Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

I. MỤC TIÊU :

 - Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

 - Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.

 - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 - Giáo viên: bảng phụ.

 - Học sinh: học bài cũ, bảng con.

III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP :

1) Kiểm tra bài cũ:

(Yêu cầu hs lên bảng hoàn thành phát biểu và tính)

Cho A là 1 biểu thức thì

AD tính:

 

GV gọi hs nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm.

2) Dạy bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên : Nguyễn Văn Châu NS:16/09/2008 Tiết 9 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : - Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Giáo viên: bảng phụ. - Học sinh: học bài cũ, bảng con. III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1) Kiểm tra bài cũ: (Yêu cầu hs lên bảng hoàn thành phát biểu và tính) Cho A là 1 biểu thức thì AD tính: GV gọi hs nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm. 2) Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 1: GV:Với a ≥ 0, b ≥ 0 chứng tỏ ta làm như thế nào ? HS: Vì a,b ≥ 0 nên có thể sử dụng định lý khai phương một tích và định lý GV: Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ CM. GV giới thiệu phép GV: Thừa số được đưa ra ngoài là thừa số nào? * YC hs làm VD1 a) b) HS: * YC Hs làm VD2: để thu gọn bt này ta phải làm như thế nào? Ta thấy là tích của một số với cùng 1 căn thức: , ta gọi chúng là những căn thức đồng dạng. * YC 2 hs lên bảng làm? Gọi hs nhận xét. GV giới htiệu công thức tổng quát. VD3: a) ta đưa ts nào ra ngoài (x, y ≥ 0) b) Ta đưa ts nào ra ngoài dấu căn ? * YC cả lớp làm vào bảng con GV;ĐVĐ: Ta đã biết cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Vậy muốn đưa thừa số vào trong dấu căn ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn. VD4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) Ta đưa 3 vào b) có A = -2<0, trước dấu căn phải có dấu “trừ”. GV: Yc hs làm c,d * Gọi 2 hs làm ? Đưa thừa số vào trong căn. Gọi hs nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: Ta có thể sử dụng phép đưa thừa số vào trong (hay ra ngoài) dấu căn để so sánh các căn bậc 2. VD5: So sánh và GV làm C1 Yêu cầu hs làm cách khác I/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với A,B ≥ 0. Có là phép biến đổi đưa t/s ra ngoài dấu căn. VD1: = VD2: Rút Gọn: = = = = Tổng Quát: Với A,B ≥ 0 ta có: tức là Nếu A ≥ 0, B ≥ 0 thì Nếu A < 0, B ≥ 0 thì VD3: Đưa t/số ra ngoài dấu căn. a) = Vì x,y ≥ 0 b) = = vì x≥ 0 y<0 II/ Đưa thừa số vào trong dấu căn: với A ≥ 0, B ≥ 0 ta có: Với A<0 và B ≥ 0 ta có: VD4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) b) VD5: So sánh và Có 3 Vì CỦNG CỐ : * Cho biết câu nào đúng, câu nào sai (cả lớp dùng bảng con) 1) 3) 2) 4) 5) (a≥0) * Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn (dưới dạng công thức). * GV: để rút gọn và so sánh các căn bậc hai, ta có thể sử dụng phép biến đổi trên (tùy từng bài). HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : - Học bài. Làm bt 45-46 (SGK).

File đính kèm:

  • docDS-9.doc