I . Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa và kí hiệu về căn bậc hai số học của một số
không âm, phân
biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm.
- Kĩ năng:Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để
so sánh các số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: sách giáo khoa; sách giáo viên; phấn màu; thước bảng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa; sách bài tập; dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định KTSS
2. Giới thiệu chương
3. Dạy học bài mới
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 học kỳ I trường THCS Bình Thắng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT : NGÀY DẠY: /./2012
Chương I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA.
Bài 1: CĂN BẬC HAI.
I . Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa và kí hiệu về căn bậc hai số học của một số
không âm, phân
biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm.
- Kĩ năng:Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để
so sánh các số.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: sách giáo khoa; sách giáo viên; phấn màu; thước bảng.
Học sinh: Sách giáo khoa; sách bài tập; dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định KTSS
2. Giới thiệu chương
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại căn bậc hai lớp 7
Căn bậc hai của số a không âm là gì?
Số dương a có mấy căn bậc hai?
Số 0 có mấy căn bậc hai?
Cho học sinh làm ?1
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời căn bậc hai của số a không âm.
- Làm bài tập ?1.
a) Căn bậc hai cuả 9 là 3 và -3
b) ; c) d) tương tự.
I. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a.
- Với a>0 có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, số dương là và số âm là -
- Số không có đúng một căn bậc hai là chính nó. .
Hoạt động 2: Định nghĩa căn bậc hai số học
Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số dương a.
- Giới thiệu ví dụ.
- Giới thiệu chú ý
- Cho học sinh làm ?2.
- Giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai của 1 số không âm gọi là phép khai phương.
- Quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai (lớp7 ) và khái niệm căn bậc hai số học (lớp 9) .
- Cho học sinh làm ?3.
-Vài học sinh nhắc lại định nghĩa.
- Học sinh thực hiện ví dụ và giải thích.
- Làm bài tập ?2
= 8 ( vì 8 > 0; 82 = 64 )
= 9 ( vì 9 > 0; 92 = 81 )
=1,1 (vì 1,1 > 0; (1,1)2=1,21)
-Làm bài tập ?3
- Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8.
- Căn bậc hai số học của 81 là 9 nên căn bậc hai của 81 là 9 và -9.
- Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1 nên căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1.
Định nghĩa CBHSH:
Với số a0, số được gọi là căn bậc hai số học của a,
Ví dụ:
= 5 ( vì 5 > 0; 52 = 25 )
= 4 ( vì 4 > 0; 42 = 16 ).
Chú ý:
Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai số học.
-Nhắc lại kết quả( lớp 7):
Với các số a ; b không âm
Nếu a< b thì < .
- Giới thiệu: Với các số a ; b không âm
Nếu < thì a< b .
Giới thiệ định lý.
Cho học sinh làm ?4.
Cho học sinh làm ?5.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Cho học sinh nhắc lại:
Định nghĩa căn bậc hai số học.
Định lý so sánh căn bậc hai số học.
-Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
-Làm bài tập ?4. So sánh.
a) 4 và
Ta có 16 > 15 >
Hay 4 >
b) và 3
ta có: 11 > 9 >
hay > 3.
-Làm ?5 Tìm số không âm x
a) 1 = nên > 1 , có nghĩa là
> , với x 0 ta có
> x >1.
Vậy x > 1
b) 3 = nên < 3 nghĩa là
< , với x 0 ta có:
< x < 9
Vậy: 0 < 9
II. So sánh căn bậc hai số học:
Định lý: Với 2 số a và b không âm ta có: a< b < .
Ví dụ: Tìm x 0 biết:
a) > 3
Ta có 3 = nên > 3 nghĩa là:
> , vì x 0 nê x > 9.
b) < 2 , Vì 2 = nên < 2 nghĩa là < , vì x 0
nên x < 4. vậy 0 < 4
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
- Một số a0 có mấy căn bậc hai? Chúng có mối liên hệ ntn?
- Yêu cầu HS làm BT 1; 2
HS thực hiện
Bài tập 1:
= 11 do đó 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.
Các số còn lại làm tương tự
Bài tập 2: So sánh .
a) Ta có: > Vậy: 2 >
b) Tương tự ta có: 6 <
c) Tương tự ta có: 7 >
4> Dặn dò:
Học thuộc đĩnh nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a.
Định lý so sánh các căn bậc hai số học .
