I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
2.Kĩ năng:
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
3.Thái độ:
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm)
II.CHUẨN BỊ .
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình.Tóm tắt cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
2.Học sinh : - Bảng nhóm, Thước thẳng, ê ke, bút chì.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
117 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 học kỳ II Trường trung học cơ sở Phù Lãng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết37:
Giải HệPhương trình bằng phương pháp cộng đại số
NS : 06 – 01 - 2013
NG :08 – 01 - 2013
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
2.Kĩ năng:
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
3.Thái độ:
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm)
II.Chuẩn bị .
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình.Tóm tắt cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
2.Học sinh : - Bảng nhóm, Thước thẳng, ê ke, bút chì.
III.Hoạt động trên lớp.
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 10 phút). Kiểm tra bài cũ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Gv: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
Vậy hệ có một nghiệm (2;-1)
HS 2: Chữa bài tập 14a) SGK
Gv: Ngoài cách giải hệ phương trình đã biết , trong tiết học này các em sẽ được nghiên cứu thêm một cách giải hệ phương trình khác, đó là phương pháp cộng đại số
HS trả lời:
HS2:
H Đ 2( 8 phút). Quy tắc cộng đại số.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV : Như ta đã biết, muốn giải một hệ
phương trình 2 ẩn ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Quy tắc cộng đại số cũng nhằm tới mục đích đó Quy tắc cộng đại số dùng để biếnđổi một hệ phương trình thành một hệ phương trình tương đương.
Quy tắc cộng đại số gồm 2 bước
GV ghi quy tắc ở bảng phụ
GV yêu cầu HS đọc
1.Quy tắc cộng đại số
Xét hệ phương trình (I)
(2x-y)+(x+y)=3 hay 3x=3
Ta được hệ phương trình:
hoặc
* Quy tắc: SGK
H Đ 3( 17 phút). áp dụng.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV cho HS làm ví dụ 1 SGK
Xét hệ phương trình (I)
Bước 1: GV yêu cầu HS cộng từng vế hai phương trình của (I) để được phương trình mới
Bước 2: Hãy dùng phương trình mới đó thay
thế cho phương trình thứ nhất, hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ nào?
GV cho HS làm ?1
áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ I, nhưng ở hệ I hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ I và viết ra các phương trình mới thu được.
- Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn y trong hệ phương trình.
- Vậy làm thế nào để mất ẩn y, chỉ còn ẩn x.
GV : Em hãy nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III)
- Làm thế nào để mất ẩn x?
GV : áp dụng quy tắc cộng đại số, giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình của (III)
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV : Ta sẽ tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất.
Em hãy biến đổi hệ (IV) sao cho các phương trình mới có các hệ số của ẩn x bằng nhau.
GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp
Cách 1: (IV)
Cách 2: (IV)
Cách 3: (IV) “ Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”
2. áp dụng:
1) Trường hợp thứ nhất.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
(II)
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
(III)
2) Trường hợp thứ hai.
( Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình:
(IV)
: Trừ từng vế của hệ phương trình mới ta được
-5y=5 y=-1.
Do đó
V)
*Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số: SGK
H Đ 4( 8 phút). Củng cố .Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Bài 20 SGK.Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
a) c) e)
HS1: a) ... =
c) ... =
e) ...
H Đ 5( 2 phút). Hướng dẫn về nhà.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế
- Làm bài tập 20 (b,d) 21,22 SGK - Bài 16,17 SGK .- Tiết sau luyện tập
NS : 06 – 01 - 2013
NG : 09 – 01 - 2013
Tiết 38 :
Luyện tập
i .Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải hệ hai phương trình bằng các phương pháp.
3.Thái độ:
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm)
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên: - Bảng phụ
2.Học sinh : - Bảng nhóm, Thước thẳng, ê ke, bút chì.
III. hoạt động trên lớp .
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 6 phút). Kiểm tra bài cũ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Gọi 2 Hs: Giải hệ phương trình bằng p p thế và p p cộng?
GV: nhận xét và cho điểm HS. Sửa sai nếu có.
