Giáo án Đại số 9 chương III - Lê Văn Thành

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

2. Về kỹ năng: Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

3. Về tư duy - thái độ: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:

HS: Ôn phương trình bậc nhất một ẩn

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp: 9A: ./ . 9B: ./ .

2. Kiểm tra bài cũ:(giáo viên đặt vấn đề vào bài mới)

GV: Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn

Ví dụ trong bài toán cổ: “Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn”

 Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?

Nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì

- Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36

- Giả thiết có tất cả 100 chân mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100

Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số.

3. Bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 chương III - Lê Văn Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Ngày soạn: 10/1/2010 Tiết 37 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Đ1. phương trình bậc nhất hai ẩn A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. 2. Về kỹ năng: Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. 3. Về tư duy - thái độ: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: HS: Ôn phương trình bậc nhất một ẩn c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ:(giáo viên đặt vấn đề vào bài mới) GV: Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ trong bài toán cổ: “Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? Nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì - Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36 - Giả thiết có tất cả 100 chân mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100 Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV đưa ra ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn từ đó dẫn dắt HS đến khái niệm. GV lấy vài ví dụ minh hoạ. Y/ cầu HS lấy thêm một số ví dụ. GV đưa ra bài tập Trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất hai ẩn. a)4x – 0,5y = 0 b) 3x2 +y = 5 c) 0x + 8y = 2 d) 3x + 0y = 1 e) 0x + 0y = 3 f) x +y – z = 4 GV ta xét pt: x + y = 36 Tìm một cặp giá trị của x và y để VT =VP ? Tại x= 2; y=34 thì VT = VP ta nói cặp (2; 34) là một nghiệm của pt . vậy hãy chỉ ra hai cặp nghiệm khác? Cho HS nêu khái niệm về nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn. Cho HS làm ?1&?2 theo nhóm Ta đã biết pt bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm vậy làm thế nào để biểudiễn tập nghiệm của pt? GV đưa ra pt. Biểu diễn y theo x? GV treo bảng của ?3 đã chuẩn bị sẵn Từ bảng trên em nào có thể cho biết nghiệm TQ của pt(2)? GV giới thiệu và ghi bảng GV biểu diển hình học của tập nghiệm này GV đưa ra các pt: 0x + 2y= 4 (3) 4x + 0y = 6 (4) yêc cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1) nêu nghiệm TQ của pt. 2) hãy biểu diễn tập nghiệm của pt bằng đồ thị. y y=2 0 x x=1,5 Từ các bài tập trên các em hãy chỉ một cách tổng quát của pt (1) về: số nghiệm, tập hợp nghiệm Cho HS đọc to phần tổng quát SGK 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn a) Khái niệm : Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) Trong đó a, b, c là các số đã biết a, b không đồng thời bằng không. b) Các ví dụ: x +y = 36; x – 5y = ; x + 2y = 0. c) Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu tại x = x0; y = y0 mà gtrị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0; y0) là một nghiệm của pt (1) Ta viết: pt (1) có nghiệm là (x;y) = (x0; y0) * Chú ý: SGK /5( sau ?2) 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất. Xét phương trình:2x – y = 1 (2) y = 2x – 1 Phương trình (2) có nghiệm tổng quát là hoặc (x; 2x – 1) với x ẻ R tập nghiệm là: S= Tập hợp các nghiệm của pt (2) là đường thẳng (d): y= 2x – 1 y d y0 M 0 x0 x -1 Tổng quát: SGK / 7 4. Củng cố: Thế nào là phương trình ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết về khái niệm pt bậc nhất hai ẩn, nghiệm, số nghiệm, cách viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. - Bài tập: 1, 2, 3 SGK/7 --------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/01/2010 Tiết 38 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Đ2. hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Về kỹ năng:Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 3. Về tư duy - thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giảI toán. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, vẽ đường thẳng. - Thước thẳng, êke, phấn màu. HS: - Thước kẻ, ê ke. Bảng phụ nhóm, bút dạ c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ - Cho phương trình 3x – 2y = 6 Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. HS2: Chữa bài tập 3 tr7 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV sử dụng hai pt của bài tập 3. Hai phương trình trên có nghiệm chung là gì? GV giới thiệu và ghi bảng Yêu cầu HS làm ?1 Hệ pt này là dạng của hệ pt bậc nhất hai ẩn. Vậy dạng tổng quát của hệ pt bậc nhất hai ẩn lả như thế nào? Yêu cầu HS đọc phần tổng quát ở SGK/9 GV quay lại hình vẽ của bài tập 3 GV hỏi: Mỗi điểm thuộc đthẳng x+2y= 4 có toạ độ như thế nào với phương trình x+2y= 4 Toạ độ của điểm M thì sao? Yêu cầu HS đọc thong tin ở SGK Để xét xem một hệ pt có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau. Cho HS tìm hiểu các ví dụ ở SGK GV nêu các câu hỏi cho từng ví dụ Sau khi H xét xong các ví dụ GV hỏi Từ các bài toán trên hãy nêu số nghiệm của hệ phương trình (I)? Để dự đoán số nghiệm của hệ (I) ta làm như thế nào? GV đưa ra chú ý SGK. Thế nào là hai phương trình tương đương? Tương tự hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương? GV giới thiệu kí hiệu “ú” Lưu ý cho HS mỗi nghiệm của hệ là một cặp số 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Xét hai pt: x + 2y = 4 (1) x – y = 1 (2) ta thấy cặp số (2;1) vừa là nghiệm của pt (1) vừa là nghiệm của pt (2) Ta nói cặp số (2;1) là một nghiệm của hệ pt Tổng quát: SGK/9 Hệ pt: (I) 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ pt bậc nhất hai ẩn y = x -1 y= -+2 toạ độ của điểm M là nghiệm của hệ pt a) Các ví dụ: (SGK / 9, 10) b) Tổng quát: Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất. Nếu (d) // (d’) thì hệ (I) vô nghiệm Nếu (d) trùng (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm * Chú ý: SGK/ 11 3. Hệ phương trình tương đương. Định nghĩa: hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm. Kí hiệu: “ú” Ví dụ: ú 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/11 Chú ý cho H biến đổi hệ tương đương (nếu cần) như câu c, d Từ đó sử dụng vị trí tương đối của hai đường thẳng để xét số nghiệm 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi và SGK Bài tập về nhà. 5, 6, 7 SGK trang 11, 12 8, 9 SBT trang 4, 5 . Học sinh khá giỏi làm bài tập 10, 11 SBT trang 5 --------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/01/2010 Tiết 39 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Đ3. giải hệ phương trình bằng phương pháp thế A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. 2. Về kỹ năng: HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 3. Về tư duy - thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm) b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV: - Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế, chú ý mẫu một số hệ phương trình. HS: - Bảng phụ nhóm, bút dạ. Giấy kẻ ô vuông. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: :HS1: Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao? a) b) HS2: Đoán nhận số nghiệm của hệ sau và minh hoạ bằng đồ thị 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững 1. Quy tắc thế GV-Giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua ví dụ 1. ?Từ pt (1) hãy biểu diễn x theo y HS : x = 3y + 2 ?Thay x = 3y + 2 vào pt (2) ta được pt nào. HS : -Ta được pt một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1 GV-Vậy từ một pt trong hệ ta biểu diễn ẩn nay qua ẩn kia rồi thay vào pt còn lại để được một pt mới chỉ còn một ẩn. ?Dùng pt (1’) thay cho pt (1) (2’) thay cho pt (2). Ta được hệ pt nào. HS: -Ta được hệ pt: ?Hệ mới có quan hệ như thế nào với hệ (I) HS:-Tương đương với hệ (I). ?Hãy giải hệ pt mới. HS: -Thực hiện giải pt một ẩn. GV-Cách giải hệ pt như trên là giải hệ pt bằng phương pháp thế ?Hãy nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế. GV-ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo x 2. áp dụng GV-Yêu cầu Hs giải hệ pt ở vd2 bằng phương pháp thế. ?Hãy biểu diễ y theo x rồi thế vào pt còn lại HS: -Thực hiện giải hệ pt theo hai bước GV-Cho Hs quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị => Cách nào cũng cho ta kết quả chung nhất về nghiệm của hệ pt. GV-Cho Hs làm tiếp ?1 HS: -Làm ?1. Một Hs lên bảng làm GV-Theo dõi, hd Hs làm bài. -Cho Hs đọc chú ý Sgk/14 HS: -Đọc to chú ý GV-Hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm khi quá trình giải xuất hiện pt có hệ số của hai ẩn đều bằng 0 -Cho Hs đọc Vd3 Sgk/14 HS: -Đọc VD3 Sgk/14 -Minh hoạ VD3 bằng hình học. ?Làm ?3. Gọi một Hs lên bảng giải bằng phương pháp thế, một Hs minh hoạ hình học. HS: -Hai Hs lên bảng làm ?3, dưới lớp làm vào vở. GV-Theo dõi, hd Hs làm bài -Giải bằng p.pháp thế hay minh họa bằng hình học đều cho ta kết quả duy nhất -Tóm tắt lại các bước giải hệ pt bằng p.pháp thế HS: -Đọc tóm tăt cách giải hệ pt bằng p.pháp thế Sgk/15 1. Quy tắc thế *Quy tắc: Sgk/13 +VD1: Xét hệ p.trình:(I) -Từ (1) => x = 3y + 2 (1’) thế vào phương trình (2) ta được : -2(3y + 2) + 5y = 1 (2’) -Ta có : (I) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất : (-13 ;-5) 2. áp dụng +VD2 : Giải hệ pt : Vậy nghiệm của hệ là: (2;1) ?1 * Chú ý : Sgk/14 +VD3 : Sgk/14 ?3 Phương trình o.x =-3 vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm. *Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Sgk/15 4. Củng cố: ?Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -Bài 12a/15: -Bài 13b/15: (Gọi 2 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở. Gv theo dõi, hd Hs làm bài) 5. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững quy tắc thế -Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -BTVN: 12(b,c), 13a, 14, 15/15-Sgk ------------------------------------------------ Ngày soạn: 17/01/2010 Tiết 40 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 giảI hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. 2. Về kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Có kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và bắt đầu nâng cao dần lên. 3. Về tư duy - thái độ: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình. kỹ năng trình bày lời giải. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng phụ tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: (Nghiệm:) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững 1. Quy tắc cộng đại số GV-Giới thiệu quy tắc cộng đại số gồm hai bước thông qua ví dụ 1. ?Cộng từng vế hai phương trình với nhau ta được pt nào? ?Dùng pt mới thay cho một trong hai pt của hệ (I) ta được hệ pt nào? HS: -Nghe và trả lời câu hỏi. GV -Phép biến đổi hệ pt như trên gọi là quy tắc cộng đại số Lưu ý: ta có thể trừ từng vế hai pt trong hệ cho nhau => cho Hs làm ?1 HS: -Làm ?1 dưới lớp sau đó tại chỗ nêu hệ pt mới thu được ?Hãy nhắc lại quy tắc cộng đại số. -Ta có thể sử dụng quy tắc cộng trên để giải hệ pt => đó là phương pháp cộng đại số. 2. áp dụng ?Hệ số của y trong hai phương trình có đặc điểm gì => h.dẫn Hs làm bài. HS : -Hệ số của y trong hai phương trình là đối nhau. ? Cộng hai vế của hai phương trình trong hệ (II) ta được pt nào. HS : -Ta được 3x = 9 ? Ta được hệ phương trình mới nào. ? Giải hệ pt