Giáo án Đại số 9 Chương I - Phạm Minh Chí

1. Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học và biết dùng kiến thức này để chứng minh một số tính chất của phép khai phương.

2. Biết được liên hệ giữa phép khai phương với phép bình phương. Biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình phương hoặc căn bậc hai của nó.

3. Nắm được liên hệ giữa thứ tự với phép khai phương và biết dùng liên hệ này để so sánh các số.

4. Nắm được liên hệ giữa phép khai phương và phép nhân hoặc với phép chia và có kỹ năng dùng các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn giản.

 

doc47 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Chương I - Phạm Minh Chí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: CĂN BẬC HAI . CĂN BẬC BA MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Học xong chương này HS cần đạt các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau: Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học và biết dùng kiến thức này để chứng minh một số tính chất của phép khai phương. Biết được liên hệ giữa phép khai phương với phép bình phương. Biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình phương hoặc căn bậc hai của nó. Nắm được liên hệ giữa thứ tự với phép khai phương và biết dùng liên hệ này để so sánh các số. Nắm được liên hệ giữa phép khai phương và phép nhân hoặc với phép chia và có kỹ năng dùng các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn giản. Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai và có kỹ năng thực hiện trong trường hợp không phức tạp. Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai và sử dụng kỹ năng đó trong tính toán, rút gọn, so sánh số, giải toán về biểu thức chứa căn bậc hai. Biết sử dụng bảng (hoặc máy tính bỏ túi) để tìm căn bậc hai của một số. Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba. CHƯƠNG I: Ngày dạy: 20/8/07 CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA . Tuần: 1 Tiết:1 Chương I: CĂN BẬC HAI- CĂN BẬC BA Bài 1: CĂN BẬC HAI I/ Mục tiêu: Qua bài này, Hs cần Nắm được định nghĩa, kí hiệu về CBHSH của số không âm. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. II/ Chuẩn bị: - G/a, bt chia nhóm học tập. -Đn CBH lớp7. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung Gv nhắc lại đ/nCBH lớp7. Y/c hs làm ?1. (Lưu ý 2 cách trả lời) Từ đó gv giới thiệu đn CBHSH như sgk. Gv giới thiệu vd1. Giới thiệu chú ý sgk và cho hs làm ?2 Gv giới thiệu thuật ngữ phép khai phương. Lưu ý đn CBH và CBHSH. Cho hs làm ?3 Gv nhắc: a, b Nếu a< b thì < Gọi hs cho vd? Từ đó gv giới thiệu định lí như sgk và vd2. Y/c hs giải ?4 Gv giới thiệu vd3, y/c hs giải ?5 ?1a/ CBH của 9 là 3 và-3 d/ CBH của 2 là và - ?2b/ = 8 vì 8> 0 và 82= 64 d/ = 1,1 vì 1,1> 0 và 1,12= 1,21 ?3 CBHSH của 64 là 8 nên CBH của 64 là 8 và –8 2< 5 < ?4 a/ 4 = 16 > 15 nên > Vậy 4 > ?5 a/ >1 > vì x0 nên x >1. 1/ căn bậc hai số học: Định nghĩa: (sgk) Vd1: CBHSH của 16 là (= 4) CBHSH của 5 là Chú ý: với a0 ta có =x 2/ so sánh các CBHSH: Định lí: với a, b a < b < VD2: So sánh 1 và Có 1 = < Vậy 1 < VD3: (sgk) 4/ Củng cố: Chia nhóm làm bt: nhóm 1,4 làm bt1; nhóm 2,5 làm bt2a; nhóm 3,6 làm bt4a,c. Sau đó gv thu phiếu học tập và sửa bài. 2a/ 2 = ; 4 > 3 nên > Vậy 2 > 2a/ = 15 x = 225. c/ x x 0 5/ Dặn dò: - Dùng máy tính giải bt 3 Học bài và làm bt còn lại Đọc bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: 22/8/07 Tuần:1 Tiết: 2 Bài 2 : CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = I/ Mục tiêu: Qua bài này, Hs cần: -Biết tìm điều kiện xác định của ; Biết chứng minh định lí = và vận dụng giải bài tập. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức chính xác. II/ Chuẩn bị: G/a, bt hoạt động nhóm. Đn CBHSH, giải bpt, định lí về giá trị tuyệt đối. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung Gv cho hs làm ?1, Sau đó giới thiệu CTBH; xác định khi nào. Hướng dẫn vd1. Cho hs làm ?2 Cho hs làm ?3 và quan sát kq, nhận xét quan hệ giữa và a Từ đó gv giới thiệu đl và cm như sgk. Gv hướng dẫn vd2. Khi nào = a? Gv trình bày vd3a/ Hs làm vd3b/ Gv trình bày chú y sgk. ?1 Áp dụng đl pitago trong tam giác vuông ABC ta có: = AB= ?2 xác định khi 5-2x 0 52x x ?3 a -2 0 2 3 a2 4 0 4 9 2 0 2 3 = Khi a 0 thì = a 3b/ = - 2 (vì 2 <) 1/ Căn thức bậc hai: Với A là biểu thức là CTBH của A Xác định khi Alấy giá trị không âm. Vd1: xác định khi 3x0 x 0 2/ Hằng đẳng thức = - ĐL: Với mọi số a ta có = - CM: (ghi sgk) -Vd2: a/= = 12 b/ = = 7 -Vd3: Rút gọn a/=-1 (vì >1) -Chú ý: Với A là biểu thức, ta có = nghĩa là = A nếu A 0 =-A nếu A< 0 3/ Củng cố: Cho hs hoạt động nhóm bt 6, 7, 8(2 câu nhỏ), sau đó thu phiếu học tập và hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai. 7c/ -= -1,3 8d/ 3= 3(2 - a) Vì a < 2 *Gv hướng dẫn bt9/ Tìm x a/ =7 = 7 x = 7 và x = -7 b/ = = 12x = 12 và x = -12 5/ Dặn dò: Hs học bài , nắm vững đkxđ của và HĐT = Làm bt 11, 12, 13 sgk IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: 22/8/07 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tìm hiểu của biến để có nghĩa (xác định) - Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức = để tính toán rút gọn một biểu thức. - Ôn lại kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Học sinh : SGK - Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập Bảng phụ 1 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau : Câu 1 : Trong một căn thức Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa số hoặc chỉ chứa chữ không thể đồng thời chứa cả hai loại. Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa các căn thức khác Dưới một dấu căn chỉ có thể chứa một phân số Dưới một dấu căn có thể chứa số, chứa chữ, hoặc có thể chứa cả những dấu căn khác cùng với các phép tính số học. Câu 2 : Với mọi số a ta có : A. = a C. = B. = - a D. = ± Câu 3 : Kết quả của khi bỏ dấu căn và dấu giá trị tuyệt đối là : A. 1- C. ± (-1) B. -1 D. Một kết quả khác Bảng phụ 2 : Bài 1 : Tính A = B = Bài 2 : Rút gọn biểu thức A = + B = + Bài 3 : Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa a) b) c) d) III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC sinh PhẦN ghi bẢNg HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Giáo viên treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập - Giáo viên có thể hỏi thêm các câu hỏi * Tại sao trong câu 1 ta không chọn câu A; B hoặc C mà chọn câu D? * Tương tự cho câu 2 và câu 3 HOẠT ĐỘNG2: Tìm điều kiện có nghĩa của một biểu thức - có nghĩa (xác định) khi nào? - Hãy vận dụng kiến thức trên để làm bài 12 trang 11 SGK - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi chạy tiếp sức * Hai nhóm trong đó mỗi nhóm có 4 bạn * Khi có hiệu lệnh của giáo viên bạn số 1 của mỗi