HS 2: Giải bằng phương pháp cộng đại số
Vậy hệ có một nghiệm (3;4)
HS1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Vậy hệ có một nghiệm (3;4)
H Đ 2( 36 phút).Luyện tập.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm bài 22(b) 22(c)
HS1: Bài 22(b).
GV nhận xét và cho điểm HS.
GV: Qua hai bài tập mà 2 bạn vừa làm, các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m và hệ sẽ vô số nghiệm nếu m=0.
(c) :
Vậy HPT vô số nghiệm
Gv : Yờu cầu HS Trả lời cõu hỏi:
-Nờu túm tắt cỏch giải HPT bằng phương phỏp: Thế;
+Gv:Yờu cầu HS giải bài tập 13/a Sgk
Hs: Lên bảng làm.
Gv: Nhận xột cho điểm
GV yờu cầu HS lờn bảng thực hiện
Xỏc định cỏc hệ số a, b biết rằng HPT
cú nghiệm là ( 1; -2)
GV yờu cầu HS làm tương tự với nghiệm của HPT là ( )
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số
Bài 22(b)
Phương trình 0x+0y=27 vô nghiệm
hệ phương trình vô nghiệm
Bài 13 Sgk:
a.
Vậy HPT cú nghiệm duy nhất: (7 ; 5)
Bài 18 SGK
Hệ đó cho nhận cặp (x;y)=(1;-2) là nghiệm
Vậy cỏc hệ số cần tỡm là : a=-4 ;b=3
Kết quả : a = ;b = - ()
H Đ 3( 2 phút). Củng cố.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV nờu lại phương phỏp giải HPT bằng phương phỏp thế.
GV nờu lại cỏch giải cỏc bài tập
H Đ 4( 1 phút): Hướng dẫn về nhà.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
-Nắm vững: Phương phỏp giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thế
-Giải bài tập: 16; 18 SGK
-Chuẩn bị: Giờ sau học giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp cộng đại số
Ô n lại các phương pháp giải hệ phương trình
- Bài tập 26, 27 SGK
NS : 14 – 01 – 2012
NG: 9A: 16 – 01 – 2012
9B: 16 – 01 – 2012
9C: 16 – 01 – 2012
9D: 16 – 01 - 2012
Tiết 39 :
Luyện tập
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- HS được tiếp tục củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế và phương pháp đặt ẩn phụ.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải hệ hai phương trình bằng các phương pháp, kỹ năng tính toán.
- Kiểm tra 15 phút các kiến thức về giải hệ phương trình.
3.Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về môn học,tính chính xác,nhanh nhẹn trong học toán.
II.Chuẩn bị .
1.Giáo viên: - Bảng phụ. Đề kiểm tra 15 phút
2.Học sinh: - Bảng nhóm, Thước thẳng, ê ke, bút chì.
III. hoạt động trên lớp.
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 6 phút). Kiểm tra bài cũ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Chữa bài 26 (a,d) SGK. Xác định a và b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm
Avà B
a) A(2 ;-2) và B(-1; 3)
GV: nhận xét và cho điểm HS.
Sửa sai nếu có.
Bài 26 (a,d)
a) Vì A(2 ;-2) thuộc đồ thị y=ax+b nên 2a+b=-2. Vì B(-1; 3)thuộc đồ thị y=ax+b nên –a+b=3
Ta có hệ phương trình:
H Đ 2( 38 phút).Luyện tập.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
HS : Nêu điều kiện của x và y
Hãy đưa hệ phương trình về ẩn phụ rồi giải hệ phương trình
HS: Biến đổi hai vế của hai phương trình, thu gọn để đưa về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vì phương trình 0x+0y=39 vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
GV : Em làm như thế nào để giải bài tập trên.
GV gọi 1 HS lên bảng biến đổi và giải hệ phương trình.
GV: Cũng có thể thấy ngay hệ vô nghiệm vì:
Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x-3 khi nào ? Hãy tính P(-1) , P(3) rồi giải hệ phương trình
HS: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x+1 P(-1) =0
Hãy tìm mvà n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x+1 và x-3
P(x) =
GV hỏi : Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x+1 khi nào ?
