Giáo án Đại số 9 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An

Chương 1: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA

 Tiết 1 §1 Căn Bậc Hai

 A.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 -Hs nắm định nghĩa, kí hiệu và căn bậc hai số học

 -So sánh các căn bậc hai số học

2.Kĩ năng: Phân biệt giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học; vận dụng kiến thức trên để giải các bt có liên quan

3.Thái độ: Hs chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức mới từ kiến thức căn bậc hai đã học ở lớp 7

B.Chuẩn bị :

 Sgk, bài soạn, vở nháp

C.Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ: Gv giới thiệu chương trình đại số lớp 9 gồm 4 chương (sgk), giới thiệu nội dung chương 1.

2. Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm

-Với a>0 có mấy căn bậc hai (viết kí hiệu)? Với a=0 có mấy căn bậc hai? Tại sao một số âm không có căn bậc hai

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :……………….. Chương 1: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA Tiết 1ß §1 Căn Bậc Hai A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Hs nắm định nghĩa, kí hiệu và căn bậc hai số học -So sánh các căn bậc hai số học 2.Kĩ năng: Phân biệt giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học; vận dụng kiến thức trên để giải các bt có liên quan 3.Thái độ: Hs chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức mới từ kiến thức căn bậc hai đã học ở lớp 7 B.Chuẩn bị : Sgk, bài soạn, vở nháp C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Gv giới thiệu chương trình đại số lớp 9 gồm 4 chương (sgk), giới thiệu nội dung chương 1. 2. Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm -Với a>0 có mấy căn bậc hai (viết kí hiệu)? Với a=0 có mấy căn bậc hai? Tại sao một số âm không có căn bậc hai 3.Bài mới: GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ I/Căn bậc hai số học: (CBHSH) -Định nghĩa: (sgk trang 4) -Phép toán tìm căn bậc hai số học cua một số a0 là phép khai phương -Khai phương bằng máy tính *=8 vì 8>0 và 82=64 =1,1 vì 1,1>0 và 1,12=1,21 II/So sánh các CBHSH: Định lí : Ví dụ 2: a/So sánh 1 và Vì Vậy 1< b/So sánh 2 và Vì 4<5vậy 2< * Hoạt động 1 : Căn bậc hai số học. -Giới thiệu định nghĩa từ sgk: + Đọc định nghĩa từ sgk: Nêu định nghĩa bằng cách viết 2 chiều + Ghi định nghĩa dưới dạng biểu thức 2 chiều vào vở -Yêu cầu hs làm ?2 Sau khi đọc lời giải câu a + Hs đọc giải mẫu câu a và giải câu b + Hai hs lên bảng cùng lúc làm câu c,d -Yêu cầu hs làm ?3 + Hs tự làm ?3 3 hs đứng tại chỗ lần lượt trả lời miệng + 64 có căn bậc hai là =8; -= -8 + 81 có căn bậc hai là + 1,21 có căn bậc hai là -Gv giới thiệu bt trắc nghiệm trên bảng phụ: Tìm câu đúng câu sai trong các câu sau a)Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 b)Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 c) d)Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và –0,6 e) + Hs trả lời :a/Sai b/Sai c/Đúng d/Đúng e/Sai * Hoạt động 2 : So sánh các căn bậc hai số học. -Cho a,b>0 nếu a<b thì so với thế nào? + a,b>0 nếu a<b thì< -Ta có thể chứng minh điều ngược lại với a,b>0 nếu <thì a<b từ đó ta có định lí Yêu cầu hs đọc định lí từ sgk trang 5 + Hs đọc định lí và ghi vào vở Gv ghi lên bảng -Yêu cầu hs làm ?4 + Cả lớp giải ?4 và 2 hs lên bảng làm a/ vậy b/ vậy -Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 trang 6 -Yêu cầu hs làm ?5 để củng cố + Cả lớp giải ?5 và 2 hs lên bảng trình bày -Cả lớp nhận xét Vậy Đ.Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố: Giải bt 3 trang 6 Tìm giá trị gần đúng (làm tròn 3 chữ số thập phân) của x Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm trên bảng phim đèn chiếu e/* x2-6x+4=0 2.