Xem kỹ các ví dụ và các bài tập ?1; ?2 ; ?3 ;?4 ;?5 .
Bài tập về nhà: 3,4, 5 trang 6 và 7.
IV. Rút kinh nghiệm:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT : NGÀY DẠY: /./2012
Bài 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
I . MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Học sinh biết phân biệt căn thức và biểu thức dưới dấu căn, cách tìm điều kiện xác định
của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi
biểu thức A không phức tạp.
+ Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳn thức để rút gọn biểu thức
- Kĩ năng: Aùp dụng để tính toán hoặc rút gọn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ ghi đề bài tập ?3
Học sinh: phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Oån định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a?
- Những số nào mới có căn bậc 2?
- Biểu thức 2x có căn bậc hai không? Với x là số thực. Tại sao?
- Giới thiệu khi viết thì có thể biểu thức tồn tại hoặc không tồn tại à ta phải tìm điều kiện của x để tồn tại
Hoạt động 2: Căn thức bậc hai
- Cho học sinh làm ?1 sau đó giới thiệu tục ngữ: căn thức bậc hai
- yêu cầu học sinh cho ví dụ.
Hoạt động 3:
Điều kiện xác định của
- Giới thiệu :
xác định khi A0
- Yêu cầu học sinh thực hiện các ví dụ
- Cho học sinh thực hiện ?2
Hoạt động 4: Hằng đẳng thức
- Giáo viên treo bảng phụ + nhắc lại đề bài ?3
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cho học sinh quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a
- Giới thiệu định lí và hướng dẫn chứng minh dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học
- Khi nào xảy ra trường hợp “bình phương một số rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu
- Yêu cầu học sinh áp dụng thực hiện các ví dụ.
- Cho học sinh làm bài tập 6 và 7.
Hoạt động 5: Củng cố
- Định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a.
- Định nghĩa căn thức bậc hai
- Điều kiện để căn thức bậc hai tồn tại.
- khi nào?
- Khi nào =()2
- Hướng dẫn bài tập về nhà cho học sinh ; bài 8 ; 9 sách giáo khoa.
-Một học sinh lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Cả lớp suy nghỉ trả lời câu hỏi
- Biểu thức 2x có căn bậc hai không? Với x là số thực. Tại sao?
- Làm bài ?1 . Theo định lý Pitago ta có: AB =
- Cho vài ví dụ về căn thức bậc hai.
- Làm bài ?2 vào phiếu học tập
xác định khi 5 –2x 0 x2,5.
- Thực hiện các ví dụ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Làm bài ?3.
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
- Hội ý theo đơn vị nhóm nhỏ(bàn) và nêu câu trả lời.
- Thực hiện các ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh thực hiện bài tập 6 và 7 theo đơn vị nhóm.
I.Căn thức bậc hai:
1. Định nghĩa: với A là 1 biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A. A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
Vd: ;; là các biểu thức lấy căn
2. Điều kiện xác định
xác định A0
Vd: xác định khi
2x 0 x0
xác định khi
5 –x 0 x5
II. Hằng đẳng thức
Định lí: với mọi aR ta có
Vậy với mọi aR
Vd: Tính
Ví dụ 2: Rút gọn
Bài tập 6:
a/ Điều kiện: do đó a0
b/ a 0 ; c/ a 4; d/ a
Bài tập 7:
a/ 0.1; b/ 0.3;
c/-1.3; d/-0.16
4. Tổng kết- Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa công thức bậc hai.
Cách chứng minh định lí
Điều kiện xác định căn thức bậc hai. Xem lại kĩ các ví dụ. BTVN:8, 9, 10 /11
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT : NGÀY DẠY: /./2012
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
- Rèn cho học sinh vận dụng hằng đẳng thức vào bài tập,
- Tìm điều kiện của ẩn để căn thức bậc hai có nghĩa hay để một biểu thức có căn bậc hai.
- Vận dụng định nghĩa CBHSH của một số a ≥ 0 để viết a dưới dạng bình phương, từ đó
phân tích thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ tóm tắt phép chứng minh bài tập 16/12
2. Học sinh: phiếu học tập .
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Oån định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Căn A tồn tại khi nào ?
- Tìm điều kiện của a để các căn thức bậc hai sau tồn tại?
; ;
Hoạt động 2: luyện tập dạng toán tính.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 11.