HS đọc đề bài.
HS : Giải hệ phương trình:
Vì đường thẳng d đi qua giao điểm của hai đường thẳng và nên thay giá trị của x và y vào phương trình đường thẳng (d) để tìm m.
HS giải hệ phương trình
Tìm được
Thay x=5 và y=-1 vào phương trình (d) ta có m=4,8
Bài 27(b) SGK.Giải HPT bằng cách đặt ẩn phụ.
Điều kiện ;
Đặt u= ; v=
Vậy
Bài 27 SBT . Giải hệ phương trình:
b)
Bài 19 SGK
Biết rằng đa thức P(x) chia hết cho đa thức x-a khi và chỉ khi P(a) =0.
Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x+1
P(-1) =0
Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x-3
P(3) =0
P(-1) = =-m+m-2+3n-5-4n=-n-7.
P(3) =
= 27m+9m-18-9n+15-4n
= 36m-13n-3
Ta có hệ phương trình:
Bài 32 SBT. GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) :
H Đ 3( 2 phút). Củng cố.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV nờu lại phương phỏp giải HPT bằng phương phỏp thế và phương pháp cộng.GV nờu lại cỏch giải cỏc bài tập
H Đ 4( 1 phút): Hướng dẫn về nhà.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. - Bài 33, 34 SBT
- Nghiên cứu trước bài 5.Giải toán bằng cách lập hệ phương trình
NS : 15 – 01 – 2012
NG: 9A : 19 – 01 – 2012
9B : 19 – 01 – 2012
9C : 19 – 01 – 2012
9D : 19 – 01 – 2012
Tiết 40 :
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập HPT bậc nhất hai ẩn.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng giải các bài toán : Về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
3.Thái độ:
- Cẩn thận,nhanh nhẹn khi học toán đại số.
II.Chuẩn bị .
1.Giáo viên: - Bảng phụ
2.Học sinh: - Bảng nhóm, Thước thẳng, ê ke, bút chì.
III. hoạt động trên lớp .
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 6 phút). Kiểm tra bài cũ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV: Ở lớp 8 các em đã giải toán bằng cách lập PT. Em hãy nhắc lại các bước giải?
HS trả lời:
HS : Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số, phép viết số, toán làm chung làm riêng...
Giải toán bằng cách lập hệ phương trình có 3 bước: Bước 1: Lập phương trình.
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoã mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.
H Đ 2( 18 phút).Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
GV : Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình chúng ta cũng làm tương tự như giải toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ:
Bước 1: Ta phải chọn hai ẩn số, lập hai phương trình, từ đó lập hệ phương trình.
Bước 2: Ta giaie hệ phương trình.
Bước 3: Cũng đối chiếu điều kiện rồi kết luận.
GV đưa ví dụ 1 tr 20 SGK lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV : - Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
- Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng luỹ thừa của 10.
- Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
- Ta nên chọn ngay hai đai lượng chưa biết đó làm ẩn
Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
Tại sao cả x và y đều phải khác không?
- Biểu thị số cần tìm theo x và y.
- Khi viết hai chữ số ngược lại ta được số nào?
- Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục một đơn vị.
- Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị.
GV : Kết hợp hai phương trình vừa tìm được ta có hệ phương trình:
(I)
Sau đó GV yêu cầu HS giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán.
GV : Quá trình các em vừa làm chính là đã giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
GV yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bước của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Ví dụ 1 thuộc dạng toán phép viết số
=100a + 10b +c
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y
( Điều kiện: x, y , và )
HS : Vì theo giả thiết khi viết hai chữ sỗ ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số có hai chữ số. Chứng tỏ cả x và y đều khác 0.
HS :
- Ta có phương trình:
2y-x=1 hay –x+2y=1
Ta có phương trình:
(10x+y) – (10y+x) =27 9x-9y=27
x-y=3
giải hệ phương trình (I)
(TMĐK)
Vậy số phải tìm là 74
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
+ Lập hệ phương trình trong đó chọn 2 ẩn số.
