Giáo án đại số 9 Năm học 2008-2009 kỳ I Trường THCS Hoằng Lưu

A. Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs

- Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm .

- Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh .

B.Chuẩn bị

- Gv : Giáo án

- Hs : Xem lại căn bậc hai ở lớp 7 và đọc trước bài 1

C.Tiến trình dạy học

 

doc62 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 9 Năm học 2008-2009 kỳ I Trường THCS Hoằng Lưu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2008 Chương I : Căn bậc hai – căn bậc ba Tiết 1 Đ 1 Căn bậc hai a. Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs - Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm . - Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh . B.Chuẩn bị - Gv : Giáo án - Hs : Xem lại căn bậc hai ở lớp 7 và đọc trước bài 1 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương I Gv: Giới thiệu các nội dung cần tìm hiểu trong chương I Hs nghe giảng Hoạt động 2 : Căn bậc hai số học Nhắc lại căn bậc hai đã học ở lớp 7 Y/c HS làm bài tập ?1 Tìm các căn bậc hai của các số sau a)9 b) c)0,25 d)2 Nêu đ/n CBH số học? Cho HS làm bài tập ?2 Tìm căn bậc hai số của mỗi số sau Tiếp tục cho HS làm bài tập ?3 Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau a)64 b) 81 c)1,21 x là CBH của số a ³ 0 thì x2=a,mỗi số a ³ 0 có hai CBH là và - ?1 ± 3; ±; ±0,5; ± Định nghĩa : SGK ?2 a)vì 7>0 và 72=49 b) c) d) ?3 a)Căn bậc hai của 64 là ±=±8 b)Căn bậc hai của 81 là ±=±9 c)Căn bậc hai của 1,21 là ±=±1,1 Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai số học Nêu lại quy tắc so sánh hai căn bậc hai đã học ở lớp 7 Ví dụ 1 : Hãy so sánh a)1 và b) 2 và ?4 So sánh : a) 4 và b) và 3 Ví dụ 2 : Tìm x không âm biết a) > 2 b) <1 (GV trình bày như SGK) ?5 Tìm x không âm biết a) > 1 b) < 3 Định lý: SGK Với a ³ 0, b ³ 0 thì HS trình bày a)1 1< b)4 2< ?4 HS làm ?5 a)>1 =>> =>x>1 b) x<9 kết hợp x ³ 0 vậy 0 Ê x <9 Hoạt động 4 : Củng cố – luyện tập - Hs làm nhanh bài tập 1 . Nêu cách làm . - Hs làm bài tập theo nhóm bài tập 4 . Hs lên bảng làm Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Gv hướng dẫn Hs làm các bài tập 2,3 và 5 SGK và các bài tập 1,4,5 SBT . - Chuẩn bị cho tiết sau : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Ngày soạn: 20/08/2008 Tiết 2 Đ2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp - Biết cách chứng minh định lý và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức . B.Chuẩn bị - Gv chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra. C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a Bài tập: Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : a)Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 b)Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 c)Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6 d) e) HS2 : Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học . Bài tập : So sánh 1 và rồi so sánh 2 và +1. So sánh 2 và rồi so sánh 1 và -1 Hoạt động 2 : Căn thức bậc hai G/v cho HS trả lời bài tập ?1 Người ta gọi là căn thức bậc hai của 25-x2, còn 25-x2 là BT lấy căn Vậy CTBH là gì? xác định khi nào? Y/c HS làm bài tập ?2Với giá trị nào của x thì xác định? - Cạnh AB=(Theo pytago) Khái niệm A là một BTĐS, người ta gọi là CTBH của A,A đgl BT lấy căn Chú ý : Xác định khi A ³ 0 ?2 xác định khi 5-2x³0=>2xÊ5=>xÊ2,5 Hoạt động 3: Hằng đẳng thức GV cho HS làm bài tập ?3 a -2 -1 0 1 2 3 a2 4 1 0 1 4 9 2 1 0 1 2 3 + Cho HS quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a +GV hướng dẫn học sinh c/m định lý Ví dụ 1: Tính a) b) Ví dụ 2 : Rút gọn a) b) Qua kết quả đã làm ở ví dụ 2,3 và định lý em rút ra công thức nào? Ví dụ 4: Rút gọn a) với x ³2 b)với a<0 Định lý: Với mọi số a, ta có= (HS trình bày ví dụ 1,2) Chú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có có nghĩa là: nếu A nếu A<0 ( HS trình bày ) Hoạt động 4 : Củng cố – luyện tập Cho Hs làm các bài tập : Bài 6, Bài 8ab và Bài 9ab Hs lên bảng làm Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập ở SBT - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập Tr11,12(SGK) Ngày soạn: 24/08/2008 Tiết 3 Luyện