- Thực hiện thứ tự các phép tính : Khai phương; nhân hay chia; tiếp đến là cộng hay trừ; từ trái sang phải.
Hoạt động 3 : luyện tập dạng toán tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa.
- Khi nào có nghĩa ?
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12.
- Chú ý cho học sinh các phép biến đổi tương đương khi giải bất phương trình.
Hoạt động 4: Luyện tập dạng toán rút gọn biểu thức.
- Hướng dẫn cho học sinh giải bài tập 13.
- Lưu ý sử dụng bất đẳng thức
Hoạt động 5: Luyện tập dạng toán phân tích thành tử.
- Nhắc lại các cách phân tích thành nhân tử đã học.
- Cho học sinh làm bài tập 14.
Hoạt động 6: Luyện tập chung
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 16 /12 cho hs thảo luận nhóm 2’
- Một học sinh lên bảng thực hiện , còn cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nhắc lại điều kiện xác định căn thức bậc hai.
- Thực hiện bài tập 12
- Nêu các phép biến đổi tương đương khi giải bất phương trình.
- Thực hiện bài tập 13 dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Aùp dụng hằng đẳng thức
để bỏ dấu căn rồi rút gọn biểu thức.
- Nêu các cách phân tích thành nhân tử đã học.
- Aùp dụng giải bài tập 14.
Vận dụng hằng đẳng thức
a2 –b2 ; a2 2ab +b2.
- Phân tích vế trái thành tích rồi đưa về dạng phương tích rồi giải.
HS quan sát và thảo luận nhóm
Sai ở chổ:
Dạng 1: Tính.
Bài 11:
a)
d)
Dạng 2:
Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa.
Bài 12.
b) có nghĩa khi
-3x+4 ≥ 0 -3x ≥ -4
c) có nghĩa khi > 0
-1+x > 0 x > 1.
Dạng 3: Rút gọn.
Bài 13.
a) (với a< 0)
c)
( vì 3a2 ≥ 0)
Dạng 4: Phân tích thành nhân tử.
Bài 14.
a)
d)
4. Tổng kết- Dặn dò:
Xem lại các dạng toán đã giải và phương pháp giải của mỗi loại.
Học kỹ phần giáo khoa liên quan.
Bài tập về nhà: 11b; c ; 12a;d ; 13b;d ; 14b;c trang 11 sách giáo khoa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT: NGÀY DẠY: /./2012
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
I . MỤC TIÊU:
- Nắm vững qui tắc khai phương một tích các thừa số không âm và nhân hai căn bậc hai.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện phép khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
- Biết biến đổi từ phép khai phương một số lớn về tích các căn bậc hai của số nhỏ hơn
cách hoặc ngược lại để đi đến kết quả nhanh nhất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ ghi phần chú ý SGK /14,15
2. Học sinh: phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Ổn định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Tính:
a)
b) c)
Hoạt động 2: Định lí
- Cho học sinh làm ?1.
- Cho học sinh tính rồi so sánh các kết quả?
- Tổng quát:
- Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý.
?: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của 1 số không âm a.
Hoạt động 3: Quy tắc khai phương 1 tích
- Giới thiệu quy tắc khai phương 1 tích
- Yêu cầu học sinh làm ?2
Hoạt động 4: Quy tắc nhân các căn thức bậc 2
Gv treo bảng phụ ghi phần chú ý + nhấn mạnh nội dung.
Yêu cầu học sinh làm ?3
Hoạt động 5: Củng cố
- Nhắc lại định lí khai phương 1 tích.
- Nhắc lại các quy tắc
- Cho học sinh làm ?4
- Gợi ý cho học sinh trình bày cách làm khác
- Chú ý:
* Tùy theo các trường hợp cụ thể của 1 phép tính nào đó, ta có thể dùng công thức theo chiều nào đó thuận tiện nhất.