+ Giải hệ phương trình
+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận
H Đ 3( 14 phút).Ví dụ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Ví dụ 2 tr 21 SGK.
Đề bài ghi ở bảng phụ
GV vẽ sơ đồ bài toán
TPHCM Cần Thơ
Xe tải Xe khách
GV : Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu?
Tương tự thời gian xe tải đi là mấy giờ?
Bài toán hỏi gì?
Em hãy chọn hai ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
(Lúc này GV điền x, y vào sơđồ)
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện
?3, ?4 , ?5
GV đưa các yếu tố đó lên màn hình .
Sau một thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu 1 đại diện nhóm lên trình bày
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm và nhận xét.
2. Ví dụ
Ví dụ 2 tr 21 SGK.
- Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi 1 giờ 48 phút giờ
HS : 1 giờ + giờ =giờ
( Vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ)
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h, y>0).
?3 Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình : y-x=13
?4 Quãng đường xe tải đi được là km
Quãng đường xe khách đi được làykm
Vì quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình: x+ y =189
?5 Giải hệ phương trình.
Giải ra ta được TMĐK
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h.
H Đ 4( 6 phút). Củng cố.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Bài 28 SGK. Đề bài ghi ở bảng phụ
- GV : Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
GV yêu cầu HS làm bài tập và gọi 1 HS lên bảng trình bày đến khi lập xong hệ phương trình.
Gọi 1 HS khác giải hệ phương trình và kết luận
điểm xuất phát của ô tô tại A là : 12-8 =4 (giờ sáng)
Bài 28 SGK
Gọi số lớn là x và số nhỏ là y(x, y ; y>124)
Theo đề bài tổng của hai số bằng 1006 ta có phương trình: x+y=1006 (1)
Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 ta có phương trình:
x=2y+124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình. ú( TMĐK)
Vậy số lớn là 712. Số nhỏ là 294
H Đ 5( 1 phút): Hướng dẫn về nhà.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Làm bài tập số 29 tr 22 SGK ; Số 35, 36, 37, 38 SBT.
NS : 28 – 01 –2012
NG: 9A: 30 – 01 – 2012
9B: 30 – 01 – 2012
9C: 30 – 01 – 2012
9D: 30 – 01 – 2012
Tiết 41 :
Giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình (tiếp)
I.MỤC TIấU
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được cỏch giải bài toỏn bằng cỏch lập hệ phương trỡnh bậc nhất hai ẩn với cỏc dạng toỏn năng suất (khối lượng cụng việc và thời gian để hoàn thành cụng việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ) .
- Học sinh nắm chắc cỏch lập hệ phương trỡnh đối với dạng toỏn năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 )
2.Kĩ năng
- Rốn kĩ năng phõn tớch bài toỏn, trỡnh bày
3.Thỏi độ
- Tinh thần hoạt động tập thể, tinh thần tự giỏc, rốn tớnh chớnh xỏc.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập,máy chiếu,.
-HS: SGK, Vở ghi, giấy nhỏp,máy tính,thước,
III. HOẠT ĐỘNG trên lớp:
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 6 phút): Hướng dẫn về nhà.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
Gv:Nờu cỏc bước giải bài toỏn bằng cỏch lập hệ phương trỡnh ?
Hs1:Trả lời:
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
+ Lập hệ phương trình trong đó chọn 2 ẩn số.
+ Giải hệ phương trình
+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận
HS2 :Chữa bài 36 SBT.
Bài 36 SBT
Gọi tuổi mẹ và tuổi con năm nay lần lượt là x, y (x, y N*, x>y>7)
Ta có phương trình : x=3y (1)
Trước đây 7 năm, tuổi mẹ và tuổi con lần lượt là x-7 (tuổi) và y-7 (tuổi)
Theo đề bài ta có phương trình
x-7 = 5(y-7) +4. hay x-5y =-24 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải ra ta tìm được (x;y) = (36;12) (TMĐK)
H Đ 2( 29 phút): Ví dụ.
Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,.
- GV ra vớ dụ, gọi học sinh đọc đề bài sau đú túm tắt bài toỏn .
- Bài toỏn cú cỏc đại lượng nào ? Yờu cầu tỡm đại lượng nào ?
- Theo em ta nờn gọi ẩn như thế nào ?
- GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn .
- Số phần cụng việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ?
Thời gian HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội
24 ngày
(cv)
Đội A
x ngày
(cv)
Đội B
y ngày
(cv)
- Hai đội làm bao nhiờu ngày thỡ xong 1 cụng việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiờu phần cụng việc ?
- Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mỡnh là x , đội B làm là y thỡ ta cú điều kiện gỡ ? từ đú suy ra số phần cụng việc mỗi đội làm một mỡnh là bao nhiờu ?
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B đ ta cú phương trỡnh nào ?
- Hóy tớnh số phần cụng việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ?
- Tớnh tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đú suy ra ta cú phương trỡnh nào ?
- Hóy lập hệ phương trỡnh rồi giải hệ tỡm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trỡnh trờn ta ỏp dụng cỏch giải nào ?
( đặt ẩn phụ a = )
- Giải hệ tỡm a , b sau đú thay vào đặt tỡm x , y .
- GV gọi 1 HS lờn bảng giải hệ phương trỡnh trờn, cỏc học sinh khỏc giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đỳng .
- Vậy đối chiếu điều kiện ta cú thể kết luận gỡ ?
- Hóy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trỡnh của bài toỏn theo cỏch thứ 2 .
Năng suất 1
ngày()
Thời gian
HTCV(ngày)
Hai đội
x+y(=)
24
Đội A
x (x>0)
Đội B
y (y>0)
- GV cho HS hoạt động theo nhúm sau đú cho kiển tra chộo kết quả .
- GV thu phiếu của cỏc nhúm và nhận xột .
- Em cú nhận xột gỡ về hai cỏch làm trờn ? cỏch nào thuận lợi hơn ?
- GV chốt lại cỏch làm
Túm tắt: Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong 1 cụng việc .
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B .
Hỏi mỗi đội làm một mỡnh mất bao nhiờu ngày ?
Giải :
Gọi x là số ngày để đội A làm một mỡnh hoàn thành toàn bộ cụng việc ; y là số ngày để đội B làm một mỡnh hoàn thành toàn bộ cụng việc . ĐK : x , y > 0 .
- Mỗi ngày đội A làm được ( cụng việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( cụng việc ) .
- Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm
đ ta cú phương trỡnh :
- Hai đội làm chung trong 24 ngày thỡ xong cụng việc nờn mỗi ngày hai đội cựng làm thỡ được ( cụng việc ), ta cú phương trỡnh :
Từ (1) và (2) ta cú hệ phương trỡnh :
? 6 ( sgk ) - HS làm
Đặt a = => Hệ phương trỡnh (II) trở thành:
Û
Thay vào đặt đ x = 40 ( ngày )
y = 60 ( ngày )
Vậy đội A làm một mỡnh thỡ sau 40 ngày xong cụng việc . Đội B làm một mỡnh thỡ sau 60 ngày xong cụng việc .
? 7 ( sgk )
- Gọi x là số phần cụng việc làm trong một ngày của đội A và y là số phần cụng việc làm trong một ngày của đội B . ĐK x , y > 0
- Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B đ ta cú phương trỡnh :
x = (1)
- Hai đội làm chung trong 24 ngày xong cụng việc đ mỗi ngày cả hai đội làm được ( cụng việc ) đ ta cú phương trỡnh : x + y = (2)
Từ (1) và (2) ta cú hệ :
Vậy đội A làm một mỡnh xong cụng việc trong 40 ngày , đội B làm một mỡnh xong cụng việc trong 60 ngày .
H Đ 3( 6 phút): Củng cố – Luyện tập.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,..