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Xem lại các dịnh nghĩa và định lí. Làm bài tập : 1,2,4 Sgk trang 6 b.Bài sắp học: Căn thức bậc hai – hằng đẳng thức Điều kiện để có nghĩa là gì ? Khi nào thì ? kHi nào thì ? E.Rút kinh nghiệm : Ngày dạy :……………….. Tiết 2ß §2 Căn Thức Bậc Hai - Hằng Đẳng Thức A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Hs biết được điều kiện xác định của -Chứng minh được định lí và nắm được hằng đẳng thức 2.Kĩ năng: -Thực hiện tìm điều kiện của biến x trong biểu thức A để có nghiã ở các dạng A đơn giản (bậc nhất) -Biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức 3.Thái độ: vận dụng kiến thức đã biết chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức mới từ đó dưa vào thực tế B.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, bài soạn. 2. Học sinh: Sgk, vở ,vở nháp C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Hs 1 : Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của a viết dạng kí hiệu -Bảng phụ: Các khẳng định sau đúng sai? (Đ) a/Căn bậc hai của 64 là 8 và –8 (S) b/Căn bậc hai số học của 144 là 12 và –12 (S) c/ (S) d/ Hs2 :-Phát biểu định lí so sánh các căn bậc hai số học –Tìm x - 2. Đặt vấn đề: - Dùng ?1 (trang 8) để đặt vấn đề: gọi là gì? -A là một biểu thức đại số, khi nào có nghĩa, =? 3.Bài mới: GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1)Căn thức bậc hai : A là biểu thức đại số là căn thức bậc hai A là biểu thức lấy căn * có nghĩa (xác định) *Ví dụ với giá trị nào của x thì căn thức có nghĩa a//có nghĩa b/có nghĩa 2)Hằng đẳng thức: *Định lí : Cm: (sgk trang 9) Ví dụ: =A nếu A0 = -A nếu A<0 *Hằng đẳng thức: A là biểu thức: Ví dụ rút gọn: a/với b/ với x<2 * Hoạt động 1 : Căn thức bậc hai : -Yêu cầu hs đọc “Một cách tổng quát” và nêu vài ví dụ khác sgk + Hs đọc khái niệm về căn thức bậc hai + Ví dụ: là các căn thức bậc hai xác định Vậy xác định khi nào? + xác định Hay có nghĩa khi + Hs đọc ví dụ 1 sgk trang 8 Yêu cầu hs làm ?2 + xác định *Củng cố luyện tập: làm bt 6/10sgk -1 hs lên bảng trình bày a/có nghĩa b/có nghĩa c/có nghĩa d/có nghĩa e*/ f*/ * Hoạt động 2 : Hằng đẳng thức -Gv cho hs làm ?3 đưa bảng phụ a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 -Hai hs lần lượt lên bảng điền 2 hàng Cả lớp hãy nhận xét bài làm của 2 bạn + Nhận xét -Hãy nhận xét quan hệ giữa và a + Nếu a<0 thì= -a Nếu a0 thì=a - Như vậy không phải bình phương một số rồi khai phương kết quả đó thì luôn được số ban đầu -Gv giới thiệu định lí : + Hs ghi vở và chúng minh định lí Để cm định lí ta cần cm các điều kiện Hãy cm 2 điều kiện đó Nếu A là biểu thức ta có hằng đẳng thức =A nếu A0 = -A nếu A<0 D.Củng cố và hưỡng dẫn tự học : 1.Củng cố: 1/có nghĩa khi nào? =? Khia A0, khi A<0 2/Tìm x biết Hs hoạt động theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải 2.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học : -Nắm vững 2 khái niệm : + Điều kiện để có nghĩa; + hằng đẳng thức -Làm bài tập 8 trang 10; 9,12,13 trang 11 sgk 2.Bài sắp học : ß LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập : 11,12,13 Sgk/ 11 Ngày soạn :……………….. Ngày dạy:…………………. Tiết 3ß Luyện Tập A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức CBH,CBHSH, căn thức bậc hai. Điều kiện có nghĩa, hằng đẳng thức 2.Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt các lí thuyết đã học, giải các dạng bt có liên quan 3.Thái độ: Ham thích học toán, chủ động vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề B.