Giáo án Đại số 9 năm học 2010- 2011 - Tiết 39 : Luyện Tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh phát biểu lại được quy tắc để giải hệ phương trình và các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

- Vận dụng giải được hệ phương trình bằng phương pháp phù hợp

2. Kỹ năng:

- Biến đổi hệ phương trình tương đương bằng quy tắc thế, quy tắc cộng, giải được hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, trình bày lời giải khoa học; vận dụng giải bài toán khác liên quan.

3. Thái độ :

- Có ý thức xây dựng bài học

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: MTBT, bảng phụ bài tập.

- HS : MTBT, bảng nhóm.

III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.

IV. Tổ chức giờ học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2010- 2011 - Tiết 39 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9/1/2010 Ngày giảng : 11/1/2010 tiết 39. Luyện tập Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu lại được quy tắc để giải hệ phương trình và các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. - Vận dụng giải được hệ phương trình bằng phương pháp phù hợp 2. Kỹ năng: - Biến đổi hệ phương trình tương đương bằng quy tắc thế, quy tắc cộng, giải được hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, trình bày lời giải khoa học; vận dụng giải bài toán khác liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức xây dựng bài học II. Đồ dùng dạy học: - GV: MTBT, bảng phụ bài tập. - HS : MTBT, bảng nhóm. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Khởi động mở bài - Mục tiêu: Nhắc lại được các quy tắc để giải hệ phương trình. Sử dụng được để giải hệ phương trình đơn giản. - Thời gian: 5' - Cách tiến hành: Kiểm tra HS1: Phát biểu qtắc cộng đại số HS2: Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số. HS1: Phát biểu qtắc cộng đại số HS2: Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số. HĐ1: Bài tập chữa nhanh - Mục tiêu: HS giải được hệ phương trình bằng 2 phương pháp đã học. Vận dụng tương đối linh hoạt khi biến đổi hệ phương trình. - Thời gian: 10' - Cách tiến hành: Bài 20b Bài 21a G/v: gọi học sinh nhận xét bài 2 bạn Đánh giá cho điểm 2 học sinh Bài 20(b) Hệ pt có nghiệm duy nhất (3/2;1) Bài 21(a) HĐ2: Bài tập chữa kỹ - Mục tiêu: Vận dụng tương đối linh hoạt 2 quy tắc đã học để biến đổi hệ phương trình dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Thời gian: 15' - Cách tiến hành: Em có nhận xét gì về hệ pt đã cho? Suy nghĩ tìm lời giải H/s lên bảng làm, qđồng h.số ẩn y đồng thời 2 h/s lên bảng làm b;c GV: Em có nhận xét gì về sự phụ thuộc số nghiệm của hệ pt vào pt 1 ẩn tìm được? H/s: Các hệ số của cùng ẩn x hoặc y không bằng nhau; không đối nhau H/s: + Pt 1 ẩn lập được có 1 nghiệm - hệ có 1 nghiệm + Pt 1 ẩn lập được vô nghiệm - hệ vô nghiệm ; + Pt 1 ẩn lập được có vô số nghiệm - hệ có vô số nghiệm Bài 22(SGK) Giải hệ pt a. b. pt (*) vô nghiệm-> hệ pt vô nghiệm c. hệ vô số nghiệm HĐ3. Bài luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng các quy tắc và ví dụ đã làm để giải được bài tập liên quan. - Thời gian: 10' - Cách tiến hành: Cho h/s hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn làm bài 26 (7’) (hoạt động cá nhân 3’; thảo luận thống nhất kết quả 4’) N1;2;3 a ; N4;5;6b G/v tổ chức học sinh cùng xử lý kết quả Khắc sâu phương pháp giải: 1 điểm thuộc đồ thị hàm số thì toạ độ điểm đó thoả mãn công thức => thiết lập hệ pt ẩn a;b; giải HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn làm bài 26 Bài 26(SGK-19) Xác định a và b để đồ thị h/số y= ax+b đi qua 2 điểm A và B a. A(2-2) ; B (-1;3) Giải: ta có hàm số có dạng vậy với a=-5/3; y=4/3 đồ thị h.số y=ax+b đi qua A(2;-2); B(-1;3) Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5phút) GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải. Hướng dẫn hs cách làm bài tập 25 Bài 25 (Sgk-19) f(x) = (3m-5n+1)x+(4m-n-10) f(x) = 0 nếu Vậy với m=3; n=2 thì f(x) =0 HDVN: ôn kiến thức bài BT 23;24;26 (b,d); bài 27 (Sgk) ; BT 28; 29 (SBT)

File đính kèm:

  • doct39.doc