Giáo án Đại số 9 - Chương III Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.

 - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diện hình học của nó.

2. Kỹ nănGV

- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số.

3. Thái độ:

- Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bảng phụ ghi các bài tập;

- Thước thẳng, eke

2. Học sinh: SGK,.

 - Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn

- Thước thẳng, eke

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc48 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Chương III Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Tiết 33 phương trình bậc nhất hai ẩn số I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó. - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diện hình học của nó. 2. Kỹ nănGV - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke 2. Học sinh: SGK,... - Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV giới thiệu nội dung chương GV phương trình x + y = 36; 2x -4y = 13 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số GV đưa dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn số Gọi học sinh đọc nội dung định nghĩa ? Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn: 4x - 0,5 y = 0; 3x2 + y = 2; 0x + 8y = -3; 3x + 0y = 5;0x + 0y = 2; x + y - z = 3 Xét phương trình: x - y = 7 ta thấy với x = 9; y = 2 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 9, y = 2 hay cặp số (9; 2) là một nghiệm của phương trình ? Hãy chỉ ra một nghiệm nữa của phương trình? Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình? GV yêu cầu học sinh đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn GV đưa bảng phụ có ghi ví dụ : Cho phương trình 2x - y = 1 Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số được biểu diễn tại một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi một điểm có toạ độ(x0; y0) GV yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV cho học sinh làm tiếp ?2 GV Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khai niệm tập nghiệm, phương trình tương đương tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vận có thể dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học ?Thế nào là hai phương trình tương đương? ?Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình? ? Biểu thị y qua x? GV yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng phụ GV hướng dẫn học sinh kết luận nghiệm của phương trình: nghiệm tổng quát là Hoặc tập nghiệm của phương trình là : S = ? Nếu biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ các điểm đó nằm trên đường nào? GV yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng 2x - y = 1 trên hệ trục toạ độ? ? Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình 0x + 2 y = 4? ? Biểu thị nghiệm tổng quát của phương trình? ? Biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị? Xét phương trình 0x + y = 0 ?Nêu nghiệm tổng quát của pt? ? Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của pt là đường như thế nào? GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài tập: Xét pt: 4x + 0y = 6 và pt x + 0y = 0 ? Nêu nghiệm tổng quát ?Biểu diện tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn GV nêu tổng quát sgk tr 7 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn * Định nghĩa: ( sgk) Ví dụ: x - y = 7; 0x + 5y = -2; 4x - 0y = 1 * Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp số (x0; y0) sao cho tại x =x0, y = y0 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau * Chú ý 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số *Xét phương trình 2x - y = 1 y = 2x - 1 Vậy phương trình có vô số nghiệm nghiệm tổng quát là x y 0 0,5 1 -1 Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 2x - y = 1 *Xét phương trình 0x + 2 y = 4 2 y = 4 y = 2 Vậy phương trình có vô số nghiệm, nghiệm tổng quát là x y 0 2 Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng y = 2 *Xét phương trình 0x + y = 0 y = 0 Vậy phương trình có vô số nghiệm, nghiệm tổng quát là Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là trục hoành x y 0 y = 0 Tổng quát (sgk) 4. Củng cố *Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số?Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số?Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm? *Học sinh làm bài tập 2a sgk tr 7 5. Hướng dẫn về nhà: *Học bài và làm bài tập: 1; 2; 3 sgk tr 7; 1; 2; 3; 4 SBT tr 3;4 **Đọc và chuẩn bị bài : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 34 hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Nắm được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; nắm được khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke 2. Học sinh: SGK,... - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: *Học sinh1: Định nghĩa phương trìnhbậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số? Số nghiệm của nó? Cho phương trình 3x - 2y = 6 Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. *Học sinh 2: Chữa bài tập 3 tr 7 sgk Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ sung và cho điểm. GV Trong bài tập 3 hai phương trình x + 2y = 4 và x- y = 1 có cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ phương trình. Vậy thế nào là hệ phương trình, nghiệm của hệ hai phương trình như thế nào ta cùng nghiên cứu bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu học sinh làm ?1theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung GV yêu cầu học sinh đọc nội dung tổng quát sgk đến hết mục 1 Gv yêu cầu học sinh làm ?2 Quay lại bài 3 phần kiểm tra bài cũ ? Toạ độ của M có quan hệ như thế nào đối với các phương trình? ?Tập nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ là điểm nào? ? Là thế nào để biết số nghiệm của hệ phương trình? ?Muốn xét số nghiệm của hệ phương trình ta cần xét số điểm chung của các đường thẳng nào? Gọi hai học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng y = -x + 3 (d) và y = x (d1) ? Nhận xét gì về vị trí tương đối của (d) và (d1) ? Xác định toạ độ của M? ?Kết luận về số nghiệm của hệ phương trình đã cho? GV đưa bảng phụ có ghi bài tập : Biểu diễn tập nghiệm của hệ phương trình Và yêu cầu học sinh làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung và đưa bảng phụ có ghi đáp án G yêu cầu học sinh làm ?3: ? Một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? GV nêu tổng quát ? thế nào là hai phương trình tương đương? ? Tương tự thế nào là hệ phương trình tương đương? Dùng ký hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình GV yêu cầu học sinh làm ý a theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn Gọi một học sinh lên bảng làm ý b Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ sung 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (sgk) Ta có cặp số(2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình * Tổng quát : (sgk) 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số * Tổng quát : Tập nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn bởi tập các nghiệm chung của (d) và (d’) Ví dụ 1. Xét hệ phương trình x y 0 d1 d 3 1 2 3 M Vẽ đường thẳng (d) và (d1) trên cùng một hệ toạ độ Ta có (d) và (d1) cắt nhau tại M có toạ độ (2; 1) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1) Ví dụ 2. Xét hệ phương trình Ta có (d) // (d1) x y 0 d1 d 3 -1,5 1 -2 Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm Ví dụ 3. Xét hệ phương trình Vẽ đường thẳng (d) và (d1) trên cùng một hệ toạ độ. Ta có (d) và (d1)trùng nhau x y d1 d -3 1,5 Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm * Tổng quát: (sgk) 3. Hệ phương trình tương đương Định nghĩa: (sgk) * Luyện tập Bài số 7 (sgk/4) a/ Nghiệm tổng quát của phương trình 2x + y = 4 là Nghiệm tổng quát của phương trình 3x + 2y = 5 là b/ Nghiệm chung của hai phương trình là (x; y) = (3; -2) 4. Củng cố ? Nêu số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà: *Học bài và làm bài tập: 5; 6 sgk tr 11; 12 và 8;9 SBT tr 4; 5 *đọc và chuẩn bị bài giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 35 Luyện tập I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Kỹ năng: - Hs biết nhận dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, biết dự đoán nghiệm của hệ thông qua đồ thị 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - bảng phụ, sgk, sbt 2. Học sinh: SGK,... III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của hệ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv nhắc lại kiến thức đã học Gv nêu bài tập bài 7 sgk Hs suy nghĩ làm bài và trình bày bài lên bảng Gv chốt lại cách làm Gv nêu bài tập 8 sgk Hs làm bài Gv mời 1 hs lên bảng trình bày hs khác nhận xét Gv chốt lại kiến thức Gv nêu bài tập 9 sgk hướng dẫn hs giải Bài 7 sgk a) Ta có 2x + y = 4 y = - 2x + 4 => nghiệm tổng quát là (x ; -2x + 4) 3x +2y = 5 => 2y = -3x + 5 => y = -1,5x + 5/2. Suy ra nghiệm tổng quát của pt đó là : ( x ; -3x + 5) b) Bài 8 sgk a) Ta thấy (x ;y) = (2 ; 1) là nghiệm của hệ vì (2 ; 1) là nghiệm của phương trình x = 2 và 2x - y =3 b) Ta có ( -4 ; 2) là nghiệm của pt: x + 3y = 2 vì -4 + 3.2 = 2 mà ( -4 ; 2) cũng là nghiệm của pt : 2y = 4 vì 2.2 = 4 Do đó (-4 ; 2) là nghiệm của hệ đã cho Bài 9 a) Hệ vô nghiệm b) Hệ vô nghiệm 4. Củng cố Làm bài 10 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài mới *********************************** Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 36 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế 2. Kỹ năng: - Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng phương pháp thế 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke 2. Học sinh: SGK,... - Ôn lại nghiệm và số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Thế nào là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Một phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có bao nhiêu nghiệm? Học sinh nhận xét kết quả của bạn G; nhận xét bổ sung và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV nêu quy tắc thế GV hướng dẫn học sinh thực hiện? Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y? Từ phương trình (1) ta có: x = 3y + 2 (*)? Thế vào phương trình thứ hai của hệ? Thế vào phương trình (2) ta được -2 ( 3y + 2) + 5y = 1 - 6 y - 4 + 5y = 1 y = - 5 ?Làm thế nào để tìm ra giá trị của x? Vậy (I) ? Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm? ?Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế ? Khi biểu diễn một ẩn theo ẩn số kia ta nên chọn ẩn nào? GV đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 14 sgk: ?