Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008

 A. MỤC TIÊU

• Học sinh nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai của số a không âm.

• Biết được sự liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên quan này đê so sánh các số.

 B.CHUẨN BỊ: Học sinh ôn lại khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1)Kiểm tra (5 phút) `

 H.Nêu định nghĩa căn bậc hai của số a không âm? Số dương a có mấy căn bậc hai, được kí hiệu như thế nào?

2)Bài mới: (25ph)

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Chương I CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA §1 CĂN BẬC HAI ND: 10/9/07 A. MỤC TIÊU Học sinh nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai của số a không âm. Biết được sự liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên quan này đêû so sánh các số. B.CHUẨN BỊ: Học sinh ôn lại khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1)Kiểm tra (5 phút) ` H.Nêu định nghĩa căn bậc hai của số a không âm? Số dương a có mấy căn bậc hai, được kí hiệu như thế nào? 2)Bài mới: (25ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Gv:Nhắc lại đn căn bậc hai của số a không âm,căn bậc hai của số dương a, căn bậc hai của 0 ?1:Học sinh đứng tại chỗ trả lời: Gv:Ta có số 9 có hai cbh là =3 và=-3 thì số được gọi là căn bậc hai số học của số dương a . Từ đó đưa ra đn căn bậc hai số học H.Cho biết CBHSH của 36? của 5? H.vậy với số anếu có thì x phảu thỏa mãn điều kiện gì? Gv nêu chú ý. HS xem giải mẫu sgk câu b ?2 ?3 Hai hs lên bảng giải ,hs cả lớp cùng làm ,nêu nhận xét bài trên bảng. Gv: với 4<9 thì ta có < H.Với a,b không âm ,nếu có <thì tring hai số a,b số nào lớn hơn? (hs thảo luận ) Gv đưa định lí. Gv cho HS đọc ví dụ 2 và vận dụng làm ?4 Gv cho HS đọc ví dụ 3 và vận dụng làm ?5 1)Căn bậc hai số học: Định nghĩa: (sgk) Ví dụ1: Căn bậc hai số học của 36 là (=4) Căn bậc hai số học của 5là Chú ý:Với a,tacó: x= ?2ï CBHSH của 64 là vì 8va ø82=64 * Phép tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương ?3 CBH của 64 là và 2)So sánh các căn bậc hai số học Định lí: Với hai số a và b không âm,ta có a< b Ví dụ2 :sgk ?4 So sánh 4 và 4= mà 16>15 4> b) HS trình bày Ví dụ3:sgk ?5 HS ghi 3)Củng cố: (13 phút) Học sinh làm ?4 và ?5 .Bốn hs lên bảng trình bày. Hs lớp nhận xét. Gv sửa ?4a vả ?5a ?4a) Ta có 16>15 nên Vậy 4> ?4b) và ?5b) giải tương tự ?5a) Ta có 1= nên có nghĩa là> Với xta có Vậy x>1 Giải bài tập 1.6 4).Hướng dẫn học ở nhà: (2phút) Giải các bài tập 2; 3; 4; trang 6 sgk Cho số a>0 Câu nào sau đây là câu sai? A) là căn bậc hai số học của số không âm a. B) số a có hai căn bậc hai là và C) một trong hai câu A và B là sai D) có ít nhất một trong hai câu a và B la câu đúng. Tuần 1 Tiết 2 §2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC ND: 15/9/07 A.MỤC TIÊU Qua bài học sinh nắm được: Cách tìm điều kiện xác định (hay đièu kiện có nghĩa) của và có kỹ năng vận dụng đểtìm điều kiện của một số căn thức đơn giản Biết chứng minh định lý: và vận dụng hằng đẳng thức đểû rút gọn biểuthức B. CHUẨN BỊ Học sinh ôn lại cacùh tìm tập xác định của phân thức đại số C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1)Kiểm tra: (7phút) H.Nêu định nghĩa cbhsh của số dương a?Tìm cbh của các số:81 ; 1,21 ; 225 từ đó suy ra cbhsh của chúng. H.Phát biểu định lý về so sánh các căn bậc hai.Giải bài tập 2 2)Bài mới: (30Phút ) Phương pháp Nội dung Gv giới thiệu ?1 Hs suy nghĩ trả lời D A 5 C x D Gv đưa đến tổng quát. có nghĩa khi nào? HS đọc ví dụ 2; GV hướng dẫn thêm Hs giải ?2 xác định khi 5-2x0 hay x HS giải bài tập 6/10 sgk HS đứng tại chỗ trảlời ?3Hs làm trên bảng phụ a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 GV Nêu nhận xét vể quan hệ của