* Phải biến đổi các biểu thức dưới dấu căn về dạng tích các bình phương của các số hữu tỉ rồi mới khai phương
- Hướng dẫn bài tập về nhà
Giải:
a/=
( vì > 0)
b/ =
c/
- Học sinh thực hiện bài tập theo đơn vị nhóm
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc
- Học sinh làm ?2 theo đơn vị nhóm
HS đọc nội dung trên bảng phụ
Vài học sinh nhắc lại quy tắc
Học sinh làm ?3 theo đơn vị nhóm
Học sinh thực hiện bài tập rút gọn biểu thức
- Làm bài ?4
(vì a,b không âm)
1/ Định lí: Nếu a ≥ 0; b ≥ 0 thì
Chứng minh:
Ta chứng minh 2 ý.
và
* Vì a ≥ 0 ; b ≥ 0 nên
* = = a.b
Vậy:
Chú ý:
Định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm
2/ Aùp dụng:
a/ Quy tắc khai phương 1 tích:
(SGK)
Ví dụ:
b/ Nhân hai căn thức bậc 2:
(SGK)
Ví dụ:
Chú ý: Một cách tổng quát với hai biểu thức A,B không âm ta có
Đặc bịêt với biểu thức A không âm ta có:
Bài tập: Rút gọn biểu thức:
a/
b/
4. Tổng kết- Dặn dò:
- Học kĩ định lí khai phương 1 tích và cách chứng minh định lí
- Học thuộc:
+) Quy tắc khai phương 1 tích các biểu thức không âm
+) Nhân các căn thức bậc hai
- BTVN: 17, 18, 19, 20, 21/15sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT: NGÀY DẠY: /./2012
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng thành thạo các phép toán khai phương một tích, trong đó các thừa số viết được dưới dạng bình phương của 1 số hữu tỉ.
- Thực hiện phép nhân các biểu thức chứa căn và phép nâng lên luỹ thừa của các biểu thức chứa căn.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh theo cách hợp lí nhất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: thước thẳng và phấn màu.
2. Học sinh: phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Ổn định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Cho học sinh thực hiện các bài toán .
1/ Tính:
a/ ; b/
;
d/
e/
2/ Giải phương trình:
Vậy p - trình có nghiệm là Theo định nghĩa thì nên phương trình vô nghiệm
Hoạt động 2:
Luyện tập dạng toán tính.
- Cho học sinh làm bài tập 22.
- Hướng dẫn áp dụng hằng đẳng thức a2 – b2 đưa về dạng tích rồi áp dụng qui tắc khai phương 1 tích để tính.
Hoạt động 3: Luyện tập dạng toán chứng minh.
- Cho học sinh làm bài tập 23.
- bài 23a Hướng dẫn học sinh áp dụng hằng đẳng thức.
- bài 23b Hai số là nghịch đảo của nhau khi nào?. Từ đó hướng dẫn học sinh xét tích của 2 số đã cho.
Hoạt động 4: Luyện tập dạng toán rút gọn và tìm giá trị của biểu thức.
- Cho học sinh làm bài tập 24.
- Aùp dụng công thức:
với a ≥ 0; b ≥ 0; c ≥ 0 để rút gọn các biểu thức đã cho.
- Sau khi rút gọn cho học sinh thay giá trị của biểu thức của biến vào để tìm giá trị của biểu thức và kết luận.
Hoạt động 5: Tìm x.
- Cho học sinh làm bài tập 25.
- Triển khai cách giải khác cho mỗi bài.
- Để làm mất dấu căn ta có thể bình phương 2 vế ( điều kiện 2 vế là không âm)
- Muốn giải phương trình ta làm như thế nào?
Hoạt động 6: Củng cố.
- Củng cố các dạng bài tập đã giải .
- hướng dẫn bài tập 26b.
- Học sinh thực hiện.
- Bài 1
-Tổng quát:
- Học sinh thực hiện bài 22 theo đơn vị nhóm.
- Phát biểu qui tắc khai phương 1 tích.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài 23.
- Về nhà giải bài 23b vào vở bài tập sau khi nghe giáo viên hướng dẫn .
-Cho học sinh rút gọn các biểu thức:
- Gọi 1 học sinh lên bảng.
- Hãy tìm giá trị tương ứng của các biểu thức với các giá trị của biến đã cho.
-Giải bài tập b) tương tự.
Muốn giải phương trình trị tuyệt đối của |ax + b|= m ta làm thế nào?
-Cho học sinh trình bày cách giải bài toán.
+) m < 0: phương trình vô nghiệm
+) m ≥ 0 : chia làm hai trường hợp
Bài 26. Với a > 0; b > 0 ta có:
LUYỆN TẬP:
Dạng 1: Tính.
Bài 22.
Dạng 2: Chứng minh.
Bài 23.
a)
Dạng 3:
Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức.
