Giáo án Đại số 9 Chương II - Phạm Minh Chí

1. HS nắm được kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b (tập xác định, sự biến thiên, đồ thị), ý nghĩa các hệ số a và b.

2. Điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y' = a'x + b' (a' 0) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau.

3. Nắm vững khái niệm " Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox", khái niệm hệ số góc và ý nghĩa của nó.

 

doc21 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Chương II - Phạm Minh Chí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Về kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b (tập xác định, sự biến thiên, đồ thị), ý nghĩa các hệ số a và b. Điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y' = a'x + b' (a' 0) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau. Nắm vững khái niệm " Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox", khái niệm hệ số góc và ý nghĩa của nó. Về kỹ năng: HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) với các hệ số a và b chủ yếu là các số hữu tỷ Xác định được tọa độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau Biết áp dụng định lý Pitago để tính khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ Tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox. CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 19 Ngày dạy 22 – 10 – 07 NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I/ Mục tiêu HS biết được : Khái niệm hà m số Đồ thị hàm số Hàm số đồng biến, nghịch biến II/ Chuẩn bị : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới GV cho HS đọc SGK trang 42, ở ví dụ 1a GV giải thích hàm số cho bằng bảng; còn ở VD2 cho bằng công thức. Ở VD1, 2 thì x nhận những giá trị nào ? Còn ở VD3 thì x nhận những giá trị nào thì hàm số có nghĩa ? Hàm số y = 2x + 3 còn có thể viết lại thế nào ? Thế nào là hàm hằng ? ?1 Cho HS lên bảng hoặc có thể làm miệng ?2 Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm Thế nào là trục hoành, trục tung, gốc tọa độ ? Kí hiệu (x ; y) biểu diễn ? x gọi là gì ? y gọi là gì ? Thế nào là đồ thị hàm số ? ?3 Cho x các giá trị, tính y tương ứng đối với hàm số y = 2x + 1 y = -2x + 1 y = f(x) = 2x Trên tập hợp số thực R, x lấy các giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1 < x2 Hãy chứng tỏ f(x1) < f(x2) ? HS đọc khái niệm hàm số HS thực hiện ?1 HS trả lời và biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ HS thực hiện HS lên bảng làm 1 - Khái niệm hàm số Xem SGK trang 42 Ví dụ 1 : a/ y là hàm số của x được cho bởi bảng sau : SGK trang 42 b/ y là hàm số của x được cho bởi bằng công thức : y = 2x (1) ; y = 2x + 3 (2) ; y = Chú ý : Khi hàm số y = f(x) được cho bằng công thức, ta hiểu rằng biến số x chỉ nhận những giá trị làm cho công thức có nghĩa Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x); y = g(x) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng 2 - Đồ thị của hàm số Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) 3 - Hàm số đồng biến, nghịch biến a/ Xét hàm số y = 2x + 1trong khoảng (-3 ; 2) : Khi cho x các giá trị tùy ý tăng dần thì các giá trị tương ứng của hàm số y cũng tăng dần. Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trong (-3 ; 2) b/ Xét hàm số y = -2x + 1 trong khoảng (-3 ; 2) Khi cho x các giá trị tùy ý tăng dần thì các giá trị tương ứng của y lại giảm dần. Ta nói hàm số y = -2x + 1 là hàm số nghịch biến trong (-3 ; 2) 4. Củng cố a/ Cho hàm số y = f(x) = f(-2) = ; f(-1) = f ; f(1) = f(2) = ; f(3) = b/ y = g(x) = - g(-2) = ; g(-1) = g(0) = ; g g(1) = ; g(2) = ; g(3) = c/ Hàm số y = f(x) = đồng biến Hàm số y = g(x) = - nghịch biến 5. Hướng dẫn về nhà Làm bài 2/45 Xem trước bài “Luyện tập” –&— Ngày dạy 25 – 10 – 07 Tiết 20 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS nắm được : Vẽ đồ thị hàm số y = ax Tính được góc giữa đường thẳng y = ax và tia Ox II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Vẽ đồ thị hàm số y = -2x và y = x trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy 3. Bài mới Bài 4/45 Vẽ đường chéo hình vuông cạnh 1 là Vẽ đường chéo hình chữ nhật cạnh 1 và là Vẽ đường tròn tâm O bán kính cắt trục tung tại Dựng điểm (1 ; ) và vẽ đường thẳng qua điểm này và gốc O Ta có đồ thị hàm số y = x Bài 5/45 a/ b/ Điểm A(2 ; 4) và B(4 ; 4) Ta có : OA = OB = AB = 2 Chu vi = Diện tích = Shình vuông ODBC - (SOAD + SOBC) = 42 - = 16 - (4 + 8) = 16 - 12 = 4 Bài 6/45 a/ x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x -1,5 -1,125 -0,75 -0,5 0 0,5 0,75 1,125 1,5 y = 0,5x + 2 0,5 0,875 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,125 3,5 b/ Nhận xét : cùng giá trị x thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 hơn hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị 4. Củng cố từng phần 5. Dặn dò : Xem trước bài “Hàm số bậc nhất” –&— Ngày dạy 29 – 10 – 07 Tiết 21 HÀM SỐ BẬC NHẤT I/ Mục tiêu HS nắm được : Định nghĩa hàm số bậc nhất Tính chất đồng biến, nghịch biến của y = ax + b II/ Chuẩn bị : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ a/ Thế nào là hàm số ? Hàm số có thể được cho bằng những gì ? b/ Sửa bài 2/45 3. Bài mới ?1 Cho HS đọc bài toán 1 giờ ô tô đi được ? t giờ ô tô đi được ? Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội ? ?2 Cho t = 1, 2, 3, 4 tính S ? Rồi giải thích S là hàm số t ? Từ đó rút ra định nghĩa Vì sao y = -3x + 1 luôn xác định ? Cho x1 f(x2) ? Từ đó cho biết hàm số đồng biến, nghịch biến ? ?3 Tương tự với hàm số y = 3x + 1 ? Rút ra tính chất dựa vào hệ số a ?4 Cho VD hàm số đồng biến, nghịch biến ? HS đọc 50 (km) 50t (km) S = 50t + 8 S = 58 S = 108 S = 158 S = 208 HS thực hiện y = 2x + 1 y = -x + 2 1 - Định nghĩa a/ Bài toán mở đầu : SGK trang 46 Hà Nội Bến xe Huế 8 km 1 giờ ô tô đi được : 50 (km) t giờ ô tô đi được : 50t (km) Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội : S = 50t + 8 b/ Định nghĩa : SGK trang 47 Chú ý : Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax mà ta đã học ở lớp 7 2 - Tính chất a/ Ví dụ : + Xét hàm số y = -3x + 1 Hàm số y = -3x + 1 luôn xác định Cho x1 0 thì : f(x2) - f(x1) = -3x2 + 1 -(-3x1 + 1) = -3(x2 - x1) < 0 hay f(x2) < f(x1) vậy hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên tập R + Xét hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng biến trên tập R b/ Tổng quát : SGK trang 47 4. Củng cố Bài 8/48 a/ y = 1 - 5x : hàm số bậc nhất, a = -5, b = 1, nghịch biến b/ y = -0,5x : hàm số bậc nhất, a = -0,5; b = 0, nghịch biến c/ y = : hàm số bậc nhất, a = , đồng biến d/ y = 2x2 + 3 : không phải là hàm số bậc nhất Bài 9/48 : y = (m - 2)x + 3 a/ Đồng biến b/ Nghịch biến Bài 10/48 y = (30 - x + 20 - x)2 = (50 - 2x)2 = -4x + 100 y là hàm số bậc nhất 5. Dặn dò