Giáo án Đại số 9 chương II - Lê Văn Thành

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: HS nắm được các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; giá trị của hàm số và kí hiệu của nó; đồ thị của hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.

2. Về kỹ năng: HS tính thành thạo các giá trị của hàm số, biết biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:

- GV : Thước có chia khoảng.

- HS : Ôn lại hàm số ở lớp 7, thước, compa, máy tính bỏ túi.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp: 9A: ./ . 9B: ./ .

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1 : Nhắc lại khái niệm về hàm số đã học ở lớp 7 ? Cho VD.

- GV nhận xét và giới thiệu chương II.

3. Bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 chương II - Lê Văn Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/11/2009 Tiết 21 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Chương II – hàm số bậc nhất nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; giá trị của hàm số và kí hiệu của nó; đồ thị của hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến. 2. Về kỹ năng: HS tính thành thạo các giá trị của hàm số, biết biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax. 3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Thước có chia khoảng. HS : Ôn lại hàm số ở lớp 7, thước, compa, máy tính bỏ túi. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Nhắc lại khái niệm về hàm số đã học ở lớp 7 ? Cho VD. GV nhận xét và giới thiệu chương II. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Qua kiểm tra bài cũ, Gv nhắc lại khái niệm hàm số theo Sgk-42 ? Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi. ? Hàm số thường được cho ở những dạng nào ? Cho ví dụ minh hoạ ị Chú ý ? Yêu cầu HS tự nghiên cứu các ví dụ trong Sgk (3’) ? Gọi HS đọc phần nhận xét (Sgk) ? Em hiểu thế nào về các kí hiệu y = g(x) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 ? Để tính được f(0), f(1), f(2), ta làm như thế nào ? Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm - GV và HS dưới lớp nhận xét bài làm - GV đưa đề bài bài tập ?2 lên máy chiếu - HS dưới lớp thảo luận theo nhóm làm ? Để biểu diễn các điểm A, B, C ta làm như thế nào. - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày ? Em hiểu thế nào là đồ thị hàm số - Gv nhận xét và đưa ra khái niệm - Gv đưa lên máy chiếu bảng của ?3 ? Gọi HS lên bảng điền kết quả. ? Em có nhận xét gì về giá trị của y theo x của 2 hàm số trên - Gv giới thiệu hàm số đồng biến, n.biến ? Vậy thế nào làm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến - Gv giới thiệu tổng quát 1. Khái niệm hàm số. a. Khái niệm : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x và x gọi là biến số b. Chú ý : Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức - Ví dụ (Sgk-42) c. Nhận xét (Sgk-42, 43) ?1 Cho hàm số y = f(x) = x + 5 . Tính f(0) = .0 + 5 = 5 f(3) = f(1) = .1 + 5 = 5 f(-2) = f(2) = .2 + 5 = 6 f(-10) = 2. Đồ thị của hàm số. ?2 a/ Biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ b/ Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x Khái niệm : Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. ?3 Tính giá trị tương ứng của các hàm số - Hàm số y = 2x + 1 : Khi x tăng ị y tăng ị hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R - Hàm số y = -2x + 1 : Khi x tăng ị y giảm ị hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên R Tổng quát (Sgk–44) Với x1, x2 bất kì ẻ R : - Nếu x1< x2 mà f(x1)< f(x2) thì đồng biến - Nếu x1 f(x2) thì n. biến 4. Củng cố: Nhắc lại khái niệm hàm số, đồ thị hàm số và hàm số như thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến Để tính giá trị của hàm số tại giá trị của biến ta làm như thế nào? Cho HS củng cố bài tập 1, 2 (Sgk-44, 45) 5. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và biết được khi nào thì hàm số nghịch biến, đồng biến Làm các BT 3, 4 (Sgk – 45) Chuẩn bị các bài tập giờ sau “Luyện tập”. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/11/2009 Tiết 22 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS được củng số các khái niệm về hàm số; giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính các giá trị của hàm số, biết biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax. 3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : thước có chia khoảng. HS : Thước, compa, máy tính bỏ túi. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Nêu khái niệm hàm số, hàm số nghịch biến, đồng biến. HS2 : Thế nào là đồ thị hàm số ? Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đưa bài tập 1, 2 ? Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai sót - Gv giới thiệu bài tập 3 ? Để vẽ đồ thị hai hàm số trên ta làm như thế nào ? Nêu cách vẽ ? Muốn xác định hàm số đồng biến hay nghịch biến ta xét đại lượng nào - Gọi Hs lên bảng trình bày lời giải - Gv và HS nhận xét và sửa sai sót - Gv đưa đề bài lên máy chiếu ? Gọi HS đứng tạichỗ đọc đề bài ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số trong bài - Gọi 2 HS cùng lên bảng vẽ đồ thị - HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét - Gv gợi ý vẽ tiếp theo yêu cầu bài toán ? Để xác định toạ độ điểm A và B ta làm như thế nào ? Biết giá trị nào rồi (Biết y = 4) ? Thay giá trị y = 4 vào 2 phương trình trên ị tìm x - HS dưới lớp thảo luận làm bài theo hướng dẫn của giáo viên ? Muốn tính chu vi và diện tích của tam giác OAB ta làm như thế nào í ? Cần tính OA, OB, AB í ? Dựa vào định lý Pitago trong D vuông - Gọi HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán - Gv nhận xét, sửa chữa sai sót Bài 3 (Sgk-45) Cho hai hàm số y1 = 2x và y2 = -2x a/ Vẽ đồ thị Cho x = 1 ị y1 = 2; y2 = -2 Ta được A(1; 2) ; B(1; -2) Nối OA ta được đồ thị của hàm số y = 2x OB ta được đồ thị của hàm số y = -2x b/ Hàm số y = 2x là đồng biến vì a = 2 > 0 Hàm số y = -2x là đồng biến vì a = -2 < 0 Bài 5 (Sgk-45) Cho hai hàm số y1 = x và y2 = 2x a/ Vẽ đồ thị Cho x = 1 ị y1 = 1; y2 = 2 Ta được M(1; 1) ; N(1; 2) Nối OM ta được đồ thị của hàm số y = x ON ta được đồ thị của hàm số y = 2x b/ - Cho y = 4 vào pt y = 2x và y = x ta được x = 2 và x = 4 ị A(2; 4) và B(4; 4) - Tính chu vi DOAB Ta có AB = 4 – 2 = 2cm Theo Pitago ị OA = = cm OB = = cm Gọi P, S là chu vi, diện tích của DOAB ta có P = 2 + + ằ 12,13cm S = .2.4 = 4cm2 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ? ? Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax và khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã chữa. Nắm chắc các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và biết được khi nào thì hàm số nghịch biến, đồng biến Làm các BT còn lại 4, 6, 7 (Sgk – 45, 46) Đọc và nghiên cứu trước bài “Hàm số bậc nhất”. Giờ sau học ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/11/2009 Tiết 23 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. hàm số bậc nhất A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát, sự xác định và sự biến thiên của hàm số bậc nhất 2. Về kỹ năng: HS hiểu và chứng minh được một số ví dụ về hàm số bậc nhất là hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R và thừa nhận trường hợp tổng quát. 3. Về tư duy - thái độ: HS thấy được hàm số được xuất phát từ bài toán thực tiễn. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ, thước có chia khoảng. HS : Nắm chắc định nghĩa về hàm số. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Phát biểu định nghĩa hàm số ? Cho ví dụ. HS 2 : Hàm số được gọi là đồng biến hay nghịch biến khi nào ?. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đặt vấn đề vào bài, giới thiệu bài toán– Sgk và ?1 ,?2 trên bảng phụ. ? Hs đọc đề và tóm tắt, vẽ sơ đồ bài toán - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 ,?2 ? Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ ị HS khác n. xét - Gv giới thiệu VD đó là hàm số bậc nhất ? Vậy thế nào là hàm số bậc nhất, viết công thức tổng quát ị HS đọc đ. nghĩa ? Hãy lấy một số ví dụ về hàm số bậc nhất, sau đó cho HS làm bài tập 8 (Sgk) ? Nếu b = 0 thì hàm số trên có dạng ntn - Yêu cầu HS thảo luận đọc VD–Sgk (3’) ? Hàm số trên xác định với gt nào của x và nó là hàm số đồng biến hay n.biến ị HS lên bảng CM lại VD ? áp dụng cả lớp thảo luận làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Gv và Hs dưới lớp nhận xét và sửa sai ? Em có nhận xét gì về hệ số a trong các hàm số trên ? Vậy thì hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến khi nào - Gv nhận xét và giới thiệu tính chất ? HS cả lớp thảo luận làm ?4 - Gọi đại diện HS lên bảng lấy các ví dụ - Gv nhận xte và khắc sâu định nghĩa 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất. a. Bài toán : (Sgk-46) ?1 Điền vào chỗ trống ?2 Tính các giá trị tương ứng Ta có s phụ thuộc vào t Với mỗi gt của t chỉ có 1 gt của s ị s là hàm số của t b. Định nghĩa : (Sgk-47) Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0) Ví dụ : y = x – 5 ; Chú ý : Khi b = 0, hs có dạng y = ax 2. Tính chất. a. Ví dụ : (Sgk-47) - Hàm số y = -3x + 1 luôn xác định " x ẻ R - Khi x1 f(x2) nên hàm số trên là hàm số nghịch biến trên R ?3 Với x1, x2 bất kì thuộc R và x1< x2, ta có : f(x1) = ., f(x2) = ., Tính f(x2) – f(x1) = . ị f(x1) < f(x2) Do đó hàm số trên đồng biến b. Tổng quát : (Sgk-47) Hàm số y = ax + b xác định " x ẻ R - Khi a > 0 ị hàm số đồng biến trên R - Khi a < 0 ị hàm số nghịch biến trên R ?4 a/ y = 4x – 5, y = x + 2 b/ y = -x – 1, y = -2x + 5 4. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất và nêu các tính chất của hàm số bậc nhất ? Để chứng minh một hàm số là hàm số bậc nhất, hoặc biết một hàm số là đồng biến, hàm số nghịch biến ta chú ý đến đại lượng nào ? Cho HS củng cố bài tập 9, 10 (Sgk-48) 5. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc định nghĩa và các tính chất về hàm số bậc nhất và nắm chắc cách chứng minh một hàm số là hàm số bậc nhất hay đồng biến, nghịch biến. Làm các BT 10, 11 (Sgk – 48) Chuẩn bị các bài tập giờ sau “Luyện tập”. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/11/2009 Tiết 24 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS được củng số định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất. 2. Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. 3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực, tính cẩn thận trong học tập. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ, thước có chia khoảng. HS : Nắm chắc định nghĩa về hàm số. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất. HS2 : Lấy 6 ví dụ về hàm số bậc nhất, trong đó có 3 hàm số đồng biến, 3 hàm số nghịch biến. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đưa bài tập 9 ? Để hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ta xét đại lượng nào (a > 0, a < 0) ? Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai sót - Gv giới thiệu tiếp bài tập 14 ? Để giải bài tập trên ta làm như thế nào ? Nêu các kiến thức áp dụng - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày – Gv ghi - Gv có thể cho thêm bài tập ở câu b, c (Tính y khi x = 0; 1; ; 3 +; 3 - Tính x khi y = 0; 1; 8; 2 +; 2 -) - Gọi 2 HS lên bản gtrình bày lời giải - Gv giới thiệu bài tập 13 ? Để hàm số trên là hàm số bậc nhất ta làm như thế nào (cần a ≠ 0) ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai - Gv đưa đề bài 11 lên máy chiếu ? Nhắc lại cách biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ ? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm vẽ ra giấy trong của nhóm - Đưa kết quả của các nhóm lên máy chiếu ị HS cả lớp nhận xét kết quả - Gv đưa kết quả chính xác lên máy chiếu - HS dưới lớp làm lại vào vở Bài 9 (Sgk-48) Cho hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3 a/ Hàm số đã cho đồng biến Û m – 2 > 0 Û m > 2 b/ Hàm số đã cho nghịch biến Û m – 2 < 0 Û m > 2 Bài 14 (Sgk-48) Cho hàm số bậc nhất y = (1 – )x – 1 a/ Ta thấy 1 – < 0 nên là hs nghịch biến b/ Khi x = 1 + ta có y = = -5 c/ Khi y = ị (1 – )x – 1 = giải ra ta được x = Bài 13 (Sgk-48) a/ Ta có y = = .x – Hàm số là bậc nhất Û m < 5 b/ Hàm số đã cho là bậc nhất Û ≠ 0 tức là m ≠ ± 1 Bài 11 (Sgk-48) Biểu diễn các điểm A, B, C, D, E, F, G, H trên mặt phẳng toạ độ ta được 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ? ? Để một hàm số là hàm số bậc nhất, một hàm số bậc nhất là đồng biến hay nghịch biến ta làm như thế nào 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã chữa. Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất Làm các BT còn lại 10, 12 (Sgk – 48) Đọc và nghiên cứu trước bài “Đồ thị hàm của số y = ax + b” - Giờ sau học ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/11/2009 Tiết 25 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Về kỹ năng: HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị. 3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực, tính cẩn thận trong học tập. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : bảng phụ, thước có chia khoảng. HS : Ôn lại đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) học ở lớp 7. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ. HS 2 : Để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) ta làm như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đặt vấn đề vào bài, giới thiệu bài toán– Sgk và ?1 trên máy chiếu ? Hs dưới lớp thảo luận biểu diễn điểm .. - Gọi Hs lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C, A’, B’, C’ trên cùng mặt phẳng - Gv nhận xét và đưa lên máy chiếu hình vẽ đúng (H6-Sgk) ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’ so với A, B, C ? Nếu A, B, C nằm trên đường thẳng thì A’, B’, C’ nằm trên đường thẳng nào - HS trả lời . - Gv nêu nhận xét theo Sgk - Gv đưa ?2 trên bảng phụ ị Gọi HS lên bảng điền kết quả ? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về giá trị của 2 hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ? Có kết luận gì về đồ thị của chúng - Gv nhận xét ị kết luận và giới thiệu tổng quát về đồ thị hàm số y = ax + b trên máy chiếu ? Gọi HS đọc lại tổng quát - Gv giới thiệu chú ý ? Ta biết đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng. Vậy để vẽ đồ thị của hàm số đó ta làm như thế nào - Gv cho HS tự nghiên cứu Sgk (3’) ? Gọi 2 HS nhắc lại các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b - Gv nhận xét và đưa lên máy chiếu - Gv cho HS áp dụng thảo luận làm ?3 ? Gọi 2 Hs lên bảng trình bày lời giải ? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về đồ thị của hàm số y = ax + b khi a > 0 hoặc khi a < 0 1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0). a. Bài toán : (Sgk-46) ?1 Biểu diễn các điểm sau trên cùng A (1 ; 2) B (2 ; 4) C (3 ; 6) A’ (1 ; 5) B’ (2 ; 7) C’ (3 ; 9) Nhận xét : (Sgk-49) Nếu A,B,Cẻ (d) thì A’,B’,C’ẻ (d) với (d) //(d’) ?2 Tính các giá trị tương ứng Nhận xét : (Sgk-50) Đồ thị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 là 2 đường thẳng song song với nhau b. Tổng quát : (Sgk-50) Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b - Song song với đường thẳng y = ax (b ≠ 0) Trùng với đường thẳng y = ax (b = 0) Chú ý : (Sgk-50) 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b a. Khi b = 0 ị y = ax b. Khi b ≠ 0, a ≠ 0 ị y = ax + b - Bước 1 : Cho x = 0 ị y = b, ta được điểm P Cho y = 0 ị x = ta được điểm Q - Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b ?3 Vẽ đồ thị của các hàm số sau : a/ y = 2x – 3 - Bước 1 : Cho x = 0 ị y = 3, ta được P(0;3) Cho y = 0 ị x = 1,5, ta được Q(1,5 ; 0) - Bước 2 : Nối PQ ta được đồ thị hàm số y = 2x – 3 b/ y = -2x + 3 tương tự như trên Nhận xét - Khi a > 0 thì đồ thị đi lên từ trái sang phải - Khi a < 0 thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải 4. Củng cố: Qua bài học hôm nay các em đã học những kiến thức gì ? Nhắc lại dạng tổng quát và các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) Cho HS củng cố bài tập 15 (Sgk-51) 5. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc dạng tổng quát và các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) Xem lại các ví dụ đã làm ở lớp.. Làm các BT 16, 17 (Sgk – 51) Chuẩn bị các bài tập giờ sau “Luyện tập”. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/11/2009 Tiết 26 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS được củng cố lại dạng tổng quát và các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b 2. Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ, tìm toạ độ và vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0). Đồng thời thông qua đồ thị HS được luyện giải một số bài toán về tính chu vi, diện tích . 3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực, tính cẩn thận trong học tập. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ, thước có chia khoảng. HS : Thước, compa, giấy trong. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Nêu các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0). Gv ghi tóm tắt các bước trên góc bảng 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đưa bài tập 17 trên Bảng phụ ? Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị – Câu a - HS dưới lớp vẽ vào vở và nhận xét bài làm trên bảng ? Để xác định toạ độ của các điểm A, B, C ta làm như thế nào - HS nêu cách làm Nếu đồ thị cắt trục tung ị cho x = 0, cắt trục hoành ị cho y = 0 ị giải ptrình Nếu hai đồ thị cắt nhau ị giải pt hoành độ - Gọi HS lên bảng trình bày ? Để tính chu vi và diện tích của DABC ta làm như thế nào - Gv gợi ý kẻ CH ^ AB ị tính - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải ? Qua bài toán trên, hãy rút ra kết luận về cách tìm toạ độ, tính chu vi và d.tích - Gv giới thiệu bài tập trên Bảng phụ - Gọi HS đọc lại đề bài ? Để tìm hệ số a, b của các hàm số trong bài ta làm như thế nào - HS suy nghĩ nêu các tìm các hệ số - Gv nhận xét và chốt lại cách tìm Thay các giá trị của x, y vào hàm số ta tìm được các hệ số a, b - Gọi 2 HS lên bảng trình bày và vẽ đồ thị của hai hàm số vừa tìm - HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng ? Qua bài tập vừa rồi, em hãy rút ra kết luận chung cho cách tìm hệ số a, b của một hàm số - HS suy nghĩ nêu kết luận ị Gv nhận xét, ghi lại trên bảng Bài 17 (Sgk-51) a/ Vẽ đồ thị của các hàm số. y = x + 1 Tìm các điểm (0 ; 1) và (-1 ; 0) y = -x + 3 Tìm các điểm (0 ; 3) và (3 ; 0) b/ Ta tìm được A(-1 ; 0) ; B(3 ; 0) C(1 ; 2) c/ Gọi P và S là chu vi và diện tích của DABC Ta có P = AC + BC + AB = = 4+ 4 (cm) S = AB.CH = .4.2 = 4(cm2) Kết luận : sgk Bài 18 (Sgk-52) a/ Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b Ta tính được b = -1. Vậy hàm số là y = 3x – 1 Xác định các điểm A(0 ; -1) B(; 0) b/ Do đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua A(-1;3) nên thay x = -1; y = 3 vào ta tìm được a = 2 Vậy đồ thị hàm số là y = 2x + 5 Xác định các điểm D(0 ; 5) C(2,5 ; 0) Kết luận : sgk 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ? Để xác định toạ độ của các điểm trên đồ thị của hàm số, tính chu vi, diện tích của các hình được tạo thành ta làm như thế nào Để tìm các hệ số a, b trong hàm số ta làm như thế nào Gv hệ thống lại các kết luận trên Bảng phụ. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã chữa. Nắm chắc cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b, và các bài toán liên quan Làm các BT còn lại 19 (Sgk – 52) Đọc và nghiên cứu trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/11/2009 Tiết 27 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x+ b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc nhận biết và giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 3. Về tư duy - thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức tích cực trong hoạt động nhóm. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ, phiếu học tập, thước có chia khoảng. HS : Ôn bài Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0). c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 HS dưới lớp : Điền phiếu học tập 1 (2’) Gv nhận xét, đưa đáp án, biểu điểm trên Bảng phụ ị Hs tự chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đặt vấn đề vào bài - Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với 2 đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ (Kiểm tra bài cũ) - Hs dưới lớp làm ?1 phần a vào vở ? Quan sát đồ thị, em có nhận xét gì về 2 đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 - Gọi HS giải thích ?1 phần b - Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung và ghi lại trên bảng ? Qua bài tập trên, hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) khi nào song song, khi nào trùng nhau - Hs suynghĩ trả lời - Gv giới thiệu kết luận (Sgk) - Gọi HS đọc kết luận, Gv ghi bảng - Gv giới thiệu ?2 trên Bảng phụ và bổ sung : ? Hãy tìm các cặp đường thẳng song song và cặp đường thẳng cắt nhau - HS thảo luận nhóm làm điền phiếu 2 - Gọi đại diện nhóm điền phiếu to - Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung, sau đó đưa đồ thị của 3 hàm số đó trên bảng ? Qua bài tập trên, hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau khi nào ? Và khi nào thì chúng cắt nhau trên trục tung - Gv giới thiệu kết luận và chú ý - Gv đưa bài toán trên Bảng phụ - HS tự nghiên cứu lời giải trong Sgk (2’) - Gọi 2 HS nhận xét các hệ số, nêu cách giải và cùng lên bảng trình bày - Gv giọi Hs khác nhận xét và bổ sung sau đó giới thiệu ghi chú (Sgk) 1. Đường thẳng song song. ?1 a/ Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x+3 và y = 2x–2 b/ Hai đường thẳng y = 2x+3 và y = 2x – 2 khác nhau vì có hệ số b khác nhau và song song với với đường thẳng y = 2x nên chúng song song. Kết luận : (Sgk-53) Đường thẳng y = ax + b (d) a ≠ 0 y = a’x + b’ (d’) a’ ≠ 0 và 2. Đường thẳng cắt nhau ?2 Các đường thẳng song song là : y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 Vì chúng có hệ số a bằng nhau, b khác nhau - Hai đường thẳng y = 0,5x+2 và y = 1,5x+ 2 không //, không nhau nên chúng cắt nhau - Tương tự hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 cắt nhau Kết luận : (Sgk-53) Đường thẳng y = ax + b (d) a ≠ 0 Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ ≠ 0 (d) cắt (d’) Û a ≠ a’ Chú ý : (Sgk-53) 3. Bài toán áp dụng (Sgk-54) Cho 2 hsố y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 - Để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi m ≠ 0 và m ≠ -1 - Hai đường thẳng cắt nhau Û m ≠ 1 - Chúng song song với nhau Û m = 1 4. Củng cố: Qua bài học hôm nay các em cần phải nắm chắc những kiến thức gì ? Hs nhắc lại các điều kiện để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau Gv hệ thống lại các kiến thức trong bài và lưu ý cách trình bày lời giải Cho HS củng cố bài tập 20, 21 (Sgk-54) 5. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau Xem lại các ví dụ, bài tập dãn làm ở lớp. Làm các BT 22, 23 (Sgk – 55) Chuẩn bị các bài tập giờ sau “Luyện tập”. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/11/2009 Tiết 28 Ngày dạy: Lớp 9A:.././20. Lớp 9B:.././20. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS được củng cố lại các điều kiện để đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song, trùng nhau, cắt nhau. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, tìm tham số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. 3. Về tư duy - thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức tích cực b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ. HS : Ôn kĩ các bài học trước. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS : Nêu các điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’() song song, trùng nhau, cắt nhau. Gv ghi tóm tắt các điều kiện lên góc bảng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững - Gv đưa bài tập 1 trên Bảng phụ - HS dưới lớp thảo luận nhóm (2’) ? Gọi 3 Hs lên bảng cùng làm - HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét kq -

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 chuong 2.doc