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, bài soạn. 2. Học sinh: Sgk, vở ,vở nháp C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: ( trong phần luyện tập ) 2. Nêu vấn đề :Phần lí thuyết các em dã biết về CBH,CBHSH, căn thức bậc hai. Điều kiện có nghĩa, hằng đẳng thức .Trong tiết học này ta sẽ vận dụng để giải các bài toán có liên quan 3.Bài mới: GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Bài 11/Sgk 11 a/=4.5+14:7=20-2=22 b/=36:-13=36:18-13 =2-13=-11 c. = = 3 d.= = = 5 * Bài 12 : Tìm x để căn thức có nghĩa : a/xác định 2x + 70x b/xác định –3x+40-3x-4 x c/xác định -1+x0 x> 1 d/ xác định với mọi x R * Bài tập 13 / Sgk 11: a.- 5a với a< 0 = 2a-5a =-7a b. + 3a với a 0 = 5a + 3a = 8a * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ kết hợp chữa bài tập : Gọi Hs giải bài tập 11/Sgk + Một hs lên bảng vận dụng phép khai phương và thứ tự thực hiện các phép tính - Gọi 2 Hs khác giải câu c,d c. d. + Cả lớp cùng giải cả lớp trình bày bài làm, cả lớp nhận xét đánh giá điểm 2 hs * Hoạt động 2 : Ap dụng kiến thức dã học để giải bài tập về điều kiện để căn thức có nghĩa - Yêu cầu Hs hợp tác nhóm, mỗi nhóm giải 1 câu của bài tập 12. + Hs thảo luận theo nhóm và làm vào vở bài tập. Đại diện mỗi nhóm báo cáo bài làm 4 hs của 4 nhóm cùng lúc lên bảng trình bày mỗi câu a/xác định 2x + 70x b/xác định –3x+40-3x-4 x c/xác định -1+x0 x> 1 d/ xác định với mọi x R - Chỉ định một Hs đọc yêu càu bài tập 13. + Hs đọc yêu cầu bài 13 - Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân dê hoàn thành bài tập này + Hs giải bài tập a.- 5a với a< 0 = 2a-5a =-7a b. + 3a với a 0 = 5a + 3a = 8a Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố,: Sau mỗi bài tập hs nhận xét , chọn cách giải hay, gv nhận xét chung 2.Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học :-Nắm vững lí thuyết: CBH,CBHSH, căn thức bậc hai. Điều kiện có nghĩa, hằng đẳng thức - Giải các bài tập 13ac /12 sgk; 14,15/5 SBT 2. Bài sắp học : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG E.Rút kinh nghiệm: Ngày dạy:………. Tiết 4 ߧ4 Liên Hệ Giữa Phép Nhân Và Phép Khai Phương A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân với phép khai phương 2.Kĩ năng: Dùng các qui tắc khai phương của một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 3.Thái độ: Tìm tòi sự liên quan giữa các phép tính và tính cẩn thận chính xác B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng 2.Chuẩn bị của học sinh: ĐDHT C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ 1/Tìm đk xđ của căn thức: a. b. c. 2/Tính a. 3/Tìm x biết 2.Vào bài: Trong phép tính bình phương và phép nhân ta biết (AB)2=A2.B2, còn trong phép nhân và phép khai phương có sự liên hệ nào 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1. Định lí: 2.Áp dụng: a/Qui tắc khai phương một tích (sgk trang 13) Vd1:Tính a. =7.1,2.5=42 b. =9.2.10=180 b/Qui tắc nhân các căn bậc hai (sgk trang 13) Vd2: Tính a. b. ==13.2=26 Vd3: Rút gọn: b. là các biểu thức * Hoạt động 1 : Định lí về khai căn một tích. - Yêu cầu hs làm ?1 trang 12 sgk :Tính và so sánh: và , + Hs: - Nếu thay 25,16 bằng 2 số không âm a và b, ta có định lí + Hs đọc định lí trang 12 sgk và ghi + Hs đọc phần cm định lí -Chú ý: định lí có thể mở rộng cho nhiều số không âm * Hoạt động 2 : Ap dụng. -Nếu hiểu theo chiều ta có thể phát biểu thành qui tắc thế nào? + Hs dựa vào công thức Phát biểu qui tắc khai phương một số không âm -Tương tự như vd1 hãy làm ?2, yêu cầu nữa lớp làm câu a, nữa lớp làm câu b + Áp dụng qui tắc khai phương một tích 2 hs đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày a/=4,8 b/=300 -Nếu hiểu công thức chiêu từ phải sang trái ta có thể nêu qui tắc nào? + Hs tự nêu qui tắc và kiểm chứng với qui tắc nhân các căn bậc hai ở sgk - Gv hướng dẫn hs giải vd2:nhân các số dưới dấu căn ,khai phương kết quả đó. + hs lên bảng giải câu a, 1 hs khác cùng lúc giải