Học định nghĩa và tính chất hàm số bậc nhất Làm bài 11, 12 trang 48 –&— Ngày dạy 22 – 11 – 07 Tiết 22 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS nắm được : Biểu diễn được các điểm trong mặt phẳng tọa độ Oxy Tìm được hệ số a, b trong hàm số bậc nhất Tính các giá trị x, y trong hàm số y = ax +b khi biết a, b, x (hoặc y) II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ Cho hàm số bậc nhất y = (m - 3)x - 2 a/ Tìm m để hàm số đồng biến b/ Tìm m để hàm số nghịch biến 3. Bài mới 1/ 2/ a/ OA = OB = AB = = b/ OH = AH = SOAB = Bài 12/48 Cho hàm số y = ax + 3 Khi x = 1, y = 2,5 2,5 = a.1 + 3 a = - 0,5 Bài 13/48 a/ y = y là hàm số bậc nhất khi : 5 - m > 0 m < 5 b/ y = y là hàm số bậc nhất khi : m + 10 và m - 10 m-1 và m1 Bài 14/48 Cho y = (1 - a/ 1 - < 0 (vì 1 <) nên hàm số nghịch biến b/ y = (1 -)(1 +) - 1 = 1 + - - - 1 = - - c/ = (1 - )x - 1 4. Củng cố 5. Dặn dò : Xem trước bài “Đồ thị hàm số y = ax + b” –&— Ngày dạy 26 – 11 – 07 Tiết 23 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a0) I/ Mục tiêu HS nắm được : Đồ thị hàm số y = ax + b (a0) Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng hai cách II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới ?1 ?2 x -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 y = 2x -6 -4 -2 -1 0 1 2 4 6 y = 2x + 3 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 ?3 Vẽ đồ thị hàm số : y = 2x - 3 y = -2x + 3 x 0 x 0 y -3 0 y 3 0 1 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ 3 Tổng quát : SGK trang 50 Chú ý : SGK trang 50 2 - Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) Cách 1 : Xác định hai điểm bất kì của đồ thị Cho x = 1, tính được y = a + b, ta có điểm A(1 ; a + b) Cho x = -1, tính được y = -a + b, ta có điểm B(-1 ; b - a) Cách 2 : Xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ Cho x = 0, tính được y = b, ta có điểm P(0 ; b) Cho y = 0, tính được x = , ta có điểm Q( ; 0) Vẽ đường thẳng qua A, B hoặc qua P, Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b 4. Củng cố : Làm bài 15/51 5. Về nhà : Làm bài 16/51 –&— Ngày dạy 29 – 11 – 07 Tiết 24 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS nắm được : Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) Tính các hệ số a và b khi cho x và y II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là đồ thị hàm số y = ax + b (a0) Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Sửa bài 16/51 a/ A(-2 ; -2) b/ C(2 ; 2) SABC = SOBC + SOBD + SODA SABC = 2 + 1 + 1 = 4 3. Bài mới : Luyện tập Bài 17/51 a/ x 0 -1 x 0 3 y = x + 1 1 0 y = -x + 3 3 0 b/ A(-1 ; 0) , B(-3 ; 0) , C(1 ; 2) c/ ABC vuông tại C (trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó) và AC = CB = 2 Chu viABC là p = AC + CB + AB = 2 + 2 + 4 = 4 + 4 = 4( + 1) Diện tíchABC : S = AC.CB = Bài 18/52 a/ y = 3x + b x = 4, y = 11. Ta có : 11 = 3.4 + b b = -1 Vậy : y = 3x - 1 x 0 1 y = 3x - 1 -1 2 b/ y = ax + 5 đi qua (-1 ; 3) x = -1, y = 3. Ta có : 3 = a.