Dạng 4: Tìm x.
a.
d.
hoặc 1 – x = 3 x = -2
hoặc 1 – x = -3 x = 4
Vậy x = -2 hoặc x = 4
IV. TỔNG KẾT- DẶN DÒ:
- Xem lại các dạng bài tập đã giải và phương pháp giải từng loại.
- Bài tập về nhà: 22b;c ; 25b;c ; 26a ; 27 trang 16.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT: NGÀY DẠY: /./2012
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
I . MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm vững qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia hai căn thức với điều kiện của phép chia.
- Thực hiện tính các biểu thức chứa các căn thức bậc hai ở dạng đơn giản (áp dụng công thức).
- Bước đầu làm quen với các phép tính cộng trừ nhân chia các căn thức ở dạng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:bảng phụ ghi sẵn đề ?4.
2. Học sinh: phiếu học tập (bảng nhóm)
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Ổn định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Tính.
Hoạt động 2: Định lý.
-Cho học sinh ghi định lý định lí.
-Để chứng minh định lý dựa vào định nghĩa căn bâc hai số học.
- Ta phải chứng minh mấy ý?
-Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối và áp dụng để giải.
Hoạt động 3: Qui tắc khai phương 1 thương.
- Từ định lí trên hãy phát biểu qui tắc khai phương một thương.
- Cho học sinh thực hiện ví dụ.
- Cho học sinh làm ?2.
Hoạt động 4: Qui tắc chia hai căn thức bậc hai.
- Từ định lí trên , nếu ta suy luận theo chiều ngược lại từ phải sang trái ta có qui tắc nào? Cho học sinh tự phát biểu qui tắc.
- Cho cả lớp làm ?3.
Hoạt động 5: Bài tập.
- Cho học sinh làm ví dụ.
- Hướng dẫn bài 31.
Củng cố: Tuỳ theo từng phép tính cụ thể mà ta áp dụng công thức theo chiều suy luận từ vế phải sang vế phải hay ngược lại.
Chú ý: Mẫu thức phải khác 0,biểu thức dưới dấu căn phải là số không âm .
-Đôi khi phải biến đổi qua một bước trung gian mới có thể áp dụng công thức
GV treo bảng phụ ghi đề ?4
Gọi 1 HS đọc đề
Để giải bài tập này ta cần áp dụng kiến thức nào?
Gợi ý: áp dụng mục chú ý SGK/18
GV nhận xét bài làm
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh nhắc lại định lý.
- Chứng minh định lý dựa vào định nghĩa căn bâc hai số học.
- Học sinh nhắc lại qui tắc .
- Hoc sinh dựa vào qui tắc làm ví dụ vào vở và đọc kết quả.
Làm ?2.
a)
- Tự phát biểu qui tắc.
- Làm ?3.
a)
HS hoạt động nhóm 3’
Đại diện mỗi nhóm treo bài làm mỗi nhóm trên bảng
-Làm ?4.
Bài 31.
Đưa về so sánh với
Với 2 số ( a – b ) và b ta có:
1. Định lý:
·Định lí: Nếu a ≥ 0; b > 0 thì
2.Aùp dụng:
a) Qui tắc khai phương 1 thương.
Muốn khai phương một thương với a≥ 0 ; b > 0 ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Ví dụ:
b) Qui tắc chia 2 căn bậc hai.
Muốn chia hai căn bậc hai của số không âm a cho căn bậc hai của số b dương; ta có thể chia số a cho số b; rồi khai phương kết quả đó.
Ví dụ: Aùp dụng qui tắc tính:
(với a>0)
Chú ý: Một cách tổng quát , với biểu thức A không âm , và biểu thức B dương ta có:
c) Bài tập: Rút gọn.
a) b) ( với a > 0)
IV. TỔNG KẾT- DẶN DÒ:
- Học kĩ định lí ; phương pháp chứng minh.; 2 qui tắc khai phương một thương, qui tắc
chia hai căn thức bậc hai.
- BTVN: 28; 29; 30 sách giáo khoa.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT: NGÀY DẠY: /./2012
Tiết 7: LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
- Luyện tập các loại toán có tính chất tổng hợp các phép tính về căn thức với những qui
tắc đã học.
- Làm các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn biểu thức chứa căn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 36 trang 20
2. Học sinh: phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Ổn định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Tính:
Hoạt động 2: Tính
-Cho học sinh làm bài 32a,c
- Hướng dẫn học sinh biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng tích hoặc thương các luỹ thừa bậc hai của số nguyên hoặc số hữu tỉ.
