Giáo án Đại số 9 - năm học 2011- 2012

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức:

 - Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học

 - Biết một số dương có hai giá trị căn bậc hai, chúng là những số đối nhau; số âm không có căn bậc hai.

 b.Về kĩ năng:

 - Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác.

 - Viết đúng kí hiệu căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương.

 - Vận dụng được định lí 0 A < B <=> để so sánh các căn bậc hai số học.

 c. Về thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV:

 - Giáo án, SGK, bảng phụ, ví dụ mẫu

 b. Chuẩn bị của HS:

 - Vở ghi, SGK

3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: Không

 Đặt vấn đề vào bài mới (2 phút): Chúng ta đã học về căn bậc hai ở lớp 7. ở chương trình lớp 9 , cụ thể là ở bài này, chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa và một số phép toán về căn bậc hai

 b. Dạy nội dung bài mới:

 

doc128 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 15/08/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 1: CĂN BẬC HAI 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học - Biết một số dương có hai giá trị căn bậc hai, chúng là những số đối nhau; số âm không có căn bậc hai. b.Về kĩ năng: - Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. - Viết đúng kí hiệu căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương. - Vận dụng được định lí 0 A để so sánh các căn bậc hai số học. c. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, bảng phụ, ví dụ mẫu b. Chuẩn bị của HS: - Vở ghi, SGK 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Không Đặt vấn đề vào bài mới (2 phút): Chúng ta đã học về căn bậc hai ở lớp 7. ở chương trình lớp 9 , cụ thể là ở bài này, chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa và một số phép toán về căn bậc hai b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV GV ? HS GV GV HS GV HS Hoạt động 1 (15 phút) Cho HS ôn lại về căn bậc hai như SGK và đưa ra định nghĩa căn bậc hai số học. Trả lời . . . nhắc lại về căn bậc hai như SGK và cho HS làm ?1. (lưu ý HS hai cách trả lời: C1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. C2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai: Mỗi số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau). Làm bài tập Từ những lưu ý của ?1, giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học. nhắc lại định nghĩa. giới thiệu VD1. giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2. Làm bài tập giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học từ lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu và yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ đó. Hoạt động 2 (15 phút) nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 với các số a, b không âm, nếu a < b thì . Yêu cầu HS lấy VD để minh hoạ. Lấy ví dụ . . . nêu định lí SGK tổng hợp hai kết quả trên. giới thiệu VD2 và yêu cầu HS làm ?4 để củng cố. Làm bài tập đặt vấn đề giới thiệu VD3 và yêu cầu HS làm ?5 để củng cố. Làm bài tập 1. Căn bậc hai số học - Căn bậc hai của một số không âm là số x sao cho x2 = a. - Số dương a có hai căn bậc hai: và . - Số 0 : = 0. ?1 Giải a) Căn bậc hai của 9 là 3 và - 3. b) Căn bậc hai của là và - . d) Căn bậc hai của 2 là và - . * Định nghĩa: VD1: . Căn bậc hai số học của 5 là . * Chú ý: ?2 Giải = 8 ; = 9 ; = 1,1. ?3 Giải a) Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai của 64 là 8 và - 8. b) = 9 nên căn bậc hai của 81 là 9 và - 9. 