(-1) + 5 a = 2 Vậy : y = 2x + 5 x 0 -2,5 y 5 0 Bài 19/52 a/ Trên mp(Oxy) xác định A(1 ; 1) OA = . Vẽ (O ; OA) cắt Ox tại Tiếp tục xác định B( ; 1) OB = . Vẽ (O ; OB) cắt Oy tại Nối điểm (0 ;) và điểm (-1 ; 0) ta có đồ thị y = x + b/ Trên mp(Oxy) xác định C(1 ; 1) OC =. Vẽ (O ; OC) cắt Ox và Oy tại Sau đó xác định D( ; 1) OD =. Vẽ (O ; OD) cắt Ox tại Tiếp tục xác định E(;) OE =. Vẽ (O ; OE) cắt Oy tại Nối điểm (0 ;) và điểm (-1 ; 0) ta có đồ thị y = x + 4. Củng cố : từng phần 5. Dặn dò : Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” Ngày dạy 03 – 12 – 07 Tiết 25 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I/ Mục tiêu HS nắm được : Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ khi vnào song song, trùng nhau và cắt nhau Góc đường thẳng y = ax + b với tia Ox Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại hệ số góc của đường thẳng y = ax 3. Bài mới ?1 Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x - 3 Nhận xét hai đường thẳng trên ? Nếu xét tổng quát hai đường thẳng y = ax + b và y’ = ax’ + b’ khi nào song song, khi nào trùng nhau ? ?2 Cho 3 đường thẳng : a/ y = 0,5x + 2 b/ y = 0,5x - 1 c/ y = 1,5x + 2 Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau ? Từ đó rút ra nhận xét tổng quát a > 0 Các đường thẳng song song thì với tia Ox các góc thế nào ? Trên hình 10 (a > 0) So sánh và giá trị của a rồi rút ra nhận xét Đối với a < 0 thì hãy rút ra kết luận tương tự Xác định hệ số a, b của hàm số thứ nhất ? Xác định hệ số a’, b’ của hàm số thứ hai ? Tìm điều kiện để hai hàm số đã cho là các hàm số bậc nhất a = 2m, b = 3 a’= m + 1, b’= 2 Tìm điều kiện để đồ thị hai hàm số cắt nhau Tìm điều kiện để đồ thị hai hàm số song song với nhau 1 - Đường thẳng song song Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) là song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ và b = b’ 2 - Đường thẳng cắt nhau Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) cắt nhau khi và chỉ khi a = a’ Chú ý : Khi aa’, b = b’ thì 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ chính là b 3 - Bài toán áp dụng : SGK trang 54 y = 2mx + 3 y = (m + 1)x + 2 Giải Để hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì : 2m 0 và m + 1 0 m 0 và m -1 a/ Đồ thị hai hàm số cắt nhau 2m m + 1 m 1 Kết hợp với điều kiện trên ta có m0, m b/ Đồ thị hai hàm số song song 2m = m + 1 m = 1 Kết hợp điều kiện trên ta có m = 1 4. Củng cố : Bài 20 trang 54 Ba cặp đường thẳng cắt nhau là : a/ y = 1,5x + 2 và b/ y = x + 2 a/ y = 1,5x + 2 và c/ y = 0,5x - 3 e/ y = 1,5x - 1 và g/ y = 0,5x + 3 Các cặp đường thẳng song song là : a/ y = 1,5x + 2 và e/ y = 1,5x - 1 d/ y = x - 3 và b/ y = x + 2 c/ y = 0,5x - 3 và g/ y = 0,5x + 3 5. Dặn dò : Làm bài tập về nhà 21, 22 trang 54, 55 –&— Ngày dạy 06 – 12 – 07 Tiết 26 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS nắm được : Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b Tính các hệ số a và b khi cho biết x và y Biết tính góc hợp với đường thẳng y = ax + b với tia Ox II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : a/ Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau ? Song song với nhau ? Trùng nhau ? b/ Sửa bài 22/52 3. Bài mới : Luyện tập Bài 25/55 a/ x 0 -3 x 0 2 y = 2 0 y = - 2 -1 b/ A(-1 ; 0), B(-3 ; 0), C(1 ; 2) y = 1 1 = x + 2 x = -1 x = - nên M(- ; 1) y = 1 1 = -x + 2 -x = -1 x = nên N( ; 1) Bài 26/53 a/ y = 3x + b có x = 4, y =11 Ta có : 11 = 3.4 + b b = -1 Vậy : y = 3x - 1 x 0 1 y = 3x - 1 -1 2 b/ y = ax + 5 đi qua (-1 ; 3) x = -1, y = 3. Ta có : 3 = a.