nhóm giải câu a của bài- về chỗ, rồi đến bạn số 2 mới được lên bảng giải tiếp. Cứ thế cho đến hết bài. - Nhóm nào xong trước và chính xác thì nhóm đó sẽ thắng. * Giáo viên cần chú ý cho học sinh phân thức khi nào? HOẠT ĐỘNG 3: Rút gọn một biểu thức : - Giáo viên đưa ra nội dung bài 13 trang 11 SGK. * Để rút gọn được các biểu thức có trong bài 13 ta thực hiện các bước làm như thế nào ? * Vận dụng kiến thức nào để bỏ được dấu căn của biểu thức ? - Giáo viên gọi 2 học sinh bất kỳ lên bảng làm câu a và b - Giáo viên đưa ra nội dung bài 11 trang 11 SGK. + Những biểu thức trong bài 11 cần vận dụng kiến thức nào để thực hiện phép tính ? Ta có thể vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của một số dương để rút gọn một biểu thức. HOẠT ĐỘNG 4: Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử. Giáo viên đưa ra nội dung bài 14 trang 11 SGK câu a và c. + Thế nào được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử ? + Ta học được những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? + Trong câu a và c ta vận dụng phương pháp nào để phân tích ? - Mỗi học sinh làm trên phiếu học tập của mình - Gọi bất kỳ một cá nhân học sinh nào đó giải thích cho câu trả lời của mình. Cá nhân học sinh trả lời Hai nhóm thi tiếp sức làm bài trên bảng . Các nhóm còn lại làm trong vở bài tập - Cá nhân học sinh trả lời. - Cá nhân học sinh tự làm trong vở bài tập. - Cá nhân học sinh trả lời. Câu 1 : D Câu 2 : C Câu 3 : B Bài 12 trang 11 SGK a) có nghĩa khi : 2x + 7 ³ 0 2x ³ -7 x ³ b) có nghĩa khi -3x + 4 ³ 0 -3x ³ -4 x £ c) có nghĩa khi ³ 0 -1+x >0 x >1 d) Vì x2³ 0 với mọi x x2 + 1 > 0 với mọi x có nghĩa với mọi x Bài 13 trang 11 SGK A = 2 - 5a với a < 0 A = 2 - 5a Vì a < 0 nên ta có : A = -2a – 5a A = -7a b) B = + 3a với a ³ 0 B = + 3a B = + 3a Vì a³ 0 ta có : B = 5a + 3a B = 8a Bài 11 trang 11 SGK A = . + : = 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 B = 36 :- = 36 : 18 - 13 = 2 - 13 = -11 c) = = 3 d) D = D = D = 5 Bài 14 trang 11 SGK a) A = x2 - 3 = x2 – ()2 = ( x - )( x + ) C = x2 + 2x + 3 = x2 + 2x+ ()2 = ( x + )2 CỦNG CỐ : có nghĩa khi A ³ 0 A nếu A ³ 0 -A nếu A < 0 = = HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Ôn lại kiến thức của bài 1 và 2 Làm bài tập về nhà ở phần củng cố. Bài 1 : Phải phân tích biểu thức dưới dấu căn về dạng bình phương của một tổng, hoặc một hiệu rồi vận dụng hằng đẳng thức = Ngày dạy: 27/8/07 Tuần 2 Tiết 4: BÀI 3: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 1. Mục tiêu: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức nhờ áp dụng định lý và các quy tắc khai phương một tích. Kỹ năng giải toán về căn bậc hai theo các bài tập đa dạng. 2. Đồ dùng: Phấn trắng, phấn màu, thước thẳng B. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 15 trang 11. Giải ?1 SGK trang 12. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: - GV dựa trên ?1 HS hãy khái quát kết quả. - GV phát biểu định lý và hướng dẫn HS chứng minh định lý. - GV cho HS nhắc lại chú ý. Hoạt động 2: - Giáo viên giới thiệu qui tắc khai phương một tích và hướng dẫn HS làm VD1. - HS làm theo nhóm ?2 - GV cho làm trình tự trên với qui tắc b). - Giải ?1 SGK trang 12. - HS đọc lại định lý. - Đọc lại chú ý. - Học sinh đọc lại quy tắc a) - Các nhóm giải ?2 a) … = 0,4.0,8.15 = 4,8 b) … = 5.60 = 300 - Giải ?3 Một học sinh phát biểu