Giáo án Đại số 9 Chương III - Phạm Minh Chí

Mục tiêu chủ yếu của chương này là cung cấp phương pháp và rèn luyện kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng các ứng dụng trong việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Chương III - Phạm Minh Chí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Mục tiêu của chương Mục tiêu chủ yếu của chương này là cung cấp phương pháp và rèn luyện kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng các ứng dụng trong việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Ngày dạy 20 – 12 – 07 Tiết 30 Chương III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Nắm được khái niệm pt bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đt biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn. II/ Chuẩn bị: Thước, giáo án. Thứơc, vẽ đt, tính giá trị của x hoặc y. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của Thầy Hđ của trò Nội dung Gv trình bày khái niệm như sgk. Gọi hs cho vd và xác định các hệ số. GV giới thiệu nghiệm của pt và hướng dẫn hs tìm nghiệm của pt trong vd trên. Gv nêu chú ý sgk. Cho hs làm ?1, ?2. Gv hướng dẫn hs tìm tập nghiệm của ptbn 2 ẩn 2x – y = 1 => y =? Cho hs giải ?3. Vẽ đt y = 2x – 1 pt 0x + 2y = 4 => y=? =>NTQ. Gọi hs vẽ đt y=2 Tương tự cho c/. Từ đó nêu tổng quát như sgk. ?1/ (1;1), (0,5;0) là nghiệm của pt 2x-y=0. ?2/ pt 2x-y=0 có vô số nghiệm. => y = 2x - 1 (-1;-3); (0;-1); (1;1) … b/ => y = 2 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn: *TQ: (ghi như sgk) VD: hs ghi. * Nghiệm của pt là cặp số (x0;y0) . Vd: * Chú ý: sgk. * Dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân hay pt tương đương để biến đổi pt bậc nhất hai ẩn. 2/ Tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn: *Vd:a/ Pt 2x – y = 1 có tập nghiệm là: S= hoặc NTQ: Biểu diễn trên mp Oxy là đt có pt 2x – y = 1 hay y = 2x - 1. (Hs vẽ dt) b/ pt 0x + 2y = 4 có NTQ: (xR; y=2). Biểu diễn tập nghiệm là đt y = 2Ox . (hs vẽđt) c/ Pt 4x + 0y = 6 có NTQ : (x=1,5; yR). Biểu diễn tập nghiệm là đt x=1,5 Oy. (hs vẽ) * Tổng quát: (ghi sgk) Kiểm tra 15’ I/ Trắc nghiệm: (6 điểm) * Điền vào chổ trống: “Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức. . . . . . . . . . .. . . . trong đó . . . . . . . . . . . .. . .. .. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .” * Khoanh tròn câu đúng: 1/ Hai đt (d): y=x+2 và (d’):y=x-1 a/ Trùng nhau. b/ song song nhau. c/ cắt nhau. 2/ Cho đt y = ax - 5 song song với đt y = -3x. Xác định a bằng: a/ a = 3. b/ a = 2. c/ a =-2. d/ a =-3. 3/ Cho đt y = 4x+b đi qua điểm ( 2;3). Xác định b bằng: a/ b = 1. b/ b = 3. c/ b = -5. d/ b = 11. * Điền “Đúng – sai”: a/ Hs y=x+2 nghịch biến ; b/Hs y = -3x nghịch biến II/ Tự luận: (4điểm) Cho (d) y=x+2 và (d’) y=x-1 a/ Vẽ d và d’ trên cùng hệ trục toạ độ. b/ Vẽ đt a song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 3. Tính diện tích và chu vi của hình tạo bởi 3 đt trên và trục Ox. Đáp án: I/ 1c; 2b; 3d; 4c; 5 S, Đ II/ a/Vẽ đúng mỗi đt: 1đ b/ Vẽ đúng đt a: 0,5đ Chỉ ra tứ giác là hình bình hành: 0,5đ Tính đúng cạnh 3đv, cạnh 3; chu vi 6(1+) và diện tích 9 (đvdt): 1đ 5/ Dặn dò: Hs học bài và làm bài sgk. Đọc bài em chưa biết; bài 2. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 24 – 12 – 07 Tiết 31 Bài 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ pt tương đương. Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Rèn tính chính xác, kĩ năng xác định nghiệm của hpt. II/ Chuẩn bị: Thước, bảng phụ ghi số nghiệm của hpt với vị trí của 2 đt. Thước, giải pt, biểu diễn tập nghiệm của pt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs giải ?1. Từ đó giới thiệu hệ pt bậc nhất hai ẩn như sgk. Cho hs trả lời ?2. Gọi 2 hs vẽ 2 đt biểu diễn tập nghiệm của mỗi pt trên. Xác định tọa độ giao điểm của 2 đt và so với nghiệm của hpt? Gọi hs biểu diễn tập nghiệm của mỗi pt trong hpt vd2, vd3. Qua đó kết luận nghiệm của hpt . Gv dùng bảng phụ minh hoạ vị trí của 2 đt với nghiệm của hpt. Chú ý: để xác định vị trí của 2 đt ta đưa mỗi pt về dạng y = kx + m và xem xét hệ số, có thể không cần vẽ đồ thị. Gv trình bày hệ pt tương đương như sgk. (2;-1) là nghiệm chung của 2 pt 2x + y = 3 và x – y = 4 nên (2;-1) là nghiệm của hpt: tọa độ giao điểm là ghiệm của hpt 1/ Khái niệm về hpt bậc nhất hai ẩn: có dạng Nghiệm của hệ pt là nghiệm chung của hai pt trên. 2/ Minh hoạ hình học tập nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn: tập nghiệm của hpt được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’). Vd1: hpt Có tọa độ giao điểm của 2 đt là nghiệm của hpt trên. Vd2: Hpt Hpt vô nghiệm. Vd3: Hpt Hpt có vô số nghiệm. * Tổng quát: (ghi sgk) 3/ Hệ phương trình tương đương: Định nghĩa: (sgk) Kí hiệu: “ó” 4/ Củng cố: Cho hs hoạt động nhóm bt 4, 5 tr 11 sgk. Sau đó gọi đại diện nhóm sửa bài trên bảng, gv hướng dẫn cả lớp nhận xét. Bt4/ a/ Một nghiệm.b/ Vô nghiệm. c/ Đưa về dạng => hpt có một nghiệm. * Lưu ý : Các hpt vô nghiệm tương đương với nhau. 5/ Dặn dò: hs về học bài, làm bt sgk. Đọc bài 3. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 27 – 12 – 07 Tiết 32 Bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Hiểu cách biến đổi hệ pt bằng quy tắc thế. Nắm vững cách giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Rèn kĩ năng giải hpt chính xác, nhanh, gọn. II/ Chuẩn bị: - Nhận biết số nghiệm của hpt dựa vào hệ số, phương trình tương đương, giải pt bậc nhất 1 ẩn. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gv trình bày quy tắc thế như sgk . Vd1: Chọn 1pt có hệ số của 1 ẩn đơn giản để rút ẩn đó? Thay vào pt còn lại? Tìm ẩn kia?, tìm ẩn thứ còn lại? Gv tóm lượt lại cách giải và cách trình bày. Cho hs hoạt động nhóm ? 1. Gv hướng dẫn hs giải vd2. Cho hs làm nhóm bt ?2; ?3. Sau đó gọi đại diện sửa bài trên bảng. x-y=3 => x=3+y ; thế vào pt kia ta có pt 1 ẩn: 3(3+y)-4y=2 => y = 7 , tìm x=10. ?1/ Ghpt: ?2/ Hai đt trùng nhau nên hpt có vô số nghiệm. ?3/ Hai đt song song nên hpt vô nghiệm. 