(-1) + 5 a = 2 Vậy : y = 2x + 5 x 0 -2,5 y 5 0 Bài 28/53 : y = ax + b a/ a = 2 và điểm (1,5 ; 0) nên y = 2x + b và 0 = 2.1,5 + b b = -3 Vậy y = 2x - 3 b/ a = 3 và điểm (2 ; 2) nên y = 3x + b và 2 = 2.3 + b b = -4 Vậy y = 3x - 4 c/ a = và điểm (1 ; + 5) nên y = x + b và + 5 = .1 + b b = 5 Vậy y =x + 5 4. Củng cố : từng phần 5. Dặn dò : Về nhà làm bài 27 và 29 trang 53 Ngày dạy 10 – 12 – 07 Tiết 27 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a0) I/ Mục tiêu HS nắm được : Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0) II/ Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng III/ Hoạt động trên lớp Cho (D) : y = ax + b (a > 0) cắt trục Ox tại điểm A. Trong các góc , , , góc nào là góc tạo bởi đường thẳng (D) với trục Ox ? Nếu cho a < 0. Trong các góc , , , góc nào là góc tạo bởi đường thẳng (D) với trục Ox ? Sau khi HS trả lời GV chốt lại và khẳng định như SGK Cho HS quan sát hình 11 SGK trang 56 : yêu cầu so sánh các góc và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a (với a > 0 hoặc a < 0) rồi rút ra nhận xét 1 - Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0) a/ Góc tạo bởi đường thẳng (D) : y = ax + b và trục Ox là góc TAx với T(D) và yT > 0 Đặt Tx = b/ Hệ số góc : Các đường thẳng song song có cùng hệ số a và đồng thời tạo với trục Ox những góc bằng nhau a được gọi là hệ số góc của đường thẳng (D) : y = ax + b (a0) 2 - Ví dụ : SGK trang 57 4. Củng cố : từng phần 5. Dặn dò : Bài tập về nhà 27, 28 trang 58 Ngày dạy 13 – 12 – 07 Tiết 28 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Học sinh xác định được hàm số bậc nhất Biết vẽ đồ thị hàm số bậc nhất Tính góc II/ Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : a/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox b/ Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0) 3. Luyện tập Bài 29/59 a/ y = ax + b Ta có : y = 2x + b 0 = 2 . 1,5 + b b = -3 Vậy y = 2x - 3 b/ y = ax + b Ta có : y = 3x + b 2 = 3.2 + b b = -4 Vậy y = 3x - 4 c/ Ta có : y = x + b + 5 = .1 + b b = 5 Vậy y = x + 5 Bài 30/59 a/ x 0 -4 y = 2 0 x 0 2 y = -x + 2 2 0 b/ A(-4 ; 0), B(2 ; 0), C(0 ; 2) tgA = tgB = c/ AC = (cm) BC = (cm) AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm) Chi viABC = AB + BC + AC = 6 ++13,3 (cm) SABC = (cm2) 4. Củng cố : từng phần 5. Dặn dò : Bài tập về nhà 31 trang 59 –&— Ngày dạy 17 – 12 – 07 Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II : HÀM SỐ y = ax + b (a0) I/ Mục tiêu Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương, giúp cho HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm về hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được các góc của đường thẳng y = ax + b với tia Ox, xác định được hàm số y = ax thỏa mãn được một vài điều kiện nào đó. II/ Phương tiện dạy học : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Ôn tập lý thuyết : HS trả lời các câu hỏi sau : Nêu định nghĩa hàm số Hàm số được cho bởi những cách nào ? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? Dạng tổng quát và tính chất của hàm số bậc nhất Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và tia Ox được hiểu như thế nào ? Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b và y’ = a’x + b’ cắt nhau, song song nhau, trùng nhau B. Bài tập ôn tập : Bài 30 : a/ m > 1 b/ k > 5 Bài 31 : m = 1 Bài 32 : a = 2 Bài 33 : k = 2,5 và m = -3 Bài 34 : a/ k = b/ k c/ 2 đường thẳng không trùng nhau Bài 35 : a/ HS lên bảng vẽ đồ thị b/ C(1,2 ; 2,6) c/ AC = 5,8 BC = 2,9 Bài 36 : a/ HS lên bảng vẽ đồ thị b/ A(2 ; 4) và B(4 ; 2) c/ OA = OB

File đính kèm:

  • docC2_DS9.DOC