 2 căn bậc 2? Hãy lấy ví dụ minh hoạ tính chất đó . Ngược lại ta có thể chứng minh được với hai số a, b không âm nếuthì a<b. Từ đó ta có định lý sau để so sánh các căn bậc hai. . . . Nghiên cứu ví dụ 2 và thử làm ?4 Ta có thể sử dung ĐL này để giải bài toán tìm số x không âm được không? Ta xét ví dụ 3 Yêu cầu HS làm ?5 Gọi đại diện các dãy lên trình bày kết quả. 2. So sánh các căn bậc hai: Định lý: a , b0 ,ta có: a<b Ví dụ : ?4 4 = Vì 16 >15 nên Vậy : 4 > 3 = Vì 11>9 nên Vậy >3 ?5 a.Vì 1= nên >1ø>=>x>1. Và x0 .Vậy x>1 b. 3= nên x<9. Và x0 .Vậy 0x<9 4. Củng cố và luyện tập : Nhắc lại ĐN ,ĐL căn bậc hai số học của một số a không âm. Làm BT 1a, 2a ,4a,c Cho HS đọc mục "Có thể em chưa biết" 5. Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững ĐN,ĐL so sánh căn bậc hai số học của một số a không âm.Phân biệt được KN căn bậc hai và căn bậc hai số học. Nắm được và biết cách làm hai dạng BT ứng dụng ĐL so sánh căn bậc hai:so sánh căn bậc hai và tìm số x không âm như ?4 và ?5 Làm lại các ví dụ và các BT đã giải. Làm BT 1,2,5 trang 6,7 SGk. --------—–—–-------- Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 - Tiết: 02 Bài dạy: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : -Biết cách tìm điều kiện xác định (hai điều kiện có nghĩa ) của và có kỹ năng thực hiện điều kiện đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất , phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số bậc nhất , bậc hai dạng a+ m hay –( a+ m) khi m dương). -Biết cách chứng minh định lí = và biết vận dụng hằng đẳng thức = để rút gọn biểu thức. II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ định lý , các ví dụ và BT ? HS :Kiến thức §1 ,giá trị tuyệt đối của một số. Xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Phát biểu ĐN và viết kí hiệu căn bậc 2 của một số a không âm? Tìm căn bậc hai số học rồi suy ra căn bậc 2 của các số sau: 16, 5 , 144 , 169, 49 HS2: Phát biểu quy tắc so sánh các căn bậc hai số học? So sánh : 3 và Tìm số x không âm biết : < 9 3.Vào bài : Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen khái niệm về căn thức bậc 2 , tìm điều kiện xác định căn thức bậc hai và phát hiện thêm 1 HĐT đáng nhớ về căn thức bậc hai. HĐ1:Khái niệm căn thức bậc hai Cho HS làm ?1 Ở bài toán này ta bắt gặp phép toán căn bậc 2 không chỉ thực hiện trên 1 số mà là trên 1 biểu thức .Phép toán như thế đgl căn thức bậc 2. Một cách tổng quát ta có: . . . ?Theo các em xác định(có nghĩa) khi nào? Tương tự như căn bậc 2 của 1 số.Căn thức bậc 2 của A được xác định khi A lấy giá trị không âm. Giới thiệu ví dụ 1 và cho HS làm ?2 1.Căn thức bậc hai: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A ,còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn xác định A0 Ví dụ : ?2 xác định 5-2x0 -2x-5 x<2,5 HĐ2: Hằng đẳng thức = Cho HS làm ?3 và đưa ra nhận xét quan hệ và ? Ta có định lý sau : . . . Gợi ý cho HS chứng minh ĐL. ?Theo ĐN căn bậc 2 số học,để chứng minh là căn bậc 2 số học của thì ta phải chứng minh những gì? 1. Chỉ ra >=0 2.Chỉ ra 2 = a2 Kết luận: = a nếu a>=0 = -a nếu a<0 SGK. a>= 0 Vậy chính là căn bậc hai số học của a. ĐL này chính là quy tắc bỏ dấu căn của biểu thức bình phương . ?Khi nào thì xảy ra trường hợp = a ? Khi a>= 0 thì bình phương số a rồi khai phương lại = chính a. Giới thiệu ví dụ 2,3 và cho HS làm BT tương tự và đưa ra chú ý SGK/10. Nghiên cứu ví dụ 4 và làm BT tương tự. 2.Hằng đẳng thức = : Định lý: Với mọi số a , ta có : = Chứng minh. 0 hiển nhiên đúng a(1) Theo ĐN giá trị tuyệt đối ,ta có: Nếu a0 thì =a nên()2 =a2 Nếu a<0 thì == -a nên ()2 =(-a)2 =a2 Do đó ()2 =a2 , a (2) Từ (1),(2) chính là căn bậc hai số học của a2 hay = Ví dụ: a. Tính ==3 b. Rút gọn: vì 2-do 2> vì 1-<0 do 1< c. 2=-2a vì a<0 4. Củng cố và luyện tập : Căn thức bậc 2 của biểu thức A được xác định khi nào? Nêu quy tắc bỏ dấu căn của biểu thức bình phương? Làm BT 6a,7b,9a. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững điều kiện xác định của biểu thức dưới dấu căn ,HĐT bỏ dấu căn của biểu thức bình phương. Xem và làm lại các ví dụ , BT đã giải. Làm các BT còn lại.Hướng dẫn BT 10 tr 11 SGK. Chuẩn bị các BT luyện tập.Tiết sau luyện tập. --------—–—–-------- Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 - Tiết: 03 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố ,khắc sâu các kiến thức về điều kiện xác định của căn thức bậc 2 , HĐT = ,phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai,sử dụng HĐT = để khai phương biểu thức bình phương. II. CHUẨN BỊ: GV :Phấn màu, giáo án. HS :Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Nêu điều kiện để căn thức bậc của A xác định ? Tìm điều kiện để xác định? HS2:Viết HĐT khai phương biểu thức bình phương của A ? Khai phương biểu thức sau: ĐA: a-7/3 ; 3.Vào bài : HĐ1:Chữa các BT về nhà Bài 9 Gọi HS nhận xét và cho điểm. Bài 10. Bài 9 tr 11: a. b. c. d. Bài 10 tr 11: (-1)2 =()2 -2 +1 = 4-2 b. = -1- =-1 HĐ2:Làm BT luyện tập Bài 11 ?Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? Bài 12: ?Tại sao -1+x không thể bằng 0? Bài 13 Câu d đưa biểu thức dưới dấu căn về dạng bình phương rồi khai phương biểu thức đó. Bài 14: Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bài 11 tr 11: 11:=22 c. Bài 12 tr 11: b. có nghĩa -3x + 4 0x 4 c.có nghĩa -1+x>0 x>1 Bài 13 tr 11: a.2=2. -5a=2.(-a)-5a=-7a (vì a<0) d.=13a3 Bài 14 tr 11: a.x2 –()2 = (x-)(x+) d.(x -)2 4. Củng cố và luyện tập : Cho các nhóm thảo luận trả lời bài đố SGK/12. Nhắc lại công thức và các dạng BT áp dụng đã giải. Cần lưu ý dấu của biểu thức khi khai phương biểu thức bình phương. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học lại các công thức . Xem và làm lại các BT đã giải Làm các BT còn lại.Hướng dẫn bài 15. Làm BT 12,13,14,15,18,19 20,21 tr 5,6 SBT HS giỏi làm thêm bài16,17. --------—–—–-------- Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 - Tiết: 04 Bài dạy: §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : -Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ phép nhân và phép khai phương . -Có kỹ năng dùng các quy tắt khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức . II. CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu, giáo án. HS :Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1:Sữa BT 15 tr 11 SGK ĐA: a. x= ,- ; b. x= 3.Vào bài : HĐ1:Xây dựng định lý Cho HS làm ?1 ?Phép nhân và phép khai phương có liên hệ gì với nhau? ?Ai có thể chứng minh được điều đó là đúng trong trường hợp tổng quát? 1.Định lý: Với a,b không âm ,ta có: Chứng minh Vì a 0 và b 0 nên xác định và không âm.(1) Ta có : (2) HĐ2:Áp dụng Từ định lý trên em nào có thể nêu được quy tắc khai phương 1 tích? ?Muốn khai phương 1 tích của các số không âm ta làm thế nào? Giới thiệu ví dụ và cho HS làm BT ?2 Biến đổi các thừa số dưới dấu căn thành các số chính phương để nhẩm nhanh kết quả khai căn. Tiến hành theo trình tự phần a. Giới thiệu chú ý: ĐL trên vẫn đúng cho các căn thức bậc hai.Tổng quát ta có: . . . Giới thiệu ví dụ 3 và cho HS áp dụng ?4 Ta có thể gọi ĐL1 là ĐL khai phương 1 tích hay ĐL nhân các căn bậc hai. 2. Áp dụng : a. Quy tắc khai phương một tích:(ghi SGK) Ví dụ : ?2 Tính a.