này ntn. HS: -Tìm x --> tìm y GV -Cho Hs giải hệ (III) thông qua ?3 ?Hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai pt GV-Hd Hs làm bài, gọi Hs nhận xét bài làm của Hs trên bảng GV-Nêu t.hợp 2 và đưa ra vd4. - Ychs nhận xét hệ số của x trong hai pt HS: Nhận xét GV-Yêu cầu hs nhắc lại cách biến đổi tương đương pt ?Hãy đưa hệ (IV) về t.hợp 1 HS: -Nhắc lại cách biến đổi tương đương pt => biến đổi đưa hệ (IV) về t.hợp 1 (nhân hai vế của pt (1) với 2, của pt (2) với 3) GV-Gọi một Hs lên bảng giải tiếp HS: Một Hs lên bảng làm tiếp ?Còn cách nào khác để đưa hệ (IV) về t.hợp 1 hay không? HS: Làm ?5 GV-Cho Hs đọc tóm tắt. HS : -Đọc tóm tắt. 1. Quy tắc cộng đại số *Quy tắc: Sgk/16 +VD1: Xét hệ pt : (I) B1: Cộng từng vế hai pt của hệ (I) ta được: (2x – y) + (x + y) = 1 + 2 3x = 3 B2: Dùng pt mới thay cho một trong hai pt của hệ (I) ta được hệ: Hoặc ?1 Hoặc 2. áp dụng a, Trường hợp 1: Hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau. +VD2: Xét hệ pt: (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất: (3;-3) +VD3: Xét hệ pt: (III) Vậy ........: (;1) b, Trường hợp 2: Hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau, không đối nhau. +VD4: Xét hệ pt: (IV) Vậy nghiệm của hệ (IV) là: (3;-1) *Tóm tắt cách giải hệ pt bằng p2 cộng : (SGK/18) 4. Củng cố: -Bài 20/19: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng a, c, (gọi 2 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét) ?Hãy nhắc lại quy tắc cộng đại số. ?Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ quy tắc cộng đại số, biết áp dụng vào giải hệ pt -Xem lại các VD, bài tập đã làm. -BTVN: 20b, 21, 22/19-Sgk -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. ------------------------------------------------------ Ngày soạn: 24/01/2010 Tiết 41 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Ôn tập các phương pháp giải hệ phương trình . 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 3. Về tư duy - thái độ: Giới thiệu phương pháp đặt ẩn phụ . b. chuẩn bị cuả thầy và trò: - GV : Bảng phụ - HS : Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22(b) và 22(c). GV nhận xét và cho điểm HS GV:qua hai bài tập mà hai bạn vừa làm, các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m ạ 0 và vô số nghiệm nếu m = 0. GV tiếp tục cho HS làm Giải hệ phương trình: (I) (1+ )x + (1 – )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 Gv: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên ? khi đó em biến đổi hệ như thế nào ? GV yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình Bài tập1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) Gv hướng dẫn HS xét 2 trường hợp: x ³ 0 và x <0 Bài tập2: Giải hệ phương trình sau: (II) GV gợi ý cách đặt ẩn phụ, gọi HS lên bảng thực hiện Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bài 22(b) 2x – 3y = 11(nhân với 2) -4x + 6y = 5 Û 4x – 6y = 22 -4x + 6y = 5 Û 0x + 0y = 27 -4x + 6y = 5 Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm hệ phương trình vô nghiệm. Bài tập 22 c 3x – 2y = 10 x - y = 3x – 2y = 10 Û x ẻ R 3x – 2y = 10 y = x – 5 Vậy hệ phương trình vô số nghiệm x ẻ R y = x – 5 bài 23 SGKGiải hệ pt. Vậy nghiệm của hệ đã cho là: Bài tập1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) Giải + Với x ³ 0 hệ (I) + Với x (Vô nghiệm). Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x = 2; y = 1). Bài tập2: Giải: Đặt x = ta có: Nghiệm của hệ phương trình là: 4. Củng cố: ?Có những cách nào để giải hệ phương trình. ?Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 5. Hướng dẫn về nhà: -Xem lại các bài tập đã chữa -BTVN: 24b, 25, 26/19-Sgk ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/01/2010 Tiết 42 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Ôn tập các phương pháp giải hệ phương trình . 