tập a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Nắm chắc điều kiện xác định của căn thức bậc hai, hằng đẵng thức - Rèn kỹ năng sử dụng hằng đẵng thức vào các bài toán rút gọn B.Chuẩn bị Hschuẩn bị các bài tập phần luyện tập C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Làm 2 bài tập sau : HS1 Tìm x để có nghĩa? HS2 Rút gọn biểu thức sau: Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 9: Tìm x biết a) = 7 b) = ỗ-8ỗ c)=6 d) = ỗ-12ỗ Đưa phương trình về dạng dạng quen thuộc ở lớp 7 Bài 10: Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng hằng đẳng thức) Câub: sử dụng kết quả của câu a và HĐT HS vận dụng kiến thức và để làm bài tập 9 HS làm, GV uốn nắn và sửa chữa HS lên bảng làm Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm các bài tập 11, 12,13 Bài11: Thực hiện thứ tự các phép toán: Khai phương, nhân hay chia, tiếp đến cộng hay trừ, từ trái sang phải Bài12: Dạng tìm điều kiện để có nghĩa HS cả lớp làm bài12a và b SGK Bài13: Sử dụng HĐT lưu ý điều kiện của A + HS cả lớp làm bài13a và 13b SGK + Sau đó GV sửa từng bài trên bảng cho HS xem kết quả và tự sửa sai cho mình Lưu ý: có nghĩa là nếu A nếu A<0 Hoạt động 4 : Hoạt động theo nhóm Cho Hs hoạt động theo nhóm làm các bài tập 12c,d và 13c,d , bài14 ( Phân tích thành nhân tử) HD: sử dụng phương pháp HĐT Chú ý: Với a thì Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét Chú ý: Với a thì Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà 15 và 16 SGK - Nghiên cứu bài sau : “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương” Ngày soạn: 24/08/2008 Tiết 4 Đ3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B.Chuẩn bị Hs đọc trước bài 3 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tính: HS1 HS 2 Hoạt động 2 : Định lý Cho Hs nhận xét 2 kết quả trên của 2 HS vừa được kiểm tra? - Yêu cầu Hs khái quát kết quả trên về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - GV phát biểu định lý: Với hai số a và b không âm ta có: Định lý: Với a và b là hai số không âm ta có: Hoạt động 3: Chứng minh định lý - Gv hướng dẫn HS chứng minh định lý HD: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học - Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì? - Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm SGK Hoạt động 4 : áp dụng GV giới thiệu 2 quy tắc và ví dụ minh họa Y/c HS vận dụng làm bài tập ?2 và ?3 Qua các ví dụ và bài tập đã làm em rút ra công thức tổng quát nào? GV Hướng dẫn HS làm ví dụ 3 HS Làm bài tập ?4 theo nhóm và cử đại diện lên làm a) Quy tắc khai phương một tích Ví dụ 1: SGK ?2a) =0,4.0,8.15=4,8 b) =5.60=300 b) Quy tắc nhân các căn bậc hai Ví dụ 2 : SGK ?3 a) b) Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng quát: với A, B là hai biểu thức không âm. Đặc biệt: với A là biểu thức không âm Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà Từ bài 17 - 21 SGK - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập Tr15,16 SGK Ngày soạn: 24/08/2008 Tiết 5 Luyện tập a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức B.Chuẩn bị Hs chuẩn bị bài tập phần luyện tập C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs1 : Tính: a) b) Rút gọn: với Hs2 : Tính c) d) Rút gọn: với a Hoạt động 2 : Luyện tập - Cho Hs cả lớp làm bài 22 HD: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phương và quy tắc khai của một tích để giải quyết các bài toán trên - Gv: chấm một số bài và cho HS chữa bài trên bảng Kết quả bài 22 a) 5 b) 15 c) 45 d) 25 Hoạt động 3: Luyện tập theo nhóm - Cho Hs làm việc theo nhóm bài 24a,b HD: Sử dụng HĐT một cách triệt để, chú ý khi bỏ dấu của giá trị tuyệt đối 24a) 24b) Rút gọn được. Thay a=-2 và b= -, tính được 6 Kết quả xấp xỉ 22,392 - Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả, cả cho nhận xét Kết quả bài 24 24a) xấp xỉ 21, 029 24b) xấp xỉ 22,393 Hoạt động 4 : Luyện tập cả lớp GV cho HS làm bài 25 cả lớp Bài25a) HD: Cách 1: Đưa về 16x = 82 suy ra x= ? Cách 2: Đưa về 4 = 8. Tìm được x = 22 Suy ra x = ? Kết quả bài 25 a) x = 4 b) x = 1,25 c) x = 50 d) x1 =-2; x2 = 4 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Bài tập về nhà bài 23 ; 26 &27 SGK Chuẩn bị bài mới:” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” Ngày soạn: 24/08/2008 Tiết 6 Đ4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B.Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ - Hs: đọc trước bài 4 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Tính HS2 : Tính Hoạt động 2 : Xây dựng định lý - GV cho 2 HS nhận xét hai kết quả trên. Từ nhận xét của HS cho các em khái quát định lý. - GV cho 1HS phát biểu nội dung định lý. Sau đó GV hướng dẫn cho HS chứng minh định lý ( Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học để chứng minh định lý trên) Định lý: Với a là số không âm và b là số dương, ta có Hoạt động 3: áp dụng a) Quy tắc khai phương của một thương: - GV giới thiệu quy tắc khai phương của một thương và hướng dẩn HS làm ví dụ 1 - HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?2 Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả b) Quy tắc chia hai căn bậc hai: - GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai và hướng dẫn cho HS làm ví dụ 2 - HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?3 Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả GV tổng kết : Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: áp dụng: a) Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương a/b trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. b)Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. Hoạt động 4 : Củng cố GV cho HS làm bài tập ?4 toàn lớp. Sau đó GV sửa hoàn chỉnh bài tập trên HS tiếp tục làm các bài 28a,c ; 29a,d ; 30 a,c tại lớp, sau đó GV chọn chấm và sửa một số bài Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà: các bài còn lại trong phần bài tập trang18 . - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để Luyên tập ở tiết sau . Ngày soạn: 07/09/2008 Tiết 7 Luyện tập a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Củng cố lại các quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai. - Có kỹ năng dùng các quy tắc trên một cách nhuần nhuyễn, thực hiện tốt các bài toán về rút gọn các biểu thức chứa căn B.Chuẩn bị Gv: Bảng phụ; Chuẩn bị bài tập phần luyện tập C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Phát biểu quy tắc khai phương của một thương. áp dụng: Tính HS2 : Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai . áp dụng: Tính: Hoạt động 2 : Chữa bài tập về nhà - GV chữa bài tập 31 SGK sau đó Lưu ý cho HS kết quả: Khai phương của một hiệu hai số không âm a và b không chắc bằng hiệu của khai phương số a với khai phương số b. Hoạt động 3: Luyện tập - GVCho HS làm bài theo nhóm Bài 32a: HD: Đổi các hổn số về phân số, sau đó áp dụng khai phương một tích 3 thừa số Bài 32c : HD : áp dụng HĐT phân tích tử thành nhân tử sau đó rút gọn và áp dụng khai phương của một thương - GV thu một số bài chấm tại lớp , mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa bài, GV chữa sai Kết quả: Bài 32a: Bài 32c: Hoạt động 4 : Luyện tập cả lớp - GV cho hs cả lớp luyện tập bài 33a, 33c, bài 34a và 34c Bài 33a: HD: Đưa về dạng . Suy ra x = 5 Bài 33c: HD: Đưa về dạng Suy ra x1= Bài 34a,c: HD: áp dụng HĐT Chú ý điều kiện của a HS làm nháp và lên bảng trình bày, GV sửa chữa chỗ sai. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà 33b,c; 34 b,c ; 35 và 37 . - Chuẩn bị bài mới : “Bảng căn bậc hai” Ngày soạn: 07/09/2008 Tiết 8 Đ5 Bảng căn bậc hai a. Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs - Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai - Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm B.Chuẩn bị GV – HS : Bảng 4 chữ số thập phân của Brađixơ - Máy tính bỏ túi C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Làm bài tập 35a(SGK) HS2 : Làm bài tập 35b(SGK) Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng - GV giới thiệu bảng căn bậc hai và cấu tạo của nó, các cột hiệu chính của bảng qua bảng phụ Hoạt động 3: Cách dùng bảng a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 Ví dụ1: Tìm Tại giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy 1,296 Ví dụ 2: Tìm . Tại sao giao của hàng 39, và cột 1, ta thấy số 6,253. Ta có . Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6. Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số ở cuối số 6,253 như sau: 6,253+0,006 = 6,259. Vậy áp dụng : Cho HS làm bài tập ?1 SGK b)Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100 Ví dụ: Tìm . Ta biết 1680 = 16,8 . 100. Tra bảng ta được 4,099. Vậy áp dụng: HS làm bài tập ?2 SGK c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 Ví dụ: Tìm Ta biết 0,00168 = 16,8 : 10000 Do đó Chú ý : Xem SGK N ... 8 ... . . . 1,6 1,296 Mẫu 1: Mẫu 2: N ... 1 ... 8 ... . . . 39, 6,253 6 Hoạt động 4 : Luyện tập Cho HS luyện tập tra bảng thông qua các bài tập 38,39,40 HS Hoạt động theo nhóm : Mỗi bàn một nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà 41,42(SGK) và bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới : “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai” Ngày soạn: 04/09/2008 Tiết 9 Đ6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn . - Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn . - Biết vận dụng các phép biến đổi trênđể so sánh hai số và rút gọn biểu thức B.Chuẩn bị HS : Xem trước bài 6 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết công thức Khai căn một tích và nhân hai căn thức bậc hai? Cho ví dụ? Hoạt động 2 : Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. - GVCho HS trả lời ?1 SGK Lưu ý: Dựa vào định lý khai phương của một tích và HĐT để trả lời. - GV giới thiệu thuật ngữ: “Đưa thừa số ra ngoài dấu căn” Ví dụ 1: a) b) - GV cho HS làm ví dụ 2: - GV giới thiệu thuật ngữ: “ Căn thức đồng dạng” Tổng quát Với hai biểu thức A và B mà B, ta có tức là: Nếu A thì Nếu A<0 và B thì Hoạt động 3: Luyện tập - Cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?2 SGK Mỗi nhóm cử đại lên bảng trình bày bài của nhóm mình, cả lớp nhận xét, GV bổ sung và hoàn chỉnh bài giải - Cả lớp làm ví dụ 3 dưới sự hướng dẫn của GV - Cả lớp làm bài tập ?3 SGK HD: Chú ý điều kiện của avàb Hoạt động 4 : Đưa thừa số vào trong dấu căn - GV: Ta có thể đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, vậy ta có thể đưa một thừa số vào trong dấu căn được không? Căn cứ vào phép biến đổi ngược GV hướng dẫn cho HS làm ví dụ 4 SGK: Đưa thừa số vào trong dấu căn a) b) -2 c) ........... d)....... - GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?4 SGK Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa bài, GV kiểm tra và hoàn chỉnh bài toán Tổng quát: Nếu A thì Nếu A<0 và B thì Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - GV cho HS làm bài tập tại lớp các bài 43; 44 - Hướng dẫn bài tập về nhddeer tiết sau luyện tập . - Bài 46: Sử dụng tính chất căn thức đồng dạng -Bài 47: Chú ý điều kiện để giải phóng dấu giá trị tuyệt đối của HĐT Ngày soạn: 04/09/2008 Tiết 10 Đ6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (Tiếp theo) a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Biết cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn . - Bước đầu ứng dụng các phép đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn để so sánh và rút gọn B.Chuẩn bị HS : Chuẩn bị các bài tập đã giao C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 :Viết CT tổng quát của phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn . Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : A = với x>0 ; B = với y<0 Rút gọn các biểu thức sau : C = ; D = với a³0 HS2: Viết CT tổng quát của phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn . Đưa thừa số vào trong dấu căn : A = với x>0 ; B = với x<0 . So sánh : a) ; b) Hoạt động 2 : So sánh hai biểu thức có chứa căn bậc hai Bài tập 45 : - Thường khi so sánh hai biểu thức có chứa căn bậc hai, ta sử dụng kiến thức nào ? (với a ³ 0, b ³ 0 thì ). - Để dể so sánh ta thường sử dụng phép biến đổi nào ? Bài tập 45 : a) b) c) d) Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức Bài tập 46 : - Trong bài tập a, ta thấy các biểu thức dưới dấu căn như thế nào ? - Trong bài tập b , làm thế nào để có thể ứng dụng cách giải ở bài tập a Bài tập 47 : - GV hướng dẫn HS sử dụng các hằng đẳng thức đã học ( a2 - b2 ; (a -b)2 ; để giải bài toán này - GV hướng dẫn HS chú ý đến điều