= =0,4.0,8.15=4,8 b. =5.6.10 = 300 b.Quy tắc khai phương một tích:(ghi SGK) Ví dụ :?3 a. b. Chú ý: A,B ,ta có: , ()2 = =A ?4 Rút gọn: a. = =6a2 (vì a) b. =8ab (vì a ,b) 4. Củng cố và luyện tập : Nhắc lại quy tắc khai phương 1 tích , quy tắc nhân các căn bậc hai ? Làm BT 17,18(4 dãy 4 câu) ; 19a. ĐA:Bài 17: a.2,4 ; b.28 ; c.66 ; d. 18 Bài 18: a.21 ; b.60 ; c.1,6 ; d.4,5 Bài 19: -0,6a 5. Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững các quy tắc khai phương một tích , nhân các căn bậc hai. Xem và làm lại các BT đữa giải. Làm các BT còn lại trong SGK. Chuẩn bị các BT luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012 - Tiết: 05 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương 1 tích , nhân các căn bậc 2 , tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai vào việc giải các BT SGK. II. CHUẨN BỊ : GV :Bảng phụ HS :Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Nêu quy tắc khai phương một tích . Áp dụng : Tính: HS2: Phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai? Áp dụng : Tính: ĐA: 120 ; 60 3.Vào bài : HĐ1: Chữa các BT về nhà Bài 19 Gọi HS nhận xét và cho điểm. Bài 20. Lưu ý về điều kiện xác định của các căn thức. Hướng dẫn HS làm câu d. Bài 22 Bài 23: Ta biến đổi vế trái sao cho VT=VP thì đó là điều cần phải chứng minh. Bài 27: Gọi HS nêu cách so sánh (Để so sánh 2 và ta làm thế nào?) Hướng dẫn : So sánh dựa vào tính chất của bất đẳng thức. a.Đưa về so sánh 2 và b.Đưa về so sánh 2 số dương và 2 Bài 19 tr 15: b. ,a3 = a2(a-3) c. 36(a-1) d.==a2 ( vì a-b > 0 do a > b) Bài 20 tr 11: a)= vì a d.=9-6a+a2 -=9-6a+a2 -6 Nếu a 9-6a+a2 -6=9-12a +a2 Nếu a<0 thì 9-6a+a2 -6=9+a2 Bài 22 tr 15: a. 5, b.15 , c.45 , d.25 Bài 23 tr 15 a.VT = 22 –()2 =4-3=1=VP. Bài 24 tr 15: a. = Thay x= - ta được : =38-12 Bài 25 tr 15: a. 8= nên 16x=64 ; x = 4 d. Bài 27 tr 16: a. Ta có : 2 > nên 4 > 2 b.Ta có: >2 nên -<-2 4. Củng cố và luyện tập : Nhắc lại các dạng BT đã giải và một số vấn đề cần lưu ý. 5.Hướng dẫn về nhà: Học lại bài ,xem và làm lại các BT đã giải. Làm các BT còn lại.Hướng dẫn bài 26. Làm bài23,24,2526,27,28,32 tr 6,7 SBT. HS giỏi làm thêm bài 30. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy: 30/8/2012 - Tiết: 06 Bài dạy: §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : Qua bài này HS cần : -Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ phép chia và phép khai phương . -Có kĩ năng dùng các quy tắt khai phương một thương và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức . II. CHUẨN BỊ : GV : HS : III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Sữa BT 24b tr 15 HS2: Sữa BT 25c tr 16 ĐA: Bài 24b Rút gọn : .Thay a=2 ,b =- ta được 6+1222,4 Bài 25c x =50 3.Vào bài : HĐ1:Hình thành định lý Cho HS làm ?1 ?Giữa phép chia và phép khai phương có quan hệ gì với nhau? Ta có định lý . . . ?Để chứng minh là căn bậc hai số học của ta cần chỉ ra những gì? ?Ai có thể chứng minh được điều đó? ;( )2 = Áp dụng định lý trên sẽ cho ta các quy tắc khai phương 1 thương , chia các căn bậc 2. Ta sang phần 2 1. Định lý: ,ta có : Chứng minh Vì a, b>0 nên xác định và không âm. Mặt khác ta có: ()2 = Vậy: HĐ2:Áp dụng Từ Đl trên hãy cho biết : ?Muốn khai phương một thương ta làm thế nào? GV giới thiệu ví dụ và cho HS làm BT áp dụng ?2 Gợi ý câu b:đưa 0,0196 về dạng 1 thương rồi áp dụng quy tắc. ?Từ định lý trên ,hãy nêu quy tắc chia hai căn bậc hai? Giới thiệu ví dụ và cho HS làm BT ?3 áp dụng. Cho HS hoạt động nhóm ?4 theo từng dãy. 2.Áp dụng : a.Quy tắc khai phương một thương: (ghi SGK) ?2 Tính: a. b.b. Quy tắc chia hai căn bậc hai: (ghi SGK) ?3 a. b. ?4a. b. 4. Củng cố và luyện tập : Nhắc lại quy tắc khai phương một thương , quy tắc chia hai căn bậc hai. Làm BT 28b,c,29a,d,30a ĐA:Bài 28 Bài 29 Bài 30 b: 8/5 ; c :1/6 a:1/3 ; d:9/4 a: 1/y 5. Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững các quy tắc khai phương một thương , chia hai căn bậc hai . Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải. Làm các BT còn lại .Hướng dẫn bài 31. Chuẩn bị các BT luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 03/9/2012 Ngày dạy: 04/9/2012 - Tiết: 07 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương 1 thương , chia các căn bậc 2 , HĐT = vào việc giải các BT SGK. II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ các BT HS :Bảng nhóm ,Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Nêu quy tắc khai phương một thương . Áp dụng : Tính: ; HS2: Phát biểu quy tắc chia các căn bậc hai? Áp dụng : Tính: ; ĐA: HS1: a. b. HS2 : a. b. 3.Vào bài : HĐ1:Chữa các BT về nhà Bài 30c , d 2HS lên bảng ,lớp cùng theo dõi và nhận xét Bài 31 1HS lên bảng làm câu a. Hướng dẫn HS chứng minh câu b. Lưu ý: Khai phương một hiệu của 2 số không âm không chắc bằng hiệu của khai phương a với khai phương số b. Bai 32: Nhận xét , đánh giá, bổ sung (nếu cần) Bai 33 : Nhận xét , đánh giá, bổ sung (nếu cần) Bài 34. Nhận xét , đánh giá, bổ sung (nếu cần) Bài 30 tr 19: c. 5xy Vì x0 d.=0,2.x3y3. Bài 31 tr 19: a. Áp dụng kết quả bài 26/16 SGK với 2 số (a-b) và b.Ta có: > hay > Bài 32 tr 19: a.= b.= c. = d.= Bài 33 tr 19: a. b. c. d.Ta có : Bài 34 tr 19 : a. vì a <0 b.= vì a >3 c.=vì a >=-1,5 ; b <0 d.= Vì a<b<0 4. Củng cố và luyện tập: Nhắc lại các dạng BT đã giải và một só vấn đề cần lưu ý. Làm BT 36 tr 20. ĐA: đúng ,sai,đúng ,đúng 5.Hướng dẫn về nhà: HoÏc lại bài , xem và làm lại các BT đã giải. Làm BT 35 tr 20 SGK ,36,37,40,41,42 tr 8,9 SBT HS giỏi làm thêm bai 38. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012 - Tiết: 08 Bài dạy: §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU : Qua bài này HS cần : -Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. -Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay rangoài dấu căn . -Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai sốvà rút gọn biểu thức . II. CHUẨN BỊ : GV :bảng phụ ghi yêu cầu kiểm tra bài cũ , các ví dụ , các BT HS :Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Sử dụng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mối số, rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại. 9,3 ; 86 ; 235 ; 0,0198 ; 37,68 HS2:Nhắc lại quy tắc khai phương một tích , một thương , HĐT khai phương bình phương của một biểu thức. Rút gọn: 3.Vào bài : HĐ1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Cho HS thực hành ?1 Gợi ý:Chọn vế trái và áp dụng quy tắc - Khai phương 1 tích - Hằng đẳng thức từ đó đưa về thành vế phải. Phép biến đổi trong ?1 là phép biến đổi đưa TS ra ngoài dấu căn. ?Ta có thể biến đổi 12 thành tích của những TS nào để có thể đưa được ra ngoài dấu căn? ?Căn 12 ta có thể viết lại thế nào? Trong thực hành đôi khi ta phải biến đổi biể thức dưới dấu căn thành dạng tích thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa TS ra ngoài dấu căn. Và cách biến đổi thông thường là biến đổi biểu thức dưới dấu căn thành tích của các số chính phương(là những số mà khi khai căn là 1 số nguyên). Ta có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Nêu ví dụ 2: Thu gọn Cần biến đổi bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?Nhận xét gì về các hạng tử ,2 , ? Giới thiệu : những hạng tử như thế được gọi là những hạng tử đồng dạng .Ta cũng có thể cộng , trừ các căn thức đồng dạng như cộng trừ các đơn thức đồng dạng. ?Hãy nhắc lại quy tắc cộng , trừ các đơn thức đồng dạng? ?Ta nhâïn được kết quả bài toán trên là bao nhiêu? Tương tự hãy thực hiện ?2 SGK. Nêu tổng quát:Quy tắc đưa TS ra ngoài dấu căn vẫn áp dụng được với A, B là hai biểu thức. Giới thiệu ví dụ 