1/ Quy tắc thế: (sgk) 2/ Ap dụng: Vd1: Giải hpt ó ó Vậy hpt có nghiệm duy nhất: (10;7). Vd2: Giải hpt Vậy hpt có vô số nghiệm; NTQ * Tóm tắt cách giải: (sgk) 4/ Củng cố: Gv hướng dẫn hs giải hpt bằng máy tính Fx 500Ms. Cho hs làm nhóm bt 12a, 13b, 14b sgk . Sau đó thu phiếu học tập và sửa sai. 12a/ (10;7) ; 13b/ (3;3/2) ; 14b/ (1;-2) 5/ Dặn dò:Nắm vững cách giải hpt bằng pp thế và minh hoạ bằng hình vẽ. Bt 19/ Tính P(-1) = -m +m – 2 + 3n – 5 - 4n = 0 n + 7 = 0 P(3) = 27m + 3(m-2) - 3(3n-5) - 4n = 0 36m - 13n = 3 Ta có hpt Hs ôn tập chương trình đs HKI. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 31 – 12 – 07 Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Nắm vững kiến thức chương I, II (đs). Một số dạng bài tập chương I (đs). Có kĩ năng vận dụng kiến thức thành thạo trong việc giải bài tập. Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, nhạy bén. II/ Chuẩn bị: Câu hỏi ôn tập, bài tập chia nhóm học tập. Ôn kiến thức theo câu hỏi SGK, giải lại các dạng bài tập. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gv cho hs ôn lại câu hỏi chương I sgk theo nhóm. Gv cho hs ôn lại các dạng bt theo nhóm, Sau đó gọi một số hs giải lại trên bảng. Hs trả lời như sgk. Hs làm nhóm theo yêu cầu của gv. I/ Ôn lí thuyết chương I (đs) (sgk) II/ Bài tập chương I (đs): * Dạng tính rút gọn: bt 70, 71, 73 tr 40 sgk. * Dạng phân tích thành nhân tử: bt 72 tr 40. * Dạng tìm x: bt 74 sgk tr 40. * Dạng chứng minh: bt 75 sgk tr 40. 4/ Dặn dò: Ôn tiếp bt các dạng trên, ôn bt chương II (đs), chương I (hh) IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết 34 – 35 KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiết 36 TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI Ngày dạy 03 – 01 – 08 Tiết 37 Bài 4 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Hiểu và vận dụng cách biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại số. Nắm vững cách giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số Rèn kĩ năng giải hpt bậc nhất hai ẩn. II/ Chuẩn bị: Biến đổi hpt tương đương, nghiệm của hpt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gv giới thiệu quy tắc cộng đại số và vd như sgk. Cho hs làm nhóm ?3. Gv hướng dẫn hs t/h 2: * Biến đổi để 2 pt có hệ số 1 ẩn bằng hoặc đối nhau. * Giải hpt như t/h 1. Qua các vd gọi hs nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp cộng (I) trừ theo vế của pt 1 cho pt 2 ta được 5y=5 . (I) Vậy hpt có nghiệm duy nhất. Hs nêu tóm tắt cách giải như sgk. 1/ Quy tắc cộng: (sgk) Vd: xét hpt hoặc 2/ Ap dụng: a/ Trường hợp thứ nhất: Giải hpt Vậy hpt có nghiệm duy nhất (1;1) b/ Trường hợp thứ hai: Vd: Giải hpt (hs ghi tiếp theo) 4/ Củng cố: Chia nhóm giải bt 20, 21 tr 19 sgk. Sau đó thu phiếu học tập gv kiểm tra. Gọi 2 hs sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét sửa sai. Bt 21a/ 5/ Dặn dò: Hs nắm vững các pp giải hpt. Làm bt sgk tr 16. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 07 – 01 – 08 Tiết 38 LUYỆN TẬP *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Rèn kĩ năng giải hệ phương trình nhanh gọn, chính xác. II/ Chuẩn bị: Biến đổi hệ phương trình tương đương; giải phương trình bậc nhất một ẩn III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Nêu pp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs làm nhóm bt 16, 17 tr 16. Sau đó gọi 2 hs sửa bài, cả lớp nhận xét. Gv hướng dẫn hs giải 18a; Gọi hs làm tương tự 18b. Gv hướng dẫn hs bt 19. Thay x = -1 và rút gọn? Thay x = 3 và rút gọn? 16a/ 17 a/ 18b/ (-1; ) là nghiệm của hpt nên ta có: -m+(m-2)+(3n-5)-4n=0 ó-7 – n = 0 27m+9(m-2)-3(3n-5)-4n=0 ó 36m – 13n = 3. Bt 16/ (hs ghi) Bt 17/ (hs ghi) Bt 18/ a/ Có (1;-2) là nghiệm của hpt nên: Bt 19/ P(-1) chia hết cho x+1 ó P(-1) = 0 ó -7 – n = 0. P(3) chia hết cho x - 3 ó P(3) = 0. ó 36m – 13n = 3. Từ đó ta có hpt 5/ Dặn dò: HS làm bt tr19 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 10 – 01 – 08 Tiết 39 LUYỆN TẬP (TT) *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm vững và vận dụng thành thạo cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Biết lập hệ phương trình để tìm hệ số a,b của đt ; tìm hệ số của đa thức bằng đa thức không. Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ. - Rèn tính cẩn thận, nhanh gọn, chính xác. II/ Chuẩn bị: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi 1 HS nêu phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs giải nhóm bt 22, 23 tr 19 sgk. Sau đó gọi 2 hs giải trên bảng, cả lớp nhận xét và sửa sai. Gvhướng dẫn hs giải bằng 2 cách: đặt ẩn phụ và khai triển rút gọn về dạng hpt bậc nấht hai tổng quát rồi giải. Gv hướng dẫn hs làm bt 25: lập hpt , gọi hs giải. Gv hướng dẫn hs lập hpt và giải hpt tìm a và b (làm theo nhóm). 22/ a/ Vậy nghiệm của hpt là (2/3; 11/3). 23/ Cách 2: thu gọn vế trái ta có hpt 25/ Hs giải hpt. Hs giải hpt theo sự hướng dẫn của gv. a/ a = -5/3 và b = 4/3 b/ a =1/2 và b = 0 c/ a = -1/2 và b = 1/2 d/ a = 0 và b = 2. Bt 22/ (hs ghi) Bt 23/ (hs ghi) Bt 24/ a/Đặt Khi đó ta có hpt giải hpt này tìm được X = -7; Y = 6 Bt 25/ 26a/ Vì A(2;-2) và B(-1;3) thuộc đồ thị của hs y=ax+b nên ta có hpt: 4/ Dặn dò: Nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình. Đọc bài 5 SGK: nắm các bước giải bài toán. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 14 – 01 – 08 Tiết 40 Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hpt bậc nhất một ẩn. - Có kĩ năng giải các dạng toán được đề cập trong sgk. - Rèn luyện tính chính xác, nhạy bén. II/ Chuẩn bị: Các bước giải toán bằng cách lập phương trình, giải hpt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình, các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Từ ktbc gv nêu tương tự đối với giải bài toán bằng cách lập hpt. Gv hướng dẫn hs chọn ẩn, điều kiện của ẩn. Hs lập ra hpt và giải ?2. Loại toán chuyển động, nêu quan hệ giữa s, t, v? Gv hướng dẫn hs phân tích đề, chọn ẩn, đk của ẩn. Cho hs làm nhóm ?3, ?4, ?5. Hs làm theo sự hướng dẫn của gv. s = v.t; t = s:v ; v= s:t 1h xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km =>y – x = 13 Quãng đường mỗi xe được khi gặp nhau: 1h48’.y= 9/5.y (1+9/5)x = 14/5x => 14/5.x + 9/5. y = 189 ta có hpt giải hpt được: (x = 36; y = 49). Vậy vt của xe tải là 36km/h; vt của xe khách là 49km/h. 1/ Vd1: Sgk Giải: Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị.Đk:0<x,y9 Theo đề bài ta có hpt: Giải hpt ta được:x=7;y=4 thoả đk. Vậy số cần tìm là 74. 2/ Vd 2: sgk Giải: Gọi x (km) là vt của xe tải, y (km) là vt của xe khách. Đk: x,y>0. Theo đề bài ta có hpt: hs giải hpt và trả lời. 4/ Củng cố: Cho hs làm nhóm bt 28, 29, 30 tr 22 sgk. Sau đó gọi hs nêu bước lập hpt của mỗi bài. Cả lớp nhận xét. Phần còn lại về giải tiếp. 28/ Gọi a là số lớn; b là số nhỏ. Đk: 1006 > a > b > 124 . Theo đề bài ta có hpt vậy 2 số cần tìm: 712 và 294 29/ Gọi xvà y là số quýt và cam. Đk: x, y nguyên dương và nhỏ hơn 17. Theo đề bài ta có hpt Vậy có 10 quả quýt và 7 quả cam. 30/ Gọi x(km) quãng đường AB, y(giờ) gian dự định. Đk: x > 0; y > 0. Theo đề bài ta có hpt vậy quãng đường AB là 350km; thời gian xuất phát: 12 – 8 = 4 giờ. 5/ Dặn dò: Về đọc bài giải bài toán tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 17 – 01 – 08 Tiết 41 Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT) *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm vững phương pháp giải toán bằng cách lập hpt bậc nhất hai ẩn. - Rèn kĩ năng phân tích đề, thiết lập quan hệ giữa các dữ kiện và lập hpt. - Rèn tính chính xác, cẩn thận, hợp logic. II/ Chuẩn bị: - Các bước giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi 1 HS nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt. Đọc kết quả các bài 28, 29, 30. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gọi hs đọc đề vd 3, gv hướng dẫn hs lập hpt. x,y ngày à 1 công việc. 1 ngày à 1/x,1/y công việc. Theo đề bài ta có hpt? Cho hs làm ?6,?7. ?6/ Đặt u= 1/x; v =1/y Khi đó ta có hpt : Vậy x = 40 , y= 60. ?7/ gọi x, y là công việc của đội A, B làm trong 1 ngày. (x, y > 0). Ta có hpt: Từ đó suy ra đội A làm xong công việc trong 40 ngày; đội B làm xong công việc trong 60 ngày. Nhận xét: kết quả không thay đổi. 3/ Vd 3: Sgk. Giải: Gọi x và y là số ngày đội A và đội B làm xong công việc. Đk: x,y>0 Theo đề bài ta có hpt: Vậy đội A làm xong công việc trong 40 ngày; đội B làm xong công việc trong 60 ngày. 4/ Củng cố: Cho hs làm nhóm bt 31, 32 tr 23/ sgk: làm bước lập hpt. Sau đó yêu cầu 2 hs trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét. 31/ Gọi x, y là độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông. Đk: x, y >2. Ta có hpt: Giải hpt được (x=9; y=12) . 32/ gọi x (giờ) là thời gian vòi 1 chảy đầy bể. Đk: x > 0. y (giờ) là thời gian vòi 1 chảy đầy bể. Đk: y > 0. Ta có hpt: Đs: 8 giờ. 5/ Dặn dò: HS làm bt còn lại sgk. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 21 – 01 – 08 Tiết 42 LUYỆN TẬP *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm vững cách giải toán bằng cách lập hpt bậc nhất hai ẩn. - Rèn kĩ năng phân tích đề, lập hpt, giải hpt và trả lời bài toán. - Rèn tính chính xác, khả năng phân tích đề, thiết lập quan hệ giửa các dữ kiện đề bài để lập hpt. II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt, cá pp giải hpt. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs làm nhóm bt 34; 35 sgk. Sau đó gọi 2 hs trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét sửa sai. Gv hướng dẫn hs làm bài 37/ Độ dài đường tròn: 20 . 3,14 = 62,8 (cm) * 2 vật cđ cùng chiều: 20” gặp nhau thì quãng đường vật đi nhanh hơn quãng đường vật đi chậm bằng độ dài đường tròn => 20x - 20y = 62,8. *2 vật cđ ngược chiều: 4” gặp nhau thì 2 vật cđ đúng 1 vòng tròn => 4x + 4y = 62,8 Từ đó ta lập được hpt và giải hpt. 34/ Gọi x; y là số cây rau cải và số luống trồng. Đk: x > 54; y > 4. Theo đề bài ta có hpt: Vậy số cây cải là 15.50=750 cây 35/ Gọi x; y là số tiền 1 quả thanh yên; 1 quả táo rừng. Đk: x; y > 0 Theo đề bài ta có hpt: Vậy 1 quả thanh yên giá 3 rupi; 1 quả táo rừng giá: 10 rupi. Hs giải hpt. Bt 34/ (hs ghi) Bt 35 / (hs ghi) Bt 37/ Gọi vt của 2 vật là x(cm/s); y(cm/s). Đk: x;y >0 Ta có hpt: Vậy vt của 2 vật là 9,42cm/s; 6,28 cm/s. 4/ Dặn dò: HSvề làm tiếp BT còn lại. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 24 – 01 – 08 Tiết 43 LUYỆN TẬP (TT) *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm vững các bước giải toán bằng cách lập hpt; các pp giải hpt bậc nhất hai ẩn. - Có kĩ năng phân tích đề; lập hpt và giải hpt thành thạo. - Rèn tính chính xác; hợp logic. II/ Chuẩn bị: Các bước giải toán bằng cách lập hpt; giải hpt bậc nhất hai ẩn. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gv hướng dẫn hs làm bt 36: Tính tổng số lần bắn? Tính tổng điểm của 100 lần bắn? Từ đó ta có hpt? Yêu cầu hs giải hpt và trả lời kết quả. Hướng dẫn hs phân tích đề và lập hpt. Sau đó gọi 1 hs trình bày trên bảng; cả lớp nhận xét sửa sai. Giải hpt bằng pp đặt ẩn phụ. 39/ Gv hướng dẫn lập hpt: *x+10%x+y+8%y=2,17 ó 1,1x+1,08y=2,17 *x+9%x+y+9%y=2,18 ó1,09x+1,09y=2,18 Ta có hpt? Hs giải và trả lời. *Tổng số lần bắn: 25+42+x+15+y=100 *Tổng điểm qua 100 lần bắn: 10.25+9.42+8x+7.15+6y =100.8,69. 38/ Đặt u=1/x; v=1/y Khi đó ta có hpt: Giải hpt ta có : x=0,5; y=1,5. Vậy số tiền trả cho loại hàng 1 là 0,5 triệu; loại 2 là 1,5 triệu Bt 36/ Gọi x là số thứ nhất, y là số thứ hai (x; y > 0). Ta có hpt: Vvậy số thứ nhất là 14; số thứ hai là 4. Bt 38/ (hs ghi) Gọi x(phút); y(phút) là thời gian vòi 1; vòi 2 chảy riêng một mình đầy bể (x; y > 0). Ta có hpt: Giải hpt ta được x=120; y=240 Vậy thời gian vòi 1 chảy đầy bể một mình là 120’; vòi 2 là 240’. Bt 39/ Gọi x; y là số tiền trả cho loại hàng 1; 2 không kể thuế VAT (x; y > 0) Theo đề bài ta có hpt: (hs ghi tiếp theo) 4/ Dặn dò: Hs về ôn tập chương III theo sgk; làm bt ôn chương. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 28 – 01 – 08 Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG III *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Củng cố lại kiến thức trong chương: khái niệm về nghiệm và tập nghiệm của pt và hpt bậc nhất hai ẩn, minh họa hình học. Các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải hpt; giải toán bằng cách lập htp. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt vị trí của hai đường thẳng y=ax+b và y=a’x+b’; ax+by=c và a’x+b’y=c’. Ôn tập các câu hỏi và tóm tắt lí thuyết như sgk. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs trả lời theo nhóm câu hỏi 1; 3. Hướng dẫn hs câu 2: Từ đó trả lời câu hỏi. Gv dùng bảng phụ để củng cố vị trí của 2 đt . Hs ôn theo nhóm tóm tắt kiến thức trong chương. Và làm bt 40SGK tr 27; sau đó gọi 2 hs sửa bài trên bảng, cả lớp nhận xét. Gv hướng dẫn bt 41. Thay u và v tìm x và y? Hướng dẫn bt 43: *Đi cùng lúc => thời gian 2 người bằng nhau => pt? *Đổi 6’= 1/10 giờ. Thời gian người đi chậm nhiều hơn người kia 6’ => pt? lập hpt và giải hpt, trả lời. 1/ Sai. Hpt có 1 nghiệm duy nhất (x=2; y=1). 3/ a/ Hpt vô nghiệm. b/ Hpt có vô số nghiệm. Ôn theo sgk. 40 b/ 41b/ Khi đó ta có hpt: 43/ 2/y= 1,6/x 1,8/x - 1,8/y = 1/10 I/ Tóm tắt lí thuyết: SGK II/ Bài tập: Bt 40/ Ghpt: (Hs ghi). b/ Bt 41 b/ Đặt u=; v= Ta có hpt: Bt 43/ Gọi x(km/h); y(km/h) là vt của người đi chậm và người đi nhanh (x; y > 0). Theo đề bài ta có hpt: Vậy vt của người đi chậm là 18/5 km/h = 60 m/phút; của người đi nhanh là 9/2 km/h = 75 m/phút. 4/ Dặn dò: HS về ôn bài; làm bt còn lại. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy 31 – 01 – 08 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Củng cố lại kiến thức trong chương. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải hpt; giải toán bằng cách lập htp. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II/ Chuẩn bị: Giải hpt; giải toán bằng cách lập hpt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs hoạt động nhóm bt 42. Sau đó gọi 3 hs làm bài trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa sai. Hs làm nhóm bt 45; 46 tr 27 sgk. Sau đó gọi 2 hs trình bày trên bảng bước lập hpt. Cả lớp nhận xét, sửa sai. Sau đó giải tiếp và trả lời. 45/ 1 ngày mỗi đội làm được: 1/x ; 1/y công việc => 1 ngày 2 đội làm chung được: 1/x+1/y => 8 ngày làm chung: 8.(1/x+1/y) 46/ Gv hướng dẫn: Năm nay đv 1 làm được: x+15%.x; đv 2 làm được: y+12%.y => cả 2 thu hoạch được: x+15%.x+ y+12%.y => hpt? 42 a/ m = -, ta có hpt: Vậy hpt vô nghiệm. 45/ gọi x; y là số ngày đội 1 ; 2 làm xong công việc (x; y nguyên dương). Ta có hpt: Vậy đội 1 làm xong trong 28 ngày; đội 2 làm xong trong 21 ngày. 46/ Gọi x; y là số tấn thóc đơn vị 1; 2 thu hoạch trong năm ngoái (720 > x; y > 0) Ta có hpt: Vậy năm ngoái đơn vị 1 thu hoạch được 420tấn; đơn vị 2: 300 tấn; Năm nay đơn vị 1 đựợc: 483 tấn; đơn vị 2: 336 tấn. Bt 42/ (hs ghi) b/ m = , ta có hpt: Vậy hpt có vô số nghiệm: (xR; y= 2x-) Bt 45/ (hs ghi) Bt 46/ (hs ghi) 4/ Dặn dò: HS ôn bài chuẩn bị làm kiểm tra 45’ IV/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docC3_DS9.doc
Giáo án liên quan