- Hóy chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đú lập hệ phương trỡnh của bài tập 32 ( sgk )
- GV cho HS làm sau đú đưa ra hệ phương trỡnh của bài cần lập
*) Bài tập 32/SGK
- Gọi x (giờ) là thời gian để vũi thứ nhất chảy đầy bể (x > 0); y (giờ) là thời gian để vũi thứ hai chảy đầy bể (y > 0);
Kết quả:
Nếu ngay từ đầu chỉ mở vũi thứ hai thỡ sau 8 giờ đầy bể
H Đ 4( 2 phút): Hướng dẫn về nhà .Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,..
- Xem lại vớ dụ và bài tập đó chữa, cả hai cỏch giải dạng toỏn năng xuất đó chữa .
- Giải bài tập 31, 33 ( sgk ) - 23 , 24 , tiết sau luyện tập
Tiết 42 :
Luyện tập
NS : 31 – 01 – 2012
NG: 9A: 02 – 02 – 2012
9B: 02 – 02 – 2012
9C: 02 – 02 – 2012
9D: 02 – 02 – 2012
I.MỤC TIấU
1.Kiến thức
- Củng cố lại cho học sinh cỏch giải bài toỏn bằng cỏch lập hệ phương trỡnh cỏc dạng đó học như vớ dụ 1 ; vớ dụ 2 .
- Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
2.Kĩ năng
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
- Rốn kỹ năng phõn tớch bài toỏn, chọn ẩn, đặt điều kiện và lập hệ phương trỡnh .
- Rốn kỹ năng giải hệ phương trỡnh thành thạo .
3.Thỏi độ
- í thức tự giỏc học tập, tinh thần đoàn kết.
II.Chuẩn bị .
- GV: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài, một số sơ đồ kẽ sẵn và bài giải mẫu
- Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, máy tính bỏ túi
- HS : - Bảng nhóm, Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III.Hoạt động trên lớp.
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 8 phút): Kiểm tra bài cũ.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,..
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Chữa bài 37 SBT. Đề bài ghi ở bảng phụ
Bài 37 SBT
Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y.
ĐK : N*; . Vậy số đã cho là:
=10x+y
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau, ta được số mới là: =10y+x
heo đề bài ta có hệ phương trình
(TMĐK)
Vậy số đã cho là 18.
H Đ 2( 30 phút): Luyện tập.Phương tiện: Máy chiếu,SGK,máy tính,..
- GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau đú túm tắt bài toỏn .
- Bài toỏn cho gỡ ? yờu cầu gỡ ?
- Bài toỏn trờn là dạng toỏn nào ? (bài toỏn năng suất) vậy ta cú cỏch giải như thế nào ?
- Theo em ta chọn ẩn như thế nào ? biểu diễn cỏc số liệu như thế nào ?
- Gọi x là số giờ người thứ nhất làm một mỡnh xong cụng việc ; y là số giờ người thứ hai làm một mỡnh xong cụng việc đ điều kiện của x và y ?
- Mỗi giờ người thứ nhất , người thứ hai làm được bao nhiờu phần cụng việc ? đ ta cú phương trỡnh nào ?
- Theo điều kiện thứ hai của bài ta cú phương trỡnh nào ?
- Vậy ta cú hệ phương trỡnh nào ?
- Hóy nờu cỏch giải hệ phương trỡnh trờn và giải hệ tỡm x , y ?
- Gợi ý : Dựng phương phỏp đặt ẩn phụ ta đặt .
- HS giải hệ phương trỡnh vào vở , GV đưa ra đỏp ỏn đỳng để HS đối chiếu . Gv gọi 1 học sinh lờn bảng giải hệ phương trỡnh .
- Vậy ta cú thể kết luận như thế nào ? –
GV: ra tiếp bài tập 34 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi túm tắt bài toỏn .
- Bài toỏn cho gỡ , yờu cầu gỡ ?
- Theo em ta nờn gọi ẩn như thế nào ?
- Hóy chọn số luống là x , số cõy trồng trong một luống là y đ ta cú thể đặt điều kiện cho ẩn như thế nào ?
- Gợi ý :
+ Số luống : x ( x > 0, nguyờn )
+ Số cõy trờn 1 luống : y cõy ( y > 0, nguyờn )
đ Số cõy đó trồng trong vườn là ?