câu b, cả lớp đọc sgk và nhận xét -Yêu cầu hoạt động nhóm giải ?3 để củng cố lí thuyết, gv chấm 2 nhóm nhanh nhất + Hs làm việc theo nhóm, 2 đại diện lên bảng trình bày 2 câu a và b Cả lớp nhận xét đánh giá (chiếu trên màn hình) -Tương tự vd3 hãy giải ?4 gv chấm 2 hs làm nhanh nhất. + Hs đọc bài giải ở vận dụng 3 sgk -Cả lớp cùng giải ?4 Hai hs được chấm lên bảng trình bày mỗi em một câu a. =6a2 b. =8ab -Mở rộng qui tắc với A,B là các biểu thức đại số không âm D.Củng cố và hướng dẫn tự học: 1.Củng cố, 1)Tính a. Gọi 3 hs TB; b. hs khá; c. hs giỏi (lên bảng trình bày, cả lớp cùng giải) 2)Rút gọn biểu thức với a>b>0 : a. cả lớp cùng giải b. gọi 2 hs chấm điểm và 1 hs giải trên bảng 2.Hướng dẫn tự học: a. BVH: Hướng dẫn qui tắc và công thức khai phương 1 tích, nhân các căn bậc hai . Làm bt 18,19,20,21/14,15sgk b.BSH: LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập 24,25,26/ Sgk 15,16. E.Rút kinh nghiệm : Ngày dạy:…… Tiết 5 ß Luyện Tập A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về qui tắc khai phương 1 tích, nhân các căn thức bậc hai Vận dụng vào tính toán biến đổi biểu thức 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, tính đúng, biến đổi, rút gọn, tính nhẩm 3.Thái độ: Vận dụng lí thuyết vào thực hành một cách linh hoạt B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của học sinh: ĐDHT C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Hs1: -Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương -Rút gọn biểu thức: Hs2:-Phát biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai -Tính: 2.Vào bài: Các em đã nắm vững sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, tiết học này ta sẽ vận dụng để giải các bt có liên quan 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Bài 24 a / 15 sgk. thay x= - Bthức= Bài 25/16sgk. Bài tập : có nghĩa khi có nghĩa Vậy đk chung là thì biểu thức có nghĩa = * Hoạt động 1 : On lại lý thuyết. - Dựa vào phần KTBC , Gc nhắc lại những kiến thức liên quan để giúp hs vận dụng giải các bài tập liên quan. + Hs chú ý lắng nghe. * Hoạt động 2 : Giải bài tập. - Bt trắc nghiệm (bảng phụ) Khai phương tích 12.30.40 hãy chọn câu đúng a.1200 b.120 (đúng) c.12 d.240 + Hs làm phép tính =6.2.10=120 và chọn câu trả lới - Giới thiệu Bt24/15 sgk: Rút gọn rồi tính giá trị các căn thức (làm tròn 3 chữ số thập phân ) tại b.BTVN + Hs rút gọn dạng hằng đẳng thức -Thay x= -vào biểu thức rút gọn khai phương lấy 3 chữ số thập phân kết quả - Giới thiệu bài tập 25ab :Tìm x biết Yêu cầu hs thảo luận nhóm + Các nhóm thảo luận tìm cách giải Đại diện mỗi nhóm nộp bài gi - Giới thiệu bài tập :Tìm đk xác định của biểu thức rồi biến đổi về dạng tích Hướng dẫn: biểu thức chỉ có nghĩa khi đồng thời 2 căn thức có nghĩa Có nghĩa khi nào? Có nghĩa khi nào? Kết luận * Áp dụng qui tắc khai phương 1 tích đặt nhân tử chung kết quả + Cả lớp lần lượt làm từng bước theo sự hướng dẫn của gv. + Hs1: tìm đk của x để mỗi biểu thức có nghĩa Hs2: phân tích biểu thức thành nhân tử D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố: 2Hướng dẫn tự học: a.BVH:-Xem lại các bt đã giải và ôn lại các kiến thức đã sử dụng -Làm bt 22(c,d), 25(b,c) sgk trang 15,16, 30/7 SBT b. BSH : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG E.Rút kinh nghiệm : 1/Cmr với các số không âm luôn luôn có trung bình cộng lớn hơn trung bình nhân 2/Tính 3/Giải pt: Ngày dạy:……. Tiết 6 ߧ6 Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được nội dung và cách cm định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 2.Kĩ năng: Dùng các qui tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán biến đổi biểu thức 3.Thái độ: Hoạt động tích cực nắm bắt kiến thức