qui tắc Làm bài 18 trang 14 - HS làm ?4 để củng cố. a) …… = 6a2 b) …… = 8ab (vì ) 1. Định lý: (SGK trang 12) - Chú ý: (SGK trang 13) 2. Ap dụng: a. Quy tắc khai phương một tích: (SGK trang 13) VD1: (SGK trang 13) b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: (SGK trang 13) VD3: (SGK trang 13) * Chú ý: (SGK trang 13) - Với 4. Củng cố: Làm bài 19 trang 15 (vì a<0) (với ) = vì c) với a > 1 = vì a-1>0 d) với a > b > o => a – b > 0 = Hoạt động 4: Dặn dò Học bài. Chứng minh định lý Làm bài tập 20,21/15 SGK Hướng dẫn bài 21: chọn câu trả lời B. Có thể cho Hs thử nêu lý do nào dẫn đến mỗi kết quả kia để tránh sai lầm. * Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 5 Ngày dạy: 29/8/07 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố các hằng đẳng thức đã học ở lớp 8 và lớp 9 - Củng cố quy tắc nhân 2 căn thức bậc hai; Khai phương 1 tích - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức đã học vào giải toán II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : HS : máy tính bỏ túi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA Hs PhẦN ghi bẢNg Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - GV yêu cầu HS viết công thức khai phương 1 tích. Nhân các căn bậc hai. GV gọi 1 HS lên bảng ghi - GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm Nếu a< 0 ;b< 0 thì a) b) c) d) 0 tính được - GV gọi 2 HS sửa BT 20a;c Hoạt động 2: Luyện tập - GV cho 1 HS đọc đề BT22, yêu cầu HS xác định làm gì? - GV: Để giải bài toán cần sử dụng hằng đẳng thức nào? Công thức nào? - GV gọi 2 HS lên bảng sửa - GV treo bảng phụ ghi BT23 yêu cầu HS nêu cách làm - GV:(A³ 0) - GV: Hai số như thế nào là nghịch đảo của nhau?=> Cách chứng minh? - GV treo bảng phụ ghi BT24 SGK - GV:Để làm BT24a phải sử dụng những hằng đẳng thức nào? -GV yêu cầu HS điền khuyết: - GV:Dựa vào kiến thức trên nêu cách giải phương trình có dạng Cho HS giải BT 25a - GV:Bài 25d có thể áp dụng hằng đẳng thức nào? - GV:Nêu cách so sánh 2 căn bậc hai số học - Yêu cầu HS làm BT27a - GV:Khi so sánh 2 số âm ta làm như thế nào? HS viết các công thức trên bảng con HS thảo luận rồi đưara kết luận HS quan sát rồi sửa vào tập HS: Đưa biểu thức dưới dấu căn thành tích rồi mới tính HS:A2-B2=(A+B)(A-B) HS làm bài trên bảng con HS sửa bài vào vở HS: Xét vế trái đưa về vế phải HS: Hai số có tích bằng 1=> Chứng minh tích của 2 số đó bằng 1 HS: (A±B)2=A2±2AB+B2 HS: HS: HS: Đặt điều kiện để có nghĩa rồi bình phương 2 vế HS làm bài vào vở HS: HS: Bình phương 2 số dựa vào định lý: HS: So sánh 2 số dương rồi suy ra 2 số âm tương ứng Nếu a< 0 ;b< 0 BT 20 trang 15 SGK: BT22 trang 15 SGK BT 23 trang 15SGK và Là 2 số nghịch đảo của nhau BT24 trang 15 SGK BT25 trang 16 SGK: đkxđ:x³ 0 Û 16x = 64Û x= = 4 BT27 trang 16 SGK: CỦNG CỐ : Cho HS điền khuyết: GV:Nêu các cách so sánh 2 căn bậc 2 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 1) Tính a)(a>0) b) c) d) 2) Tính x: a) b) c)3- d) 3) So sánh :a) b) c) Ngày dạy: 29/8/07 Tiết 6 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - HS: Bảng con, ôn lại khái niệm căn bậc hai. - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập : đề VD1, 2, 3 III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC sinh PhẦN ghi bẢNg HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm? Cho ví dụ. - Làm ?1 1hs lên trả lời và làm ?1trên bảng. Cả