3 và cho làm bài tương tự là bài ?3 Ta có thể đưa TS ra ngoài dấu căn.Vậy ngược lại có thể đưa TS từ bên ngoài vào dấu căn được không? Ta sang phần 3 1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Ta có : Là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Ví dụ : Đưa TS của mỗi biểu thức sau ra ngoài dấu căn. a) b) Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức: ++ = = = ?2 *Tổng quát: Với A , B là hai biểu thức . ta có: Ví dụ 3: Đưa thừa số của mỗi biểu thức sau ra ngoài dấu căn: a) với b) với ?3 a) = 2a2b vì b0 b) = -6ab2 HĐ2:Đưa thừa số vào trong dấu căn Dự đoán xem : ?Để đưa biểu thức A vào trong dấu căn ta được gì? Giới thiệu tương tự theo tổng quát trên trong trường hợp đưa thưà số vào trong dấu căn Giới thiệu từng ví dụ và yêu cầu HS làm tương tự ?4 Lưu ý câu b : không đưa đấu trừ vào , xem 5 là 1 thừa số đưa vào dấu căn , còn dấu trừ sẽ giữ nguyên lại. Cho HS thực hiện ?4 theo khả năng của mình , lựa chọn 1 trong 3 câu trên. Việc đưa thừa số vào trong dấu căn dùng cho dạng toán so sánh Giới thiệu ví dụ 2 Nêu cách so sánh? 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn : Ví dụ1: Đưa thừa số vào trong dấu căn a) ?4 ?4 Ví dụ 2 : So sánh và C1: Ta có: Vì Nên > C2: Vì > nên > 4. Củng cố và luyện tập : Kể tên các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai đã học. Làm BT 43a,c , 44a,c. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học kỹ hai phương pháp biến đổi đưa thừa số vào trong , ra ngoài dấu căn. Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải. Làm BT 46,47 SGK. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: 11/9/2012 - Tiết:9 Bài dạy: §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : HS được củng cố hai phép biến đổi : đưa thừa số ra ngoài dấu căn , vào trong dấu căn. Rèn kỹ năng rút gọn biểu thức cgứa căn thức bậc hai. II. CHUẨN BỊ : GV :bảng phụ HS :bảng nhóm , máy tính. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1: Viết công thức tổng quát cho phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn? Làm BT 43 b,e trang 27 SGK HS2: Viết công thức tổng quát cho phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn? Làm BT 44 a,d trang 27 SGK 3.Vào bài : HĐ1: Rèn kỹ năng so sánh căn thức Bài 45 Gọi đại diện 4 dãy lên bảng trình bày kết quả. Bài 45 trang 27 : So sánh a) Ta có : vì 3 > 2 nên 3> b) Ta có : 7 = Vì > nên c) Vì < nên < d) mà < nên < HĐ2: Bài 46 Gọi 2HS lên bảng. ?Để giải bài toán này em đã sử dụng kiến thức nào? Bài 47_ SGK . Bài 46 trang 27: a) b)=14+28 Bài 47 trang 27 : a) Với x >0 ;y .0 và x 0,ta có : . =.( x+y). =. b) Với a>0,5 a- 0,5>0 ta có : . =.. = = =2a 4. Củng cố và luyện tập : 5. Hướng dẫn học ở nhà : IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011 - Tiết: 10 Bài dạy: §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI (TT) I. MỤC TIÊU : Qua bài này HS cần : - Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu . - Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên . II. CHUẨN BỊ : GV : HS : III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : H­íng dÉn cđa GV vµ ho¹t ®éng cđa HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : 3.Vào bài : Khi biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai ngoài 2 cách biến đổi ở trên , người ta còn có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. Vậy khử mẫu của biểu thức lấy căn là gì ?Trục căn thức ở mẫu là gì ? Và cách thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng xét bài học hôm nay. HĐ1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn Dưới đây là một số trường hơ

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 chuan.doc
Giáo án liên quan