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 3. Về tư duy - thái độ: Củng cố phương pháp đặt ẩn phụ b. chuẩn bị cuả thầy và trò: - GV : Bảng phụ - HS : Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: -HS1 : Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế: -HS2 : Giải hệ pt sau bằng phương pháp cộng đại số: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 22(c)1. GV kết luận Các HS nhận xét GVgợi ý HS giải hệ phương trình GV gợi ý HS làm bài tập 26/19 a) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A và B thì giá trị hoành độ và tung độ điểm đó phải thoả mãn hàm số . Ta có : Bài 22(c) /19 Hệ phương trình có vô số nghiệm HS thảo luận làm bài tập 25/19 Bài 25/19 Đa thức bằng 0 khi và chỉ khi Bài26/19 HS thành lập hệ phơng trình hai ẩn a và b HS giải hệ phơng trình HS kết luận . 4. Củng cố: ?Có những cách nào để giải hệ phương trình. ?Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nhắc lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế . 2. Đa thức không là gì ? 3. Hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập còn lại . --------------------------------------------------------- Ngày soạn: 31/01/2010 Tiết 43 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 giảI bài toán bằng cách lập Hệ phương trình A. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Về kỹ năng:Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 3. Về tư duy - thái độ: Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: -Gv : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Hs : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: -HS1 : Giải hệ phương trình: -HS2 : Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV? Nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất. HS: -Toán chuyển động, toán năng suất, quan hệ số, phép viết số, ... GV-Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt. -Đưa ví dụ1. ?Ví dụ trên thuộc dạng toán nào. HS: -Thuộc dạng toán viết số. ?Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. HS: = 100a + 10b + c ?Bài toán có những đại lượng nào chưa biết HS: -Chưa biết chữ số hàng chục, hàng đơn vị. GV-Ta đặt ẩn cho hai đại lượng chưa biết đó. ?Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. HS: -Chọn chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y (x, yN; 0<x,y9) ?Tại sao cả hai ẩn đều phải khác 0 ?Số cần tìm. HS: = 10x + y ?Số viết theo thứ tự ngược lại. HS: = 10y + x ?Ta có phương trình nào. HS : -Ta được pt: 2y – x = 1 và 10x+ y) – (10y + x) = 27 ?Vậy ta có hệ pt nào. ?Hãy giải hệ pt và trả lời bài toán -Nhận xét. Cách làm trên là giải bài toán bằng cách lập hệ pt. ?Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt HS:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt: B1: Chọn ẩn và lập hệ phương trình. B2: Giải hệ pt B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán. GV-Cho Hs làm tiếp ví dụ 2 -Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng. HS: -Đọc to ví dụ 2, vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở. ?Khi hai xe gặp nhau, hời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu. HS: -Xe khách đi được: 1h48' = giờ. Xe tải đã đi: 1h +h = giờ ?Bài toán y.cầu gì. HS: -Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe. ?Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3, ?4, ?5. Sau 5' y.cầu đại diện nhóm trình bày kết quả HS: -Hoạt động nhóm.-Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích. GV-Nhận xét kết quả làm của các nhóm GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài 28/22 SGK ?Bài toán cho gì, yêu cầu gì. ?Nhắc lại mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư. HS: -Số bị chia = số chia x thương + số dư. GV-Yêu cầu hs làm vào vở, một hs lên bảng làm. 1. Ví dụ 1. -Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9) chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9) Ta được số cần tìm là: = 10x + y. Số viết theo thứ tự ngược lại là: = 10y + x. -Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có: 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1) -Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) – (10y + x) = 27 hay x – y = 3 (2) -Từ (1) và (2) ta có hệ pt: (T.mãn đ.kiện) Vậy số phải tìm là: 74. 