Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 1 : Căn bậc hai

I. MỤC TIÊU :

 Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm .

 Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 SGK , phấn màu , bảng phụ , phiếu học tập .

III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. Ổn định lớp :

2. Hoạt động trên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 1 : Căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên : Nguyễn Văn Châu ngày soạn: 25/08/08 CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA . Tiết 1 CĂN BẬC HAI . MỤC TIÊU : Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm . Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK , phấn màu , bảng phụ , phiếu học tập . III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ. 1/ Các em cho biết phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào ? HS : Phép toán ngược của phép bình phương là phép tính căn bậc hai . 2/ Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số a ? Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a . 3/ Nêu nhận xét về căn bậc hai của một số dương a , căn bậc hai của số 0 ? * Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : Số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là . * Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0 . Ta viết : Aùp dụng : Bài  ?1 SGK- trang 4 . Cho HS đọc đầu bài . Bài  ?1 SGK - trang 4 .  a) Căn bậc hai của 9 là : và b) Căn bậc hai của là : và c) Căn bậc hai của 0,25 là : và d) Căn bậc hai của 2 là : và HỌAT ĐỘNG 2 : Bài mới  GV : Qua kiểm tra bài cũ và làm bài  ?1 , chúng ta đã ôn lại kiến thức về căn bậc hai của một số a . *Thế nào là căn bậc hai số học của một số a ? Đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. GV:Số dương ký hiệu được gọi là căn bậc hai số học của số dương a . Số 0 ký hiệu được gọi là căn bậc hai số học của 0 . HS : đọc định nghĩa về căn bậc hai số học của a. HS:đọc ví dụ 1 SGK-trang 4 . Tương tự HS cho 2 ví dụ khác . GV : Qua định nghĩa, để có căn bậc hai số học của a , ta cần chú ý điều gì ? Aùp dụng : Bài ?2 SGK- trang 5 HS đọc bài  ?2 Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm, còn có cách gọi khác là gì ? HS :Phép tóan tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương ( gọi tắt là khai phương ). GV : Khi biết căn bậc hai số học của một số a , ta có tìm được căn bậc hai của số a không ? Vì sao ? Chúng ta đã học căn bậc hai số học của a . Làm thế nào để so sánh căn bậc hai số học của hai số ? Đó là nội dung tiếp theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này GV : Ta có thể chứng minh được : * Với 2 số a, b không âm < a < b . Ta có định lý : So sánh các căn bậc hai số học của hai số không âm . GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2 . So sánh : 1 và Vận dụng phương pháp phân tích đi lên, ta có : 1 < 1 < 2 . HS nêu cách trính bày . HS đọc ví dụ b . *Aùp dụng tương tự ví dụ 2 . HS làm bài  ?4 SGK trang 6 . GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 . Tìm số x không âm ,biết a) > 2 Vì x ³ 0 > x > 4 So điều kiện , kết luận x > 4 . HS đọc ví dụ b . Tương tự HS làm bài ?5 SGK- trang 6 . CỦNG CỐ : qua bài học nay em cần nám vững kiến thức nào ? I/ CĂN BẬC HAI SỐ HỌC : 1. Định nghĩa : SGK – trang 4 Ví dụ : Căn bậc hai số học của 36 là : . Căn bậc hai số học của 8 là : . 2. Chú ý : (SGK – trang 4 ; 5) Với a ³ 0, ta có : Ví dụ : Bài  ?2 SGK – trang 5. b) vì 8 ³ 0 và82 = 64. c) vì 9 ³ 0 và92 = 81. d) vì 1,1 ³ 0 và 1,12 = 1,21. 3. Nhận xét : (SGK–trang 5) II. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC : 1) Định lý : SGK – Trang 5 2 ) Ví dụ : Bài ?4 SGK – trang 6 . So sánh : 4 và . Ta có 16 > 15 Nên Vậy 4 > . và 3 . Ta có 11 > 9 Nên Vậy > 3 . Bài  ? 5 SGK – Trang 6. Tìm số x không âm, biết : a) > 1 vì x ³ 0 nên  > x > 1 Vậy x > 1 . b) < 3 vì x ³ 0 nên  < x < 9 Vậy 0 x < 9 . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Nắm vững định nghĩa và chú ý về căn bậc hai số học của a. Nắm được mối liên hệ giữa căn bậc hai số học của a và căn bậc hai của a. Nắm vững định lý và biết vận dụng định lý để so sánh các căn bậc hai số học và tìm số x không âm .

File đính kèm:

  • docDS-1.doc