Để giải hệ phương trình này ta biểu diễn ẩn nào qua ẩn kia? ?Ta có cách biểu diễn nào khác ? GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài cách1; nửa lớp làm cách 2: GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung GV yêu cầu học sinh họat động nhóm làm ?1 : Gọi một học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác làm vào vở Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng GV nhận xét bổ sung GV đưa bảng phụ có ghi hai hệ phương trình :(III) và (IV) ? Minh hoạ hình học tìm số nghiệm của hệ (III) và hệ (IV). GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm hệ (III); nửa lớp làm hệ (IV) GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ? Bằng Phương pháp thế hãy tìm nghiệm của hệ các hệ. GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ sung ? Trong quá trình giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế khi nào hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm? ? Nêu các bước giải hệ phương trình bàng Phương pháp thế? GV tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 12tr 15 sgk: GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : 4 nhóm làm ý a; 4 nhóm làm ý b; 4 nhóm làm ý c. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn GV nhận xét bổ sung 1- Quy tắc thế (sgk) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13 ; - 5) 2- áp dụng Ví dụ 2: Giải hệ phương trình (II) ta có (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất (2;1) Ví dụ 3: (sgk) * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế (sgk) *Luyện tập Bài số 12 (sgk tr 15): a/ b/ c/ 4- Củng cố ? Nêu các bước giải hệ phương trình bàng Phương pháp thế? 5- Hướng dẫn về nhà *Học bài và làm bài tập: 13; 14; 15; 18 trong sgk tr 17; 18 *đọc và chuẩn bị bài giải hệ phương trình bằng Phương pháp cộng đại số ******************************* Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 37 ôn tập học kỳ i(t1) I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của học kỳ I sinh hiểu về căn bậc hai , các phép toán và các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai 2. Kỹ năng: - Thành thạo các phép biến đổi về căn thức bậc hai 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên *Bảng phụ ghi các bài tập;bảng các kiến thức cơ bản cần nhớ; *Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi 2. Học sinh: SGK,... * Ôn lại lý thuyết chương I và làm bài tập *Thước thẳng, eke , máy tính bỏ túi *Bảng phụ nhóm III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa căn bậc hai số học của số a 0? ? Điều kiện tồn tại căn thức bậc hai? ? Nêu hằng đẳng thức? ? Phát biểu quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân hai căn thức bậc hai, quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn thức bậc hai? ? Nêu các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa bảng phụ có ghi bài tập Gọi một học sinh lên bảng làm ý a Học sinh dưới lớp làm vào vở Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý b; nửa lớp làm ý c GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ sung GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 2: Cho biểu thức với a0, a1 a. Rút gọn biểu thức P b. Với giá trị nào của a thì P đạt giá trị lớn nhất Bài số 1: Cho biểu thức : P = + Với x 0; x 1 a/ Rút gọn P b/ Với giá trị nào của x thì P = - 2 c/ Với giá trị nào của x thì P < - 1 Bài làm a/ Với x 0 ; x 1 ta có P = - P = P = = P = b/ Với x 0; x 1 ta có P = - 2 = - 2 = 2 = 1 x = 1 ( Không thảo mãn ) Vậy không có giá trị nào của x để P = -2 c/ Với x 0; x 1 ta có P < - 1 1 > 2 > 1 luôn đúng Vậy với mọi x 0 x 1thì P < - 1 Bài tập 2 b) Vì 1 – a 1 với mọi a nên MaxP = 1 tại a = 0 4- Củng cố Gv nhắc lại các dạng bài tập đã chữa 5- Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị kiến thức ôn chương II *************************************** Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 38 ôn tập học kỳ i(t2) I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống các khái niệm hàm số , biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau trùng nhau và vuông góc với nhau; hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số , cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng Phương pháp thế 2. Kỹ năng: - Thành thạo vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, c thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng phương pháp thế. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên *Bảng phụ ghi các bài tập;bảng các kiến thức cơ bản cần nhớ; bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị *Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi 2. Học sinh: SGK,... * Ôn lại lý thuyết chương II và làm bài tập *Thước thẳng, eke , máy tính bỏ túi *Bảng phụ nhóm III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? ?Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’0) song song, cắt nhau, trùng nhau? ?Thế nào là hệ số góc của đường thẳng? ? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế? 