2. Ví dụ 2. Giải -Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0) vận tốc của xe khách là y km/h (y>0) -Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y – x = 13 hay –x + y = 13 -Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt: x + y = 189 hay 14x + 9y = 945 -Ta có hệ pt: (Thoả mãn điều kiện) Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h) vận tốc của xe khách là: 49 (km/h) 3. Bài 28/22-Sgk -Gọi số lớn là x,số nhỏ là y (x, y N; y > 124) -Tổng hai số bằng 1006 nên ta có pt: x + y =1006 (1) -Số lớn chia số nhỏ bằng 2 dư 124 nên ta có: x = 2y + 124 hay x–2y = 124 (2) -Từ (1) và (2) ta có hệ pt: (T.mãn đ.kiện) Vậy số lớn là: 712 số bé là: 294 4. Củng cố: ?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. ?So sánh với giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -BTVN: 29, 30/22-Sgk + 35, 36/9-Sbt -Xem trước Đ6. ------------------------------------------------- Ngày soạn: 31/01/2010 Tiết 44 Ngày dạy: Lớp 9A:...././2010 Lớp 9B:...././2010 Đ6 giảI bài toán bằng cách lập Hệ phương trình (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2. Về kỹ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 3. Về tư duy - thái độ:Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: -Gv : Bảng phụ kẻ bảng phân tích ví dụ, bài tập. -Hs : Thước thẳng, đọc trước bài. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: ./. 9B: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ? 2) Thực hiện nốt phần còn lại của bài 29/22-SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững ?Gv Giới thiệu, yêu cầu Hs đọc ví dụ 3 HS: -Đọc to vd3 ?Nhận dạng bài toán HS: -Dạng toán làm chung, làm riêng GV-Nhấn mạnh lại nội dung đề bài. ?Bài toán có những đại lượng nào. HS: -Thời gian hoàn thành, năng suất công việc. ?Thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn. HS: -Tỉ lệ nghịch GV-Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu Hs điền vào. HS: -Một em lên điền vào bảng phân tích. ?Qua bảng phân tích hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ?Một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc HS: Trả lời ?Dựa vào bài toán ta có những phương trình nào. HS: = 1,5 . Và + = ?Nêu cách giải hệ pt trên. HS: -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ. ?Hãy giải hệ pt. GV-Theo dõi, hd Hs giải dưới lớp và trên bảng -Gọi Hs nhận xét bài trên bảng -Đưa ra cách giải khác. ?Khi giải bài toán dạng làm chung, làm riêng ta cầ chú ý gì? HS: -Chú ý: +Không cộng cột thời gian +Năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. GV-Ngoài cách giải trên ta còn cách giải khác --> cho Hs làm ?7 -Sau 3’ yêu cầu Hs đưa kết quả bảng phân tích và hệ pt. -Cho Hs về tự giải và so sánh kết quả. 2. Bài 32/23-Sgk. GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài HS: -Đọc đề và tóm tắt đề bài. ?Lập bảng phân tích bài toán HS: -Một em lên bảng lập bảng phân tích, tìm điều kiện và lập hệ phương trình. ?Tìm điều kiện của ẩn. ?Lập hệ pt. ?Nêu cách giải hệ pt -Nhận xét bài làm của Hs. 1. Ví dụ 3: Sgk/22. Năng suất 1 ngày T.gian hoàn thành Hai đội cv 24 Đội A cv x (ngày) Đội B cv y (ngày) Lời giải -Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày (x > 24). Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày (y > 24). -Một ngày đội A làm được c.việc. đội B làm được c.việc. -Một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = 1,5 . = . -Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: + = -Ta có hệ pt: Đặt = u; = v (u,v > 0) ta được: (TMĐK) => (TMĐK) Vậy đội A làm 40 ngày đội B làm 60 ngày ?7 Năng suất 1 ngày T.gian hoàn thành Hai đội 24 Đội A x (x > 0) Đội B y (y >

File đính kèm:

  • docDai so 9 Chuong 3.doc
Giáo án liên quan