kiện đã cho của các biến để giải phóng dấu giá trị tuyệt đối . Bài tập 46 : Bài tập 47 : Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - HS hoàn thiện các bài tập đẵhớng dẫn và sữa chữa . - Làm thêm các bầi tập 58 đến 61 SBT tập 1 - Chuẩn bị bài "Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt) cho tiết sau Ngày soạn: 21/09/2008 Tiết 11 Đ7 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu - Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên B.Chuẩn bị HS : Nghiên cứu trước bài 7 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : So sánh a) HS 2 : So sánh b) 7 và Hoạt động 2 : Khử mẫu của biểu thức lấy căn - Trong quá trình biến đổi biểu thức có chứa căn có lúc ta phải làm cho mẫu của biểu thức dưới dấu căn mất đi, phép biến đổi đó gọi là “Khử mẫu của biểu thức lấy căn” - GV: Hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 SGK . Từ đó xây dựng công thức tổng quát: - GV: Cho HS cả lớp làm bài tập ?1 SGK - GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa các bài tập trên, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải Tổng quát:Với các biểu thức A và B mà A.B, ta có: Hoạt động 3: Trục căn thức ở mẫu - GV: Giải thích cho HS thuật ngữ : “Trục căn thức ở mẫu” - GV cùng với HS thực hiện ví dụ 2 trong SGK Ví dụ2: Trục căn thức ở mẫu a) b) c) - Trong ví dụ trên ở câu b), để trục căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức . Ta gọi biểu thức và biểu thức là hai biểu thức liên hợp với nhau. Tương tự ở câu c), ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của là . Một cách tổng quát: a) Với các biểu thức A,B mà B>0 ta có b) Với các biểu thức A,B,C mà A0 và AB2 ta có c) Với các biểu thức A,B,C mà A0, B0 và AB, ta có Hoạt động 5: Luyện tập GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?2 SGK , sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét, GV tỏng kết. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - GV cho HS cả lớp làm các bài tập 48; 50; 51 SGK - Cho HS lên bảng chữa một số bài tiêu biểu - Bài tập về nhà: Bài 49 và 52 SGK Ngày soạn: 21/09/2008 Tiết 12 Đ7 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (Tiếp theo) a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Rèn kỹ năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai. - Biết cách phối hợp và sử dụng hợp lý các phép biến đổi trên B.Chuẩn bị HS : Chuẩn bị các bài tập về nhà C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Khử mẫu của biểu thức lấy căn HS 2 : Trục căn thức ở mẫu : Hoạt động 2 : GV chữa bài tập về nhà Bài 53) Rút gọn các biểu thức sau ( Giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) a) =...... Qua 3 bài tập trên GV củng cố lại cho HS các phép biến đổi đã học Hoạt động 3: Luyện tập GV cho HS làm việc theo nhóm làm các bài tập 53b; 53c; 54a; 54b; 54e. Sau đó cho đại diện của nhóm lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét, GV tổng kết GV cho học sinh cả lớp làm các bài tập 55; 56; 57 Bài 55: HD: GV nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học ở lớp 8 kết hợp với định nghĩa căn bậc hai số học đã học để giải quyết bài toán trên Bài 56: HD: áp dụng phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh và sắp xếp Bài 57: HD: GV đưa ra từng trường hợp có thể dẫn đến sai lầm , sau đó chọn phương án đúng Kết quả: Bài55: a) b) Bài 56: a) b) Bài 57: D Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Cho HS làm các BT còn lại trong SGK và bài 74; 75 ; 76 trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: “ Rút gọn biểu thức chứa căn”. Ngày soạn: 28/09/2008 Tiết 13 Đ8 Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Biết phói hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai . - Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai để giải các bài toán liên quan B.Chuẩn bị HS : Xem lại các công thức biến đổi căn thức bậc hai C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Viết công thức đưa ra(đưa vào) HS2: Viết công thức khử mẫu (trục căn thức ở mẫu) Hoạt động 2 : Bài giải mẫu - GV từng bước hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK: Ví dụ 1: Rút gọn: với a>0 HD: Thứ tự trình bày các bước: Khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số có căn đúng ra ngoài dấu căn, giản ước căn thức đồng dạng. Kết quả: Hoạt động 3: Luyện tập - GV: cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?1 SGK Rút gọn: với a - GV thu và chấm một số bài sau đó chọn bài giải tốt cho lên bảng chữa, cả lớp nhận xét và ghi vào vở - GV cho HS cả lớp làm bài tập 58a; 58c; 59a - GV gọi 3 HS lên bảng chữa 3 bài tập trên, cả lớp nhận xét, GV tổng kết Kết quả: ?1) đều được chấp nhận 58a) 58c) 59a) - Hoạt động 4: Bài giải mẫu - GV giải mẫu ví dụ 2 SGK - Chứng minh đẳng thức: HD: Biến đổi từ vế phức tạp về vế đơn giản, cụ thể trong bài này biến đổi từ vế trái bằng vế phải. - GV cho HS cả lớp làm bài tập ?2 SGK Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập trên,GV nhận xét, kết luận, HS ghi bài vào vở - GV trình bày ví dụ 3 SGK như bài giải mẫu, chú ý điều kiện ở câu b VT = Vậy : Hoạt động 5 : Luyện tập - Cho HS cả lớp làm bài tập ?3 SGK, GV: gọi 2 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà số 59, 60, 61 SGK . - Chuẩn bị trước các bài tập phần Luyện tập Ngày soạn: 28/09/2008 Tiết 14 Đ9 Căn bậc ba a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs - Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của số khác hay không? - Biết được một số tính chất của căn bậc ba B.Chuẩn bị HS : Nghiên cứu trước bài 9 C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Rút gọn a) HS2 : Rút gọn b) với Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm căn bậc ba - GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình lập phương? - GV: Nêu bài toán trong SGK yêu cầu HS giải quyết? + Tìm độ dài cạnh của hình lập phương? Gọi x là độ dài cạnh của hình lập phương, theo đề bài ta có: x3 = 64 . Ta thấy 43 = 64 vậy x = 4 Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. Vậy căn bậc ba của một số là một số như thế nào? Ví dụ 1: 2 là căn bậc ba của 8, vì 23 = 8 - 5 là căn bậc ba của -125, vì (-5)3 = -125 + Mỗi số a có mấy căn bậc ba? - GV cho hs làm bài tập ?1 Qua bài tập ?1 cho các em rút ra nhận xét? Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a + Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba Chú ý: Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có Nhận xét : +Căn bậc ba của số dương là số dương + Căn bậc ba của số âm là số âm + Căn bậc ba của số 0 là số 0 Hoạt động 3: Tính chất Thông qua tính chất của căn bậc hai GV xây dựng tính chât của căn bậc ba - GV giới thiệu ví dụ 2 và ví dụ 3 trong SGK - GV cho HS làm bài tập ?2 SGK Tính chất: a<b Với b Hoạt động 4: Luyện tập - GV cho HS làm các bài tập 67a; 67c; 68a; 69a theo nhóm . - Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình, cả lớp nhận xét . - GV kiểm tra và ghi điểm. Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập về nhà số 59, 60, 61 SGK . - Chuẩn bị trước các bài tập phần Luyện tập Ngày soạn: 04/10/2008 Tiết 15 Thực hành : Tính giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai (Với sự hỗ trợ của máy tính cầm tay) a. Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs - Nắm được quy trình bấm để tính căn bậc hai của một biểu thức chứa căn bậc hai. Việc thực hiện này phải được thực hiện liên tục cho đến khi ra kết quả. - Được thực hành thành thạo B.Chuẩn bị GV : Máy tính bỏ túi và các bài tập mẫu HS : Máy tính bỏ túi C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu cách tính giá trị một biểu thức số hoặc biểu thức chứa ẩn (khi biết giá trị của ẩn) bằng máy tính bỏ túi VD1 : Tính 52 – 3,14.25 + 12 VD2 : Tính x3 + 2x2 – 3x + 10 với x=0,2 - Yêu cầu học sinh: Viết quy trình bấm để đưa ra kết quả. Bấm được máy theo đúng quy trình đó. Hoạt động 2 : Thực hành - Giáo viên nhắc lại cho học sinh các phím chức năng trên bàn phím (đã học) và cách bấm * Các phép toán : Cộng; Trừ; Nhân; Chia; Luỹ thừa * Quy trình bấm để thức hiện một phép tính đối với 2 loại máy FX và MS - Giáo viên giới thiệu nút chức năng về phép toán căn bậc hai và căn bậc ba trên máy tính bỏ túi - Để tính căn bậc hai của một số - Để tính căn bậc b

File đính kèm:

  • docDai so lop 9 ky I.doc
Giáo án liên quan