với a GV lưu ý:Khi bình phương một số rồi mới khai phươngthì không phải lúc nào cũng được lại số đầu Gv hướng dẫn hs giả vd 2a và vd 3b Hs giải vd còn lại GV nêu chú ý. H.Aùp dụng giải vd 4 GV lưu ý HS trước khi bỏ gttđ cần xét xem biểu thức trong trị tuyệt đối có giá trị âm hay dương để đưa ra kết quả hợp lý 1)Căn thức bậc hai (12phút) ?1.Gọi là căn thức bậc hai của 25-x2, còn 25-x2 là biểu thức lấy căn Tổng quát (sgk) có nghĩa A0 Ví dụ 1. sgk ?2 xác định khi 5-2x 0 hay x 2)Hằng đẳng thức (18 phút) ?3 Điền bảng sgk Định lý: Với mọi số a,ta có Chứng minh:sgk Ví dụ 2 a)= =14 b) = Ví dụ 3. Rút gọn: a)= = vì(>1) b)vì (>1) Chú ý: Với A là một biểu thức ta có: Vdụ4. Rút gọn a)==x-2(vì x) b) (vì a< 0 nên –a3< 0) 3) Củng cố: ( 6phút) Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng a) Tính Kết quả: A. 1- B. -1 C. D. 2 E. Một kếtquả b) Tìm x để căn thức sau có nghĩa a) a) A. x B. C. x> D. x< E. Cả 3 kquả trên đều sai b) A.x2 D. x2 E. Cả 3 kqả trên đềøu sai c) x0 B. x0 C. x là moị số thực D. x>a. E.Cả ba kq trên đèu sai Học sinh giải bài tập 7 a,7b ; 8a,b (theo hai nhóm) 4)Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Làm các bài tập còn lại Hướng dẫn bài 10b: Đưa biểu thức dưới dấu căn vể dạng bình phương một hiệu. Tuần 1 Tiết 3 LUYỆN TẬP ND: 15/9/07 A.MỤC TIÊU Học sinh được rèn luyện kỹ năng tìm điều kiện để căn thức co ùnghĩa Biêát áp dụng hằng đẳng thức trong bài để rút gọn biểu thức Học sinh được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình B.CHUẨN BỊ GV :bảng phụ HS ôn lại hằng đẳng thức đáng nhớ, cách biểu diễn ngiệm của phương trình bậc hai trên trục số C.Các hoạt đôïng dạy học 1)Kiểm tra (10 phút) HS 1 Nêu đk để có nghĩa ?-sửa bài tập 12 a;b Đáp số: a) x b) x HS 2: Điền vào để có khẳng định đúng –Sửa bài tập 8 c; d nếu A = = nếu A<0 2)Bài mới: (30 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 2 HS giải câu a;b 2 HS tiếp theo giải câu c;d GV Yêu cầu HS cho biết thứ tự thực hiện phép tính và hướng giải trước khi làm GV:Hướng dẫn HS làm bài c từ trong ra 2 HS lên bảng giảicâu c; d bài 12 GV :Ở câu c căn có nghĩa khi nào? Tử là số dương thì phân thức có giá trị dương khi nào? GV:Ở câu d biểu thức trong căn có gì đặc biệt? GV yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ tìm hướng giải H Cần vận dụng kiến thức nào để rút gọn HS hoạt đôïng nhóm mỗi nhóm giải một câu của bài 13 lên bảng phụ GV cùng HS nhận xét kết quả của mỗi nhóm HS đứng tại chỗ trả lời bài 14 H.Phân tích thành nhân tử tức là làm gì? H.Cần vận dụng kiến thức nào? H.Theo định nghĩa số 3 có thể viết dưới dạng nào? H. Nêu cách giải phương trình ở bài 15 H.Có thể vận dụng được điều gì ở bài 13 không HS tiếp tục hoạt động nhóm để giải bài 15 GV : Dựa vào bài 14 để đưa vế trái thành dạng tích sau đó giải pt tích H. Có cách giải nào khác không? A. Sửa bài tập: Bài 11/11 (sgk): Tính a) b)36: c) d) Bài 12/11(sgk):Tìm x để mỗi căn sau có nghĩa c) có nghĩa khi d) có nghĩa với mọi x vì x2 với mọi x x2+1với mọi x B. Luyện tập: Bài 13/11 (sgk ): Rút gọn biểu thức: 2 (Vì a< 0 nên) b)=5a+3a=8a (Vì a0 nên ) c) d) Bài14/11 ( sgk): Phân tích thành nhân tử a) x2-3 = x2-= (x+).(x-) d) x2-2 = Bài 15/11 (sgk ):Giải phương trình x2-5 = 0 = 0 hoặc hoặc Vậy phương trình có hai là x1,2= b) 3) Củng cố: (3 phút) GV tổng kết phương pháp thông thường, kiến thức cần vận dụng để giải các dạng toán đã giải trong bài 4) Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) Giải các bài tập:14b;c 16 sgk 14; 15 sbt Tuần 2 Tiết 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHEPÙ KHAI PHƯƠNG ND: 21/9/07 A. MỤC TIÊU HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Có kỹ năng vận dụng các quy tắ khai phương một tích và nhân các căn bậc hai dể tính toán và biến đổi biểu thức B.