B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của học sinh: ĐDHT C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Tính a. 2.Vào bài:Ta biết mọi sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương một tích Tương tự: giữa phép chia và phép khai phương một thương có sự liên hệ nào 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1 Định lí: Cm: (sgk) 2 Áp dụng: a.Qui tắc khai phương một thương (sgk) Vd1: Tính b.Qui tắc chia hai căn bậc hai : (sgk) Vd2: Tính Vd3: Rút gọn biểu thức với a>0 (xem sgk) * Hoạt động 1 : Định lí về khai căn một thương. - Yêu cầu hs làm ?1 trong sgk Tính và so sánh: và + Một hs đứng tại chỗ trả lời ; Vậy = - Đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta cần chứng minh định lí: -Gv giới thiệu định lí trên đèn chiếu -Tương tự cách cm định lí khai phương một tích hãy trình bày cách cm định lí: + Hs đọc định lí trang 16 và trình bày cm tương tự định lí ở tiết trước -Chú ý: để các biểu thức có nghĩa * Hoạt động 2 : Ap dụng - Cũng tương tự tiết trước: từ định lí trên ta được các qui tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai + Hs đọc qui tắc khai phương một thương dựa vào dạng tổng quát của định lí từ vế tráivế phải Tương tự vd1 hãy làm ?2 + Hs lên bảng áp dụng qui tắc làm ?2 -Gv củng cố qui tắc để áp dụng * Nếu dùng định lí từ vế phải sang vế trái ta có qui tắc gi? Hãy tự phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai. +Hs tự phát biểu theo suy nghĩ của mình Cả lớp đọc ở sgk để kiểm tra - Tương tự cách tính ở vd2, hãy làm ?3 + Hs đọc lời giải ở vd2 sgk Cả lớp giải ?3 và lên bảng trình bày -Hãy đọc từ sgk tìm hiểu vd3 về cách rút gọn biểu thức và tự giải ?4 + 2 hs lên bảng cùng lúc giải D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố, Tổng quát: với A,B là các biểu thức đại số ta có Làm bt 28(b,d) sgk Kết quả b/ d/ Làm bt 31 sgk :So sánh và => Từ bt này ta có nhận xét : qui tắc chia căn bậc hai có áp dụng cho trừ căn bậc hai dược không? 2Hướng dẫn tự học: a.BVH: Ôn tập nắm vững các sự liên hệ của phép chia khai phương và phép nhân, chia căn bậc hai Làm bt 29,30/19 sgk; 36,37/8 SBT. b.BSH : ß LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập ở bài luyện tập sgk trang 19 E.Rút kinh nghiệm : Ngày dạy:……. Tiết 7 ß Luyện Tập A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức khai phương và qui tắc chia 2 căn thức bậc 2 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho hs 3.Thái độ: Giúp hs yêu tích môn học B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ , thước thẳng 2.Chuẩn bị của học sinh: ĐD HT C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Nêu qui tắc khai phương một thương và qui tắc chia 2 căn thức bậc hai Tính So sánh: b)Cmr với a>b>0 thì 2.Vào bài: 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Bài 32/19sgk: Tính Bài 33/19sgk: Giải phương trình Vậy Bài 34/19sgk:Rút gọn biểt thức sau với (vì a<0) với a<b<0 (vì a-b <0) Bài 36/20sgk: Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai c/ và * Hoạt động 1 : On lại lý thuyết. - Dựa vào phần KTBC , Gc nhắc lại những kiến thức liên quan để giúp hs vận dụng giải các bài tập liên quan. + Hs chú ý lắng nghe. * Hoạt động 2 : Giải bài tập. Gv cho hs làm bài 32/19sgk. Áp dụng qui tắc khai phương một thương + Hs lên bảng làm -Gv hướng dẫn hs làm bài 33/19 + Hs làm bài 33c/19 Gv hướng dẫn hs làm bài 34/19 + Hs thảo luận và giải bài tập. - GV nhận xét – sửa sai cho hs. Bài 36 cho hs làm và trả lời tại lớp a/Đúng b/Sai. Vì vế phải không có nghĩa c/Đúng d/Đúng, do chia 2 vế của BPT cho cùng một số dương D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố: ( từng phần sau mỗi bài tập ) 2.