lớp cùng làm ?1 vào tập HĐ2: Giới thiệu định lí - Theo kết quả ?1 cho biết có thể viết thành gì? - Khi viết như vậy thì a và b phải có điều kiện gì? - Gv giới thiệu định lí. - Gv chứng minh định lí a không âm và b dương I. Định lí: a không âm và b dương HĐ3: Áp dụng 3.1) Quy tắc khai phương một thương. - Gv giới thiệu tên của định lí - Phát biểu bằng lời định lí trên? - GV chốt và phát biểu đầy đủ theo SGK. - Hướng dẫn hs làm ví dụ 1 trên bảng phụ: a) Chỉ ra a, b ? Cho biết a, b có thỏa điều kiện định lí? Theo định lí =? b) tương tự - Làm ?2 - GV nhận xét và sửa kết quả cho hs. 3.2) Quy tắc chia hai căn bậc hai. - Cho biết =? Phát biểu bằng lời? - Gv giới thiệu quy tắc và tên của quy tắc - Hướng dẫn hs làm ví dụ 2 trên bảng phụ: a) Theo quy tắc =? b) tương tự - Làm ?3 - GV nhận xét và sửa kết quả cho hs. Gv giới thiệu trường hợp tổng quát với quat với A, B là các biểu thức . - Gv trình bày ví dụ 3. - HS hoạt động nhóm giải bài tập ?4 - Gv nhận xét và sửa bài của các nhóm. 1 hs phát biểu. 2 hs khác phát biểu lại. a) a = 25; b = 121 thỏa điều kiện. = a) HS làm trên bảng con b) Hs làm theo nhóm a) b) a) b) a) b) - HS làm và giải thích lí do. a) S b) Đ c) S d) Đ e) Đ II. Áp dụng: a) Quy tắc khai phương một thương: SGK/T17 Ví dụ 1: a)= = b) b) Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK/T17 Ví dụ 2: a) b) Chú ý: SGK/T18 Với A, B là các biểu thức trong đó A không âm , B dương Ví dụ 3: a) b) CỦNG CỐ : - Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai? - Viết công thức ? - Cho biết điều kiện của a, b trong công thức ? - Gv cho HS làm bài tập trắc nghiệm đúng sai. a) b) c) d) e) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Học thuộc định lí, 2 quy tắc và nắm vững điều kiện của định lí. Làm bài tập 28 đến 31 trang 18, 19 SGK Tiết 7 Ngày dạy: 05/9/07 LUYỆN TẬP LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Học sinh: bảng nhóm, bảng con. Giáo viên: băng keo. III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA Hs PhẦN ghi bẢNg Hoạt động 1: Sửa bài tập 31/19 Lưu ý hs: không chắc bằng - Hoạt động 2: Cho HS làm bài 32 a,c/19. Chọn vài bảng con Cho HS nhận xét GV chọn vài bảng con cho HS nhận xét. GV kết luận và cho HS ghi bài. Hoạt động 3: Cho HS làm bt 33 a, c/19 vào bảng con. Hoạt động 4: HS làm bài tập 34 a, c theo nhóm. Hướng dẫn HS đưa 9+12a+4a2 về bình phương 1 tổng để khai phương. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp dò bài và nhận xét bài giải. HS thực hiện trên bảng con. HS nhận xét bài làm của bạn rồi sửa bài. HS làm bài và nhận xét cách làm của bạn. HS có thể dùng hằng đẳng htức a2 – b2 để tính 1652 – 1242 hoặc tính trực tiếp. HS làm bài và nhận xét. Cả lớp ghi vào vở. HS có thể có cách giải tương tự. HS nhận xét bài của từng nhóm. HS sửa bài Bài 31/19 a)= = 3 - = 5 - 4 = 1 => - < b) Vì a>b>0 nên a-b>0 Theo bài 26 > + > > - Bài 32a: = = Bài 32c: = = Bài 33a: ó ó x – 5 = 0 ó x = 5 P/t có 1 nghiệm x = 5. Bài 33c: ó Ghi bảng: ó Bài 34a: (Bảng nhóm bài 34a) (do a<0 nên ab2 <0) Bài 34c: (Bảng nhóm bài 34c) (vì a≥ -1,5, b<0) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : - Bài tập về nhà bài 32 b,d,33bd, 34bd, 35, 36, 37 / 20 - Chuẩn bị bảng số, máy tính bỏ túi để học bài “Bảng căn bậc hai”. Ngày dạy: 10/9/07 Tiết 8 BẢNG CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : – Học sinh nắm được cấu tạo và công dụng bảng căn bậc hai . Hiểu được , ý nghĩa từng cột , dòng , hiệu chính trong bảng và cách tra bảng – Rèn học sinh kỹ năng sử dụng thành thạo bảng căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số dương – Giúp học sinh củng cố và khắc sâu tính chất của phép khai phương một tích , một thương . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : – Giáo viên : Bảng số , bảng phóng to trang 37 trích trong bảng IV Căn bậc hai – Học sinh : Bảng số , máy tính bỏ túi III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA Hs PhẦN ghi bẢNg HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra H1 : Viết công thức khai phương một tích Ap dụng : Tính : H2 : Viết công thức khai phương một thương Ap dụng : Tính : GV quan sát và chọn các bảng viết công thức hoàn chỉnh và các bảng còn thiếu sót và cho học sinh phát biểu nhận xét – GV củng cố , giúp học sinh khắc sâu quy tắc khai phương một tích , một thương các số dương – HS viết công thức 1 trên bảng con – Lớp nhận xét , h/ chỉnh công thức AD : Tính :trên bảng con – HS viết công thức 2 trên bảng con – Lớp nhận xét , h/ chỉnh công thức AD : Tính :trên bảng con I/ Công thức khai phương một tích : = . ( A ³ 0 , B ³ 0 ) AD : = .= 8 .3 = 24 II/ Công thức khai phương một thương: ( A ³ 0 , B > 0 ) AD : = = = = 0,6 HOẠT ĐỘNG 2 : Bài mới – GV giới thiệu bảng IV – Căn bậc hai Công dụng và ý nghĩa của cột hiệu chính ? – Treo bảng đã phóng to trang 37 cho học sinh quan sát hàng , cột và 9 cột hiệu chính – GV hướng dẫn học sinh cách tra bảng để tìm căn bậc hai của các số lớn hơn 1và nhỏ hơn 100 *GV theo dõi nhận xét và đánh giá từng nhóm – GV h/dẫn học sinh các bước tìm * GV theo dõi nhận xét và đánh giá từng nhóm – GV h/ dẫn học sinh các bước tìm * GV theo dõi nh/ xét và đánh giá từng nhóm * GV lưu ý hs khi dời dấu phẩy trong số N đi 2 , 4 , 6 , …. chữ số thì phải dời dấu phẩy theo cùng chiều trong sô đi 1 , 2 , 3 . … chữ số HS các nhóm quan sát , tìm hiểu các hàng , cột và 9 cột hiệu chính trong bảng IV – Căn bậc hai * Nhóm 1: Tìm (viết kết quả tìm được vào bảng con) – Đ / d nhóm 1 trình bày cách tìm – Lớp nhận xét * Nhóm 2: Tìm (viết kết quả tìm được vào bảng con) – Đ / d nhóm 2 trình bày cách tìm – Lớp nhận xét ?1 * Các nhóm thi đua tìm nhanh a) b) ?2 * Các nhóm thi đua tìm nhanh a) b) – Đ/ diện các nhóm lên bảng trình bày cách tìm . – Lớp nhận xét * Các nhóm dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình : x2 = 0, 3982 – Đ/ diện các nhóm lên bảng trình bày cách tìm . – Lớp nhận xét I/ Giới thiệu bảng ( sgk) II/ Cách dùng bảng : a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 : ( 1 < a < 100 ) Ví dụ 1 : Tìm » 3,808 ( giao của hàng 14 và cột 5 ) Ví dụ 2 : Tìm Ta có : * » 6,253 ( giao của hàng 39 và cột 1) * Hiệu chính của hàng 39 và cột 8 là 6 6,253 + 0,006 = 6,259 Vậy » 6,259 ?1 Tìm a) b) Giải a) » 3,018 ( giao của hàng 9,1 và cột 1 ) b) Ta có : » 6,033 ( giao của hàng 36 và cột 4) – Hiệu chính của hàng 36 và cột 8 là 7 6,033 + 0,007 = 6,040 Vậy » 6,040 b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 ( a > 100 ) Ví dụ 3 : Tìm Ta có: = = » 4,099 . 10 » 40 ,99 ?2 a)Tìm : a) b) Giải a) Ta có : = = » 3,095 . 10 » 30 ,95 b) Ta có : = = » 3,521 . 