+ Nếu tăng 8 luống và giảm 3 cõy trờn 1 luống đ số cõy là ? đ ta cú phương trỡnh nào ?
+ Nếu giảm 4 luống và tăng mỗi luống 2 cõy đ số cõy là ? đ ta cú phương trỡnh nào ?
- Vậy từ đú ta suy ra hệ phương trỡnh nào ? Hóy giải hệ phương trỡnh trờn và rỳt ra kết luận .
- Để tỡm số cõy đó trồng ta làm như thế nào ?
GV cho HS làm sau đú đưa ra đỏp ỏn cho HS đối chiếu .
- GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau đú ghi túm tắt bài toỏn .
- Theo em ở bài toỏn này nờn gọi ẩn thế nào ?
- Hóy gọi quóng đường AB là x ; thời gian dự định là y từ đú lập hệ phương trỡnh .
- Thời gian đi từ A đ B theo vận tốc 35 km/h là bao nhiờu so với dự định thời gian đú như thế nào ? vậy từ đú ta cú phương trỡnh nào ?
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là bao nhiờu ? so với dự định thời gian đú như thế nào ? Vậy ta cú phương trỡnh nào ?
- Từ đú ta cú hệ phương trỡnh nào ? Hóy giải hệ phương trỡnh tỡm x , y ?
- GV cho HS giải hệ phương trỡnh sau đú đưa ra đỏp số để học sinh đối chiếu kết quả .
- Vậy đối chiếu điều kiện ta trả lời như thế nào ?
Bài tập 33 (SGK/24) Túm tắt :
Người I + Người II:16 h xong cụng việc
Người I (3h) + Người II (6h) đ được 25% cụng việc
Hỏi nếu làm riờng thỡ mỗi người hoàn thành cụng việc trong bao lõu ?
Giải :
Gọi người thứ nhất làm một mỡnh trong x giờ hoàn thành cụng việc, người thứ hai làm một mỡnh trong y giờ xong cụng việc . ( ĐK: x , y > 16) .
- Một giờ người thứ nhất làm được (cụng việc) .
- Một giờ người thứ hai làm được (cụng việc) .
- Vỡ hai người cựng làm xong cụng việc trong 16 giờ đ ta cú phương trỡnh : (1)
Người thứ nhất làm 3 giờ được (cụng việc) , người thứ hai làm 6 giờ được (cụng việc) đ Theo bài ra ta cú phương trỡnh : (2)
Từ (1) và (2) ta cú hpt:
- Giải hệ phương trỡnh trờn ta cú
x = 24 giờ ; y = 48 giờ
- Vậy người thứ nhất làm một mỡnh thỡ trong 24 giờ xong cụng việc , người thứ hai làm một mỡnh thỡ trong 48 giờ xong cụng việc .
Bài tập 34 (SGK/24)
Túm tắt : Mảnh vườn nhà Lan
Tăng 8 luống, mỗi luống giảm 3 cõy đ Cả vườn bớt 54 cõy .
Giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cõy đ Cả vườn tăng 32 cõy .
Hỏi vườn trồng bao nhiờu cõy ?
Giải :
Gọi số luống ban đầu là x luống ; số cõy trong mỗi luống ban đầu là y cõy
( ĐK: x ; y nguyờn dương )
- Số cõy ban đầu trồng là : xy (cõy ) .
- Nếu tăng 8 luống đ số luống là : ( x + 8 ) luống ; nếu giảm mỗi luống 3 cõy đ số cõy trong một luống là : ( y - 3) cõy
đ số cõy phải trồng là : ( x + 8)( y - 3)
Theo bài ra ta cú phương trỡnh :
xy - ( x + 8)( y - 3) = 54
Û 3x - 8y = 30 (1)
- Nếu giảm đi 4 luống đ số luống là :
( x - 4 ) luốn
File đính kèm:
- A.KỲ.GIÁO ÁN ĐẠI 9 KỲ II CHUẨN.doc