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi đề bài HS :bảng phụ C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1)Kiểm tra (5 phút) HS 1:Nêu điều kiện để có nghĩa- Tìm đk để các căn sau có nghĩa HS 2:Tính 2)Bài mới(30 phút) Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV đặt vấn đề vào bài HS làm ?1 GV đưa nội dung định lý GV hướng dẫn chứng minh H để chứng minh là kq phép khai phương a.b ta phải chứng minh điều gì? H và có nhận xét gì về Định lý trên được cm trên cơ sở nào? Hãy nhắc lại công thức định nghĩa? GV nêu chú ý. H. Theo chiều traiù sang phải hãy phát biểu quy tăc khai phương một tích? GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1a Một HS lên bảng làm vd 1b GV gợi ý: 810=81.10 ; 40=4.10 810.40=81.400 ?2 HS chia nhóm để giải Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Nhận xét các nhóm làm bài Theo chiều từ trái sang phải của công thức đlý hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai HS nghiên cứu ví dụ 2 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài giải sau khi đã nghiên cứu lời giải sgk GV Ở ví dụ b nên biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính HS làm ?3 trên phiếu học tập GV thu một số phiếùu để kiểm tra,đồng thời yêu cầu haihọc sinh lên bảng trình bài lại bài giải của mình HS có thể làm các cách khác nhau,nhưng phải hợp lý và cho kết quả đúng 2 HS lên bảng làm ?4 GV yêu cầu HS trình bày cách giải khác nếu có 1. Định lý (10 phút) ?1 Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có Chứng minh:sgk Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm 2. Aùp dụng: (20 phút) a) Quy tắc khai phương một tích ( sgk ) Ví dụ1. sgk ?2 Tính a) = =0,4.0,8.15=4,8 b) b) Quy tắc nhân các căn bậc hai (sgk) Ví dụ2. (sgk ) ?3 Tính a) b) Chú ý: Với ta có Đặc biệt Với A ta có Ví dụ 3 (sgk ) ?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm) a) b) (vì ) 3) Củng cố: (8phút) *) Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng a)Khai phương tích 12.30.40 được A. 1200 B. 120 C. 12 D. 240 b) Kết quả của phép tính là A.72 B.7,2 C. 71,2 D.7,12 *) GV yêu cầu HS nhắc lại các định lý quy tắc trong bài và giải các bài tập 17b;c; 18a:c 4) Hướng dẫn học ở nhà: (2phút) Làm các bài tập17 a:d 18 b;d 19; 20; 21 GV lưu ý HS khi giải bt 19 cần chú ý điều kiện Tuần 2 Tiết 5 LUYỆN TẬP ND: 21/9/07 A.MỤC TIÊU Củng cố các kỹ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các cănbậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng giải các bài tập chứng minh, rút gọn tìm x và so sánh hai biểu thức B.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra (kết hợp trong giờ) 2)Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và khai phương và sửa bài tập 17 a, d ; 18 b d HS2:Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai và sửa bài tập 19b, d HS3: giải bài tập19a,b Học sinh lớp nhận xét bài giải GV: Nhận xét, giảng giải cách làm: Bài 17 và 18 chú ý thể hiện việc vận dụng quy tắc, biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng tích các số chính phương hặc số bằng bình phương đúng của một số ( so ácó căn đúng),luyện kỹ năng tính nhẩm, hạn chế dùng máy tính trong những bài này Bài 19 Lưu ý điều kiện của a ,b để xét xem biểu thức trong gttđ âm hay dương,từ đó viết đúng kết quả khi bỏ gttđ GV đánh giá sửa sai (nếu có)và cho điểm GV kết hợp hỏi HS để sửa bài 20 H. Trong bài b bài cho a>0 nên ta suy ra điều gì? A có thể bằng 0 hay nhỏ hơn 0 được không? H. Ở bài d cần xét mấy trường hợp?khi a không âm ta có kết quả như thế nào? Khi a nhỏ hơn không ta có kết quả như thế nào? Phần luyện tập Hsinh cả lớp cùng suy nghĩ giải bài22 H Có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn?Hãy biến đổi về hằng đẳng thức rồi tính Hai học sinh lên bảng giải GV gọi học sinh nhận xét bài giải và kiểm tra các phép biến đổi Học sinh giải bài 24 dưới sự hướng dẫn của giáo viên Bài 24b giải tương tự HS đứng tại chỗ trả lời bài giải bài 23 a từ đó định hướng giải bài 23b H. Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau H. Để chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau ta phải chứng minh điều gì? H. Để tìm x ta phải làm thế nào?Làm thế nào để đưa x đứng ra ngoài căn? HS hoạt động nhóm để giải bài 25d Đại diện hainhóm trình bày bài giải GV nhận xét bài giải của các nhóm, uốn nắn,sửa chữa những sai sót,giảng giải cách giải phương trình chứa đấu gtttđ A.Kiểm tra và sửa bài tập (20phút) Bài 17/14 (sgk) Vận dụng quy tắc khai phương môït tích,hãy tính a) d) Bài 18/14 (sgk) Aùp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính b) c) Bài 19 /15(sgk) Rút gọn b) ( vì a nên3-a) d) ( vì a>b nên a-b>0) Bài 20/15 (sgk) Rút gọn b) d) 9- 6a +a2 - 6a =9 -12a +a2 (nếu a0) = 9 -6a +a2 +6a =9 +a2 ( nếu a<0 ) B. Luyện tập (20phút) Dạng1:Tính giá trị của biểu thức Bài22/15 (sgk) a) b) Bài 24/15 (sgk) Rút gọn và tìm giá trị của các căn thức sau a) Vì với mọi x Với x= biểu thức có giá trị Dạng 2: Chứng minh Bài23/15 (sgk) Chứng minh vàlà hai số nghịch đảo Giải: Xét tích Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau Dạng 3:Tìm x: Bài 25/16 (sgk) a) d) * 1-x = 3 x1 =-2 *1-x =-3 x2 =4 3) Củng cố (3 phút) Gviên tổng kết phương pháp giải các dạng bài tập trên,rút kinh nghiệm với những sai sót thường mắc khi giải những dạng này 4) Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa Tuần 2 Tiết 6 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG ND: 22/9/07 I-MỤC TIÊU: Qua bài này HS nắm được: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. HS có kỹ năng về quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II/ CHUẨN BỊ: HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ. III/ LÊN LỚP: 1/Kiểm tra: (7 phút)GV nêu yêu cầu kiểm tra.(Gọi 2 HS đồng thời lên bảng chữa bài tập) HS 1: Chữa bài tập: 25 b và c trang 16 SGK. Giải: b) c) HS 2: Chữa bài tập 27 trang 16 SGK. Giải : a) Ta có: b) Ta có: 2/ Bài mới: (32 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG -GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK và cho các em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. +HS : -GV: khái quát ?1 thành liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. -Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. -Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của thì ta phải chứng minh điều gì ? GV : +Em hãy tính = ? -Hãy so sánh điều kiêïn của a và b trong hai định lý và giải thích điều đó. GV : từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai: -GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và hướng dẫn các em làm ví dụ 1. +Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a) b) ( HS đọc cách trình bày, GV ghi lên bảng) -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng cố quy tắc trên. -HS chia nhóm làm ?2. Sau đó đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. -GV hướng dẫn HS quy tắc quy tắc chia các căn thức bậc hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2. - GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi. -HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. -GV: chữa bài cho HS. -GV trình bày phần chú ý và cho HS đọc ví dụ 3 theo SGK.Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi. HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. -HS cả lớp nhận xét bài giải của bạn, GV nhận xét đánh giá. 1/ Định lý: ?1. (SGK) Định lý: Với a là số không âm và b là số dương, ta có Chứng minh : SGK 2/Áp dụng: a/ Quy tắc khai phương một thương: Quy tắc: SGK Ví dụ 1:(SGK) ?2. Kết quả hoạt động nhóm: a) b) b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai: Quy tắc: ( SGK) Ví dụ 2: (SGK) ?3.Kết quả hoạt động nhóm a) b) *Chú ý: ( SGK) Ví dụ 3:(SGK) ?4 Học sinh giải: a) b) ( Vì a 0) 3/ Củng cố: (3 phút) +HS phát biểu các vừa học. +Làm các tập: 28b,d ( HS tự lực giải, lên bảng trình bày, GV sửa sai cho HS) 3/ Hướng dẫn về nhà:(2 phút) Học bài thật kỹ (định lý, chứng minh định lý, các quy tắc) Làm các bài tập 28 a,c ; 29a, b, c ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tuần 3 Tiết 7 LUYỆN TẬP. ND: 27/9/07 A. MỤC TIÊU: Rèn luyện cho HS kỹ năng áp dụng các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số bài tập liên quan như tính toàn và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai. HS được rèn luyện thành thạo các kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x. B. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu các dạng bài tập trong SGK. HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Kiểm tra: (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra.(gọi 2 HS lên bảng trả lời) HS 1: * Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. * Giải bài 28a,29c HS 2: * Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai. * Chữa bài tập trang 15 SGK. GV chữa bài và đánh giá. 2/ Luyện tập: (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Các bài 28a, 29b, 30 a,d thực hiện kết hợp trong kiểm tra đầu giờ HS đứngùng tại chỗ trả lời đáp số bài30b,c Bài 31 (GV sửa,kết hợp hỏi học sinh) b) Hướng dẫn học sinh đi so sánh các bình phương của chúng -Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 32 a,d. a) Hãy nêu cách giải câu a. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở bài tập. -GV nêu đề bài tập 32d. -GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn? -GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính. +Gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV đưa bài tập 36 ( viết sẵn vào bảng phụ). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) b) c) và d) GV nêu đề bài33 b) Giải phương trình: Nhận xét: 12 = 4.3 27 = 9.3 Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình. c) Giải phương trình: -GV Với phương trình này ta giải như thế nào? Em hãy giải phương trình đó. -Gọi HS lên bảng trình bày. -GV nêu đề bài tập 35a SGK: Tìm x biết: -GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: để biến đổi phương trình. -GV nêu đề bài tập 34 a. +Tổ chức HS hoạt động nhóm sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng. Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên. GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức . 3) Củng cố: Kết hợp trong giờ Cuối cùng GV nhắc lại cách giải từng loại toán trên, lưu ý những sai sót học sinh thường mắc phải(3 phút) Sửa bài tập. Bài 28a /18 (sgk) Tính Bài 29c /19 (sgk) Bài 30a,d / 19 (sgk) a) vì x>0 và y0 d) B. Luyện tập Dạng1: Tính giá trị biểu thức Bài 32 SGK. a/ d/ Bài 36 .SGK: HS trả lời: a) Đúng. b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa. c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị . d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó. Dạng2: Giải phương trình:: Bài 33 .SGK b) x = 4 c) Vậy x1 = ; x2 = - Bài 35 SGK: a) Ta có: Suy ra: x – 3 = 9 x = 12 Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6 Dạng3: Rút gọn biểu thức: Bài 34 .SGK: a) Ta có: Do a < 0 nên Vậy: c) Ta có: (Vì a-1,5 2a+30 và b < 0) 4)Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) Xem lại các bài tập đã học tại lớp. làm các bài tâïp 32b,c ; 33a,d ;34 b,d; 35b và 37 trang 19-20 SGK. GVhướng dẫn HS giải bà tập 37.HS về nhà nghiên cứu trước bài”Bảng căn bậc hai” và tiết sau chuẩn bị bảng số V.M Brađixơ và máy tính bỏ túi (nếu có). Tuần 4 Tiết 8 BẢNG CĂN BẬC HAI. ND: 04/10/07 I-MỤC TIÊU: Hoc sinh hiểu được cấu tạo của căn bậc hai. HS được rèn luyện thành thạo kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng số, êke, tấm bìa cứng chữ L. HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ. Bảng số, êke, tấm bìa cứng chữ L. III/ LÊN LỚP: 1/Kiểm tra: (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra.(gọi 1 HS lên bảng trả lời) HS 1: Chữa bài tập 35b SGK. Giải: Đưa về dạng: Giải ra ta được: x1 = 2,5 ; x2 = -3,5 GV chữa bài và đánh giá. 2/ Bài mới: (30 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Để tìm các căn bậc hai của một số dương’ người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn” Bảng số với 4 chữ số thập phân cảu Brađi-xơ”Bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai cănbất kỳ số dương nào có nhiều nhất 4 chữ số. -Cho HS mở bảng IV căn bậc hai để biết về cấu tạo của bảng. -GV giới thiệu cấu tạo của bảng: +Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột, ngoài ra còn 9 cột hiệu chính. +Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên ( hàng đầu tiên) ở mỗi trang. +Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9. +Chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai từ 1,000 đến 99,99. a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và bé hơn 100. Ví dụ 1 : Tìm GV cho HS dùng tấm bìa L hoặc êke để tìm giao của hành 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và cột 8 nằm trên hai cạnh góc vuông.Khi đó số tại đỉnh của góc vuông là1,296. Vậy . GV cho HS tìm và Kết quả: Cho HS làm ví dụ 2 SGK. -GV: Tìm giao của hàng 39 và cột 1? -HS: Ta có -GV: Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính là số mấy? -HS: Số 6. -GV: ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối của 6,253 như sau : 6,253 + 0,006 = 6,259. Vậy +Tương tự em hãy tìm: ; ; và GV khẳng định: Bảng căn bâïc hai chỉ dùng để tính căn bậc hai của các số dương bé hơn 100 hoặc lớn hơn 1. Do đó để tính căn bậc hai của các số không âm lớn hơn 100 hoặc bé hơn 1 ta phải dựa vào tính chất căn bậc hai. -GV yêu cầu HS làm ví dụ 3. HS đọc ví dụ 3: tìm Hướng dẫn: mà (HS tra bảng) -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. -GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2.trang 22 SGK. +Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. -GV cho HS đọc ví dụ 4. Sau đó GV trình bày bài mẫu lên bảng. -GV yêu cầu HS làm ?3 +Dùng bảng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của phương trình:x2 = 0,3982 -GV: Em làm thế nào để tìm nghiệm gần đúng của phương trình. +HS: Tìm +Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = 0,6311 ; x2 = - 0,6311 -HS hoạt động nhóm làm bài tập 41 trang 23 SGK để củng cố bài học. I/ Giới thiệu bảng: II/ Cách dùng bảng: a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và bé hơn 100. Ví dụ 1 : Tìm Ví dụ 2: Tìm Kết quả b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. Ví dụ 3: SGK Kết quả: a) b) c) Tìm căn bậc hai của số không âm bế hơn 1: Ví dụ 4: SGK Chú ý : SGK 3) Củng cố : (6 phút ) HS làm các bài tập:38, 39 trang 23 SGK 4/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài để biết khai căn bằng bảng số. Làm các bài tâïp: 40, 42.SGK và 47,48,53, 54 trang 11 SBT. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Nghiên cứu trước bài”Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai” Tuần 5 Tiết 9 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI ND: 11/10/07 A.MỤC TIÊU Học sinh biết được cơ sở của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức B.CHUA

File đính kèm:

  • docBai soan.doc