- Hướng dẫn bài 32b, d cho học sinh về nhà làm vào vở bài tập
Hoạt động 3: Giải phương trình
- Cho học sinh làm bài tập 33a,c
- Hướng dẫn bài tập 33b,d
- Cho học sinh giải bài tập 35
?: Nhắc lại phương pháp giải phương trình có dấu giá trị tuyệt
đối.
Hoạt động 4: Rút gọn biểu thức
- Học sinh làm bài tập 34a,c
- Hướng dẫn bài 34b,d cho học làm về nhà làm vào vở bài tập
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 36
-câu a đúng hay sai ? vì sao?
Tương tự cho học sinh trả lời và giải thích câu b,c,d
*) Phương pháp chung :
1/ Để khai phương một tích hay một thương, phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng tích hoặc thương các luỹ thừa của số nguyên hoặc số hữu tỉ, tức là biến đổi về dạng qui tắc đã học.
2/ Để biến đổi từ dạng tổng về dạng tích cần chú ý cách viết a = với a ≥ 0.
- Học sinh giải bài 32a và 32c theo đơn vị nhóm.
Muốn giải phương trình trị tuyệt đối của |ax + b| = m ta làm:
+) m < 0: phương trình vô nghiệm
+) m ≥ 0 : chia làm hai trường hợp
- Học sinh thực hiện vào vở bài 34 a và c trong khi 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh lần lượt giải miệng BT 36
a/đúng vì 0,012 = 0.0001
b/sai vì VP không có nghĩa
c/đúng d/đúng
Dạng 1: Tính.
Bài 32:
Dạng 2: Giải phương trình.
Bài 33:
Bài 35
Dạng 3: Rút gọn biểu thức.
Bài 34:
IV. TỔNG KẾT- DẶN DÒ:
Củng cố: *) Nhắc lại qui tắc khai phương 1 tích, Khai phương một thương.
*) Qui tắc nhân hai căn thức bậc hai; chia hai căn thức bậc hai.
- Dặn dò : Bài tập về nhà : 32b;d ; 33b; d ; 34b;d ; 35b sách giáo khoa.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
@@@@@@
DUYỆT CỦA TỔ CM
Nguyễn Văn Thảo
TUẦN: NGÀY SOẠN: ../../2012
TIẾT: NGÀY DẠY: /./2012
Bài 5 : BẢNG CĂN BẬC HAI .
I . MỤC TIÊU:
- Giúp cho học sinh biết cách sử dụng bảng căn bậc hai một cách thành thạo để tìm căn bậc hai của
một số a với 1 ≤ a ≤ 100.
- Từ đó có thể suy ra được căn bậc hai của một số lớn hơn 100, hay nhỏ hơn 1.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: sách giáo khoa; sách giáo viên; phấn màu; thước bảng, bảng số.
2. Học sinh: Sách giáo khoa; sách bài tập; dụng cụ học tập; bảng số.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Ổn định KTSS
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 2.1: Kiểm tra 15 phút
Nội dung
Đáp án
Điểm
Câu 1: Tính
a/ b/
c/
Câu 2:
a/ Rút gọn biểu thức
Câu 1:
Câu 2:
b/ Vì a, b ≥ 0 nên ta có:
1.75
1.5
1.75
3
1
1
Hoạt động 2.2: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Mô tả bảng
-Cho học sinh theo dõi giáo viên mô tả bảng.
- Nhìn vào bảng giới thiệu các cột, các dòng.
- Chú ý bảng căn bậc hai ,ghi giá trị căn bậc hai của các số a có thể lấy đến hàng thập phân ,phần trăm.
Hoạt động 2: Cách sử dụng.
Trường hợp1 : 1 ≤ a ≤ 100.
- Cho học sinh sử dụng bảng để tính.
Hướng dẫn học sinh tìm ô giao của hàng ghi số 5,6 với cột số 2 , cho học sinh đọc kết quả?
- Cho học sinh nhìn vào bảng đọc kết quả ví dụ 2?
- Cho học sinh làm ?1.
Hoạt động 3:
Trường hợp 2: a < 1 hay
a >100 ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh tách để đưa về trường hợp 1 .
- Cho học sinh đọc kết quả s
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO 9.doc