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 3: GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV đưa bảng phụ có ghi bài tập4: GV yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung Bài số 3: Cho đường thẳng y = ( 2m + 1 ) x -3 (d) và y = m x + 2 (d’) a/ Với giá trị nào của m thì hàm số y = ( 2m + 1 ) x -3 đồng biến b/ Với giá trị nào của m thì (d) // (d’) Bài làm a/ Để hàm số y = ( 2m + 1 ) x -3 đồng biến thì 2m + 1 > 0 m > - b/ Để (d) // (d’) thì 2m + 1 = m m = -1 Bài số4: Giải hệ phương trình sau a/ từ (2) suy ra y = 3x + 5 (2’) Thay vào (1) ta có 3x - 2 ( 3x + 5) = 2 3x - 6x - 10 = 2 - 3x = 12 x = - 4 Thay vào (2’) ta có y = 3x + 5 = 3 . ( - 4) + 5 = - 12 + 5 = 7 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( - 4 ; 7) b/ x - 2 y = - 3 x = 2 y - 3 Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm . Nghiệm tổng quát của hệ phương trình dã cho là 4. Củng cố Hs nhắc lại kiến thức đã học 5. Hướng dẫn về nhà: ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 40 trả bài kiểm tra học kì i I. MụC TIÊU: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Đại số - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. II. CHUẩN Bị - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Gv nêu đề bài yêu cầu hs giải Câu 1. (2 điểm) Tính a) b) c) d) Câu 2. (2 điểm) Cho biểu thức P = a) Rút gọn P b) Tìm các giá trị của a sao cho P > Câu 3. (3điểm) Cho hàm số y = f(x) = (m - 3)x + m - 2 a) Vẽ đồ thị hàm số với m = 4 b) Tìm điều kiện của m đề hàm số trên nghịch biến Gv trả bài Gv nhận xét bài làm của hs theo từng lớp, nhắc nhở cách làm bài cho hs. Câu 1 a) b) c) d) Câu 2 a) Rút gọn P b) P > Câu 3. a) Với x = 1 thì y = x + 2 Cho x = 0 => y = 2 Cho y = 0 => x = -2 y 2 1 -2 -1 O 1 x b) Để hàm số nghịch biển m – 3 m <3 4. Củng cố - Học sinh chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại phần ôn tập. Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 41 Luyện tập I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về giải hệ phương trình bằng phương pháp thê 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc giải được hệ phương trình 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị của gv và hs 1. Giáo viên - giáo án, sgk, sbt, bảng phụ 2. Học sinh: SGK,... III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế áp dụng giải hệ sau: Đáp án: (x, y) = (10, 7) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv viên nêu bài tập Bài 16 sgk – 16 a) b) Hs suy nghĩ làm bài Gv cho 2 hs lên bảng trình bày Hs nhận xét cách giải Gv nhận xét và sửa chữa nếu cần Gv nêu bài 17 sgk tr 16 Hs suy nghĩ làm bài Gv yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện phần a, b Hs khác nhận xét Gv bổ xung( nếu cần) Bài 16 sgk 16 a) b) a) b) 4. Củng cố - Làm bài 18 sgk tr 16 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo *********************************** Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 42 giải hệ phương trình bằng Phương pháp cộng đại số I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số 2. Kỹ năng: - Học sinh nắm vững cách giải hệ hai phương trình bâch nhất hai ẩn số bằng Phương pháp cộng đại số. Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bắt đầu nâng cao dần lên 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị của gv và hs 1. Chuẩn bị của Gv: * Bảng phụ ghi các bài tập; 2. Chuẩn bị của HS:sgk III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nêu cách giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế. Giải hệ phương trình sau: Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV Ngoài cách giải hệ phương trình bằng Phương pháp thế ta còn có cách khác để giải hệ phương trình. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ có ghi quy tắc Gọi học sinh đọc quy tắc GV nêu ví dụ ?Cộng từng vế của hệ phương trình để được phương trình mới? ? Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất hoặc phương trình thứ hai của hệ phương trình ta được hệ như thế nào? G : đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 GV yêu cầu học sinh họat động nhóm kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét GV sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. ?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn y trong hệ phương trình? ?Làm thế nào để mất ẩn y chỉ còn ẩn x? Học sinh thực hiện Gọi học sinh giải tiếp hệ phương trình Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn? ?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn x trong hệ phương trình? ?Làm thế nào để mất ẩn x chỉ còn ẩn y? Học sinh thực hiện Gọi học sinh giải tiếp hệ phương trình Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn? ? Hãy biến đổi hệ phương trình (IV) sao cho các phương trình mới có hệ số của ẩn x bằng nhau? Học sinh trả lời GV gọi một học sinh lên bảng làm tiếp? Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét GV yêu cầu các nhóm tìm cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn. ? Qua các ví dụ và bài tập trên ta tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng Phương pháp cộng đại số như sau: GV đưa bảng phụ có ghi nội dung tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng Phương pháp cộng đại số. Gọi học sinh đọc nội dung GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 20 : Gọi một học sinh lên bảng giải hệ phương trình ý a Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ xung GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm : nửa lớp làm bài b; nửa lớp làm bài c GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn GV nhận xét bổ xung 1. Quy tắc cộng đại số (sgk) Ví dụ1 : Xét hệ phương trình (I) ` hoặc 2. áp dụng *Trường hợp thứ nhất Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: (II) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là *Trường hợp thứ hai Ví dụ 3: Xét hệ phương trình (III) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( ; 1) *Trường hợp thứ ba Ví dụ 4: Xét hệ phương trình (IV) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3; -1 ) 4- Luyện tập Bài số 20 (sgk/ 19) a/ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3) b/ Vậy hệ phươn

File đính kèm:

  • docchuong III.doc