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Xem các bài tập đã giải b.Bài sắp học:Bảng căn bậc hai E.Rút kinh nghiệm: Ngày dạy :…… Tiết 08 ß §5 Bảng Căn Bậc Hai A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai 2.Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm 3.Thái độ: Giúp hs yêu tích môn học B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng căn bậc hai và bảng phụ vẽ hình mẫu 1 và hình mẫu 2 2.Chuẩn bị của học sinh: C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở bt 5 hs 2.Vào bài: 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1.Giới thiệu bảng Xem sgk trang 20 2.Cách dùng bảng: a.Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 Ví dụ1: Tìm Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số1,296 Vậy N …… 8 …… … 1,6 … … 1,296 Ví dụ 2: Tìm Tại giao của hàng 39 và cột 1, ta thấy số6,253 Ta có Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6 Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau: 6,253+0,006=6,259 N … 1 … 8 … … 39 … … 6,253 … 6 Vậy b.Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100: Ví dụ 3:sgk/22 ?2 Tìm Ta có 911=9,11.100 Do đó: c.Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1: Ví dụ4: sgk/22 Chú ý: sgk/22 Bài 38,39,40/23 sgk; Bài 42/23 sgk * Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng căn bậc hai. Gv giới thiệu bảng như sgk + Hs quan sát bảng và lắng nghe * Hoạt động 2 : HDHS sử dụng bẳng CBH. -Gv hướng dẫn cách dùng và sau mỗi ví dụ, gv nên cho hs thực hiện một ví dụ tương tự. Tìm + Hs: tìm giao của hàng 9,1 và cột 1, ta thấy số 3,081 Vậy: - Qua ví dụ 2 gv cũng hướng dẫn tương tự ví dụ 1 và cho hs làm thêm ví dụ + Hs: Tìm Gv hướng dẫn hs tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. Sau đó hướng dẫn hs ví dụ 3 để củng cố phần này gv cho hs làm bài ?2 + Hs: giải ?2 Tìm Ta có 911=9,11.100 Do đó: - Hướng dẫn hs tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 và làm ví dụ4 + Hs giải ví dụ 4 Tìm Ta biết:0,00168=16,8:10000 Do đó = 4,099:100=0,04099 Hs lên bảng giải tra bảng được -v nêu phần chú ý như sgk Gv cho hs làm bài 38,39,40/23 sgk ngay tại lớp (trả lời miệng) Gv cho hs làm bài 42/23 sgk Gv gọi hs tra bảng D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố: ( từng phần) 2Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Xem lại cách tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100, lớn hơn 100 của số không âm và nhỏ hơn 1 BTVN : 38à 40 sgk trang 23 b.Bài sắp học: Biến đổi đơn giản biểu thức chức căn bậc hai E.Rút kinh nghiệm: Ngày dạy:……….. Tiết 09 ߧ6 ß Biến Đổi Đơn Giản Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hs nắm được cơ sở việc đưa thứasố ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn ở mẫu. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính toán thành thạo 3.Thái độ: Giúp hs thích thú khi học toán qua tìm tòi hiểu biết B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết a/ x2=15 b/ x2=22,8 Tìm tập hợp các số x thoã mãn:>2 và biểu diễn tập hợp đó trên trục số. 2.Vào bài:Để so sánh căn bậc hai hay rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, nhiều khi ta phải làm gì? 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ I.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với ta có Ví dụ: a) b) Nếu A0 Nếu A<0 Tổng quát: A,B là biểu thức B0 Ví dụ:Tính a/ với x0;y0 ( x0;y0) b/với x0;y<0 (x0;y0) II.Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với A,B0 thì ta có Với A<0,B0 thì ta có Ví dụ: đưa thừa số vào trong dấu căn So sánh với C1: Nên C2: Nên * Hoạt động 1 : HDHS đưa thừa số ra ngoài dấu căn. -Chỉ định làm ?1 trang 24 sgk + (vì - Yêu cầu hs làm ví dụ 1 + a) b) -Hs đọc ví dụ 2: 3++ Thay ở ví dụ trên vào biểu thức 3;2; là các căn thức đồng dạng; ta cộng trừ chúng với nhau như các căn thức đồng dạng. + Hs thực hiện: 3++=: 3+2+=6 -Cho hs làm ?2 trang 25 sgk + Tổ 1 và 2 làm bài a Tổ 3 và 4 làm bài b ?2 a/ =+2+5=8 b/ - Nêu dạng tổng quát. + Hs ghi vào vở * Hoạt động 2: HDHS đưa thừa số vào trong dấu căn Hướng dẫn hs làm ở ví dụ 3 -Hs làm ?3 trang 25 sgk (2hs) + -Với công thức tổng quát trên ta làm theo chiều từ phải sang thì sao -Hs làm ở ví du 4 -Hs làm ở ví dụ 5 D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố: Giải bt 43 a,e/27 sgk; bài 44/27 sgk 2.Hướng dẫn tự học: -Nắm vững qui tắc đưa một thừa số đưa một thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn -Làm bài 44,45/27 sgk; 59,61,63,65/12,13 SBT E.Rút kinh nghiệm: Ngày dạy:……… Tiết 10 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu 1.Kiến thức: -Rèn cho hs thuần thục khi đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn 2.Kĩ năng: Nắm vững và vận dụng tốt phép biến đổi, phối hợp khi giải toán 3.Thái độ: Phát huy tính sáng tạo, tư duy của hs B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên: 2.Chuẩn bị của học sinh: C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Rút gọn 2.Vào bài:Tiết trước ta đã học qua phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai . Tiết này ta luyện tập để hiểu rõ và thực hành giải toán nhuần nhuyễn hơn 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1) Bài 46/77 sgk a)Với xthìcó nghĩa 2)Sửa bài 47/27sgk Vì nên x+y>0 với a>0,5 bt= vì 3)Tìm x biết a/ b/ -Với giá trị nào của x thìcó nghĩa ? + có nghĩa -Bài 46a/77 ta có nên biến đổi để thu gọn? + Chỉ cần rút gọn các căn thức đồng dạng với nhau bt=27-5 -Bài 46b/77 ta dùng phép biến đổi nào để rút gọn? + Phân tích đưa thừa số ra ngoài dấu căn -Nêu cách giải bài 47a,b/27sgk + -Đưa thừa số x+y ra ngoài căn để có vì x+y>0 và đưa 2 vào trong dấu căn để có + Với a>0,5 thì - HDHS làm bài tập Đưa phần tử về dạng sau rồi giải + Vậy S= Vậy s= * Qua mỗi bài tập GV gọi Hs nhận xét. Gv nhận xét ghi điểm – củng cố. D.Củng cố và HDTH: 1.Củng cố: ( từng phần ) 2Hướng dẫn tự học: a.Bài vùa học: -Xem lại bài học và các bài giải để nắm vững và nhớ sâu kiến thức -Xem bài Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt) -Làm bài 61,62,63 trang 12 SBT b.Bài săp học: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tt) E.Rút kinh nghiệm: Ngày dạy:……….. Tiết 11 ߧ6 ß Biến Đổi Đơn Giản Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai A.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hs nắm được cơ sở việc đưa thứasố ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn ở mẫu. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính toán thành thạo 3.Thái độ: Giúp hs thích thú khi học toán qua tìm tòi hiểu biết B.Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ Rút gọn 2.Vào bài: 3.Bài mới GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ I.Khử mẫu của biểu thức lấy căn: Vd1: khử mẫu của biểu thức lấy căn: a/ b/ (a,b>0) Tổng quát: A,B: biểu thức ta có II.Trục căn thức ở mẫu: Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu: Tổng quát sgk trang 29 * Hoạt động 1 : HDHS cách khử mẫu biểu thức lấy căn. - HDHS khử mẫu ở ví dụ 1 . biểu thức lấy căn là biểu thức nào? Mẫu là bao nhiêu ? + Biểu thức lấy căn: Mẫu là 3 -Ta cần đưa mẫu về dạng để khai phương mẫu đưa vào dấu căn -Cho hs làm bài b ở bảng + -Qua ví dụ hãy trình bày các bước giải? + Biến đổi biểu thức có mẫu là bình phương của 1 số hay biểu thức rồi khai phương mẫu đưa ra ngoài dấu căn -Gv nêu dạng tổng quát -Hs thực hiện ?1 trang 28 sgk, chép vào vở + Thực hiện ?1 * Hoạt động 2 : HDHS cách trục căn thức ở mẫu. -Gv đưa ví dụ 2 trang 28

File đính kèm:

  • docdai so 9.doc