10 » 35 ,21 c)Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 ( 0 < a < 1) Ví dụ 4 : Tìm Ta có : = = : » 4,099 : 10 » 0,4099 Dùng bảng căn bậc hai , tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình x2 = 0, 3982 Ta có : = = : » 6,311 : 10 » 0,6311 Vậy:x1=0,6311; x2 = – 0,6311 CỦNG CỐ : – GV cho một nhóm dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số trong bài 38 ,39 ,40 và một nhóm dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : – Bài tập về nhà : 41 , 42 / tr 23 sgk – Xem trước §5. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai ( tr 24.,25 , 26 sgk ) Ngày dạy: 17/9/07 Tiết 9 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : - Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Giáo viên: bảng phụ. - Học sinh: học bài cũ, bảng con. III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1) Kiểm tra bài cũ: (Yêu cầu hs lên bảng hoàn thành phát biểuv à tính) Cho A là 1 biểu thức thì AD tính: GV gọi hs nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm. 2) Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG cỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA Hs PhẦN ghi bẢNg Hoạt động 1: Đưa hs vào trong… Với a ≥ 0, b ≥ 0 chứng tỏ ta làm như thế nào ? Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ CM. GV giới thiệu phép … GV: Thừa số được đưa ra ngoài là thừa số nào? * YC hs làm VD1 a) b) * YC Hs làm VD2: để thu gọn bt này ta phải làm như thế nào? Ta thấy là tích của một số với cùng 1 căn thức: , ta gọi chúng là những căn thức đồng dạng. * YC 2 hs lên bảng làm? Gọi hs nhận xét. GV giới htiệu công thức tổng quát. VD3: a) ta đưa ts nào ra ngoài (x, y ≥ 0) b) Ta đưa ts nào ra ngoài dấu căn ? * YC cả lớp làm vào bảng con GV;ĐVĐ: Ta đã biết cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Vậy muốn đưa thừa số vào trong dấu căn ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn. VD4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) Ta đưa 3 vào b) có A = -2<0, trước dấu căn phải có dấu “trừ”. Yc hs làm c,d * Gọi 2 hs làm ? Đưa thừa số vào trong căn. Gọi hs nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: Ta có thể sử dụng phép đưa thừa số vào trong (hay ra ngoài) dấu căn để so sánh các căn bậc 2. VD5: So sánh và GV làm C1 Yêu cầu hs làm cách khác HS: Vì a,b ≥ 0 nên có thể sử dụng định lý khai phương một tích và định lý vì a,b>0 HS: t/số a HS: HS: Sd phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn từng biểu thức chứa căn. RG: a) = = = b) = = = Hs nhắc lại và ghi bài Hs trả lời Hs trả lời Cả lớp cùng làm a) b≥0 b) a<0 Hs ghi bài HS1c, Hs2d c) (a≥0) = = d) (ab≥0) = = Hs3: a) b) Hs4: c) a≥0 = d) a≥0 = = HS làm cách 2 (đưa t/số ra ngoài) Có = Vì > => > 28 I/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với A,B ≥ 0. Có là phép biến đổi đưa t/s ra ngoài dấu căn. VD1: = VD2: Rút Gọn: = = = = Tổng Quát: Với A,B ≥ 0 ta có: tức là Nếu A ≥ 0, B ≥ 0 thì Nếu A < 0, B ≥ 0 thì VD3: Đưa t/số ra ngoài dấu căn. a) = Vì x,y ≥ 0 b) = = vì x≥ 0 y<0 II/ Đưa thừa số vào trong dấu căn: với A ≥ 0, B ≥ 0 ta có: Với A<0 và B ≥ 0 ta có: VD4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) b) VD5: So sánh và Có 3 Vì CỦNG CỐ : * Cho biết câu nào đúng, câu nào sai (cả lớp dùng bảng con) 1) 3) 2) 4) 5) (a≥0) * Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn (dưới dạng công thức). * GV: để rút gọn và so sánh các căn bậc hai, ta có thể sử dụng phép biến đ

File đính kèm:

  • docC1_DS9.DOC