Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 34 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

I. Mục Tiêu:

Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế .

- Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .

- Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ phương trình vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm)

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV:-Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế, chú ý, và cách giải mẫu một số hệ phương trình.

 - Thước thẳng, phấn màu, ê ke.

 HS : - Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 34 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 1/1/2008 Tiết: 34 Đ3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Mục Tiêu: Qua bài này học sinh cần : Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế . Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ phương trình vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm) Chuẩn bị của GV và HS: GV:-Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế, chú ý, và cách giải mẫu một số hệ phương trình. - Thước thẳng, phấn màu, ê ke. HS : - thước kẻ, giấy kẻ ô vuông. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) HS1: Dự đoán nghiệm của hệ phương trình và giải thích vì sao ? Sau đó tìm tập nghiệm của hệ đã cho bằng cách vẽ đồ thị - HS2: Định nghĩa hệ phương trình tương đương? Kiểm tra xem hai hệ phương trình và có tương đương không? GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện cả lớp chú ý lắng nghe. GV cho HS nhận xét đánh giá qua điểm số. GV: để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán nhận số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình họcta còn có thể biến đổi phương trình đẫ cho để được một hệ phương trình mới tương đương, trong đó một phương trình của nóchỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là qui tắc thế. 2 HS lên bảng thực hiện. HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Qui tắc thế (10 phút) GV giới thiệu qui tắc thế hai bước thông qua ví dụ 1 - Cả lớp xét ví dụ1 - Từ phương trình:x-3y=2 . Hãy biểu diễn x theo y? Thế kết quả này vào chỗ x trong phương trình thứ 2 ta được phương trình nào ? - Giải phương trình bậc nhất một ẩn số này ? y=? - Thế y= -5 vào phương trình : x=3y+2x=? - Nghiệm của hệ phương trình (x=?,y=?) GV: qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - GV tổng quát lại 2 bước của quy tắc thế ở bảng phụ . Lưu ý : bước 1 có thể biểu diễn y theo x 1. Qui tắc thế Ví dụ1: Giải hệ phương trình HS theo dõi cách giải như SGK HS trả lời HS nhắc lại qui tắc Hoạt động 3: áp dụng (20 phút) GV cho HS làm Ví dụ 2 : giải hệ phương trình -Hãy biểu diễn y theo x từ phương trình (1) , ta được phương trình nào? -Thế kết quả này vào chỗ y trong phương trình (2) ta có phương trình nào? - Giải phương trình bậc nhất một ẩn số này ?x=? -Thế x=2 vào phương trình y=2x-3y=? -Vậy nghiệm của hệ bằng bao nhiêu ? GVcho HS quan sát lại minh họa bằng đồ thị của hệ phương trình này. Như vậy dù giải bằng cách nào ta cũng có một kết quả duy nhất. - GV cho HS cả lớp thực hiện ?1 - Gọi một HS lên bảng trình bày. - GV sữa chữa sai sót. - GV: Khi nào thì phương trình bậc nhất có một ẩn số có một nghiệm,vô nghiệm vô số nghiệm ? - GV trình bày phần Chú ý SGK - Cả lớp cùng làm ví dụ3 . - Hãy dự đoán số nghiệm của hệ phương trình trên và giải thích? - Cả lớp giải hệ phương trình trên? Gọi một HS lên bảng trình bày? - Em có kết luận gì về số nghiệm của phương trình: 0x=0 ? - Kết luận về nghiệm của hệ phương trình trên? Viết công thức nghiệm tổng quát ? - HS thực hiện?2 ;?3 SGK (hoạt động nhóm) Nhóm chẵn làm bài ?2 nhóm lẻ làm bài ?3 - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV treo bảng phụ có ghi phần tóm tắt giải hệ phương trình SGK. 2. áp dụng Ví dụ 2:Giải hệ phương trình. Từ phương trình (1) ta có y=2x- 3 - Thế y=2x-3 vào phương trình (2), ta có phương trình:x + 2(2x-3) = 4 x+4x-6=45x=10 x=2 -Thế x = 2 vào phương trình y=2x-3, ta được: y = 2.2-3= 4-3 = 1. -Vậy hệ phương trình có nghiệm : HS cả lớp thực hiện ?1 Kết quả : Hệ có nghiệm duy nhất là (7; 5) - Chú ý: SGK Vídụ 3: Giải hệ phương trình Giải như SGK Heọ coự voõ soỏ nghieọm vaứ taọp nghieọm laứ: x HS thực hiện ?2 O y HS thực hiện ?3 Giải hệ phương trình Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất ta được y = 2 - 4x Thế y trong phương trình sau bởi 2 - 4x ta có 8x + 2(2 - 4x) = 1=> 0x = - 3 Phương trình này không có giá trị nào của x thoả mãn vậy hệ đã cho vô nghiệm Minh hoạ bằng hình học y 2 O x -Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: SGK Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố (5 phút) GV: Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 12 (a, b) tr 15 SGK a) ĐS: Hệ phương trình có nghiệm (10; 7) b) ĐS : Hệ phương trình có nghiệm () Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Bài tâp 12(c), 13, 14, 15 tr 15 SGK - Chuẩn bị ôn tập học kỳ I. (theo đề cương)

File đính kèm:

  • docDS9-T34.doc