2. So sánh các căn bậc hai số học * Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: a < b Û . VD2 . ?4 Giải a) 16 > 15 nên . Vậy 4 > . b) 11 > 9 nên . Vậy . VD3 ?5 Giải a) 1 = nên > 1 nghĩa là > vậy x > 1. b) 3 = nên < 3 nghĩa là < với x ³ 0 ta có: < Û x < 9 Vậy 0 £ x < 9. c. Củng cố – luyện tập ( 11 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 ; 2 ; 4a,b tại lớp. Yêu cầu lên bảng chữa bài tập. HS: Làm bài tập sau đó lên bảng trình bày Đáp án: Bài 1: CBHSH của 121 là 11 => là 11 và - 11 CBHSH của 144 là 12 => là 12 và - 12 CBHSH của 169 là 13 => là 13 và - 13 CBHSH của 225 là 15 => là 15 và - 15 CBHSH của 256 là 16 => là 16 và - 16 CBHSH của 324 là 18 => là 18 và - 18 CBHSH của 361 là 19 => là 19 và - 19 CBHSH của 400 là 20 => là 20 và - 20 Bài 2: a, Ta có 4 > 3 => > . Vậy 2 > b, Ta có 36 < . Vậy 6 < c, Ta có 49 > 47 => > . Vậy 7 > Bài 4: a, 15 = nên = 15 nghĩa là = . Vì x 0 nên = hay x =15 b, 2 = 14 => = 7 7 = nên = 7 nghĩa là = . Vì x 0 nên = hay x = 49 d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Yêu cầu HS làm bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3 ; 5và đọc mục có thể em chưa biết. Ngày soạn: 17/08/2011 Ngày dạy: 20/08/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là h/s hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay - (a2 + m) khi m dương). b. Về kĩ năng - Biết cách chứng minh định lí: = và biết vận dụng hằng đẳng thức = để rút gọn biểu thức. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ, phiếu học tập, giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS: - Bảng nhóm. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phót) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - Nhắc lại định nghĩa và định lí về căn bậc hai số học của các số ? - Tìm căn bậc hai số học của 169, từ đó suy ra căn bậc hai của 169 ? - So sánh: 6 và ? Đáp án: Đ/N: Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 = 13 => CBH của 169 là 13 và – 13 Có 62 = 36, mà 36 < . Vậy 6 < . * GV cho HS nhận xét, bổ sung và cho điểm. Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ta đã biết về CBH và CBHSH của 1 số > 0. Vậy căn thức bậc hai là gì à bài mới b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV ? HS GV GV HS GV HS GV HS GV ? HS GV GV HS GV GV HS GV HS GV Hoạt động 1 (15 phút) cho HS làm ?1 (H2 lên bảng phụ). Làm bài tập . . . Giới thiệu: Khi đó được gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2. Còn 25 – x2 gọi là biểu thức lấy căn. Một cách tổng quát ta có: xác định khi nào ? Trả lời nêu VD1. Cho HS làm ?2 để củng cố. Làm bài tập Hoạt động 2 (15 phút) Cho HS làm ?3. (GV đưa đầu bài lên bảng phụ). Cho HS thực hiện theo nhóm quan sát kết quả và nhận xét quan hệ và a. Nhận xét . . . giới thiệu định lí và hướng dẫn chứng minh. Khi nào xảy ra trường hợp "Bình phương một số rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu" ? Khi số đó là số không âm Trình bày VD2 và nêu ý nghĩa: Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai (Nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai). Trình bày câu a VD3, yêu cầu HS làm câu b. Làm bài tập Nhận xét Nêu chú ý Đọc Giới thiệu câu a và yêu cầu HS làm câu b ở VD4. Làm bài tập Nhận xét . . . 1. Căn thức bậc hai. ?1 Giải Xét Δ vuông ABC, theo định lí Pytago ta có: AB2 + BC2 = AC2 => AB2 = 25 – x2 Do dó: AB = . * TQ: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. Ví dụ 1: là căn thức bậc hai của 3x. xác định khi 3x 0 hay x 0. ?2 Giải xác định khi 5 - 2x 0 tức x £ 2,5. Vậy khi x £ 2,5 thì xác định. 2. Hằng đẳng thức = ?3 Giải a - 2 - 1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 * Định lí: Với mọi số a, ta có: = Chứng minh: Ta có: ³ 0. Nếu: a ³ 0 thì = a nên ()2 = a2 Nếu: a < 0 thì = -a nên ()2 = (- a)2 = a2. Do đó: ()2 = a2 với mọi số a. Vậy: = VD2 Giải a, = 12 = 7 VD3 Giải a) = = - 1. (vì - 1 > 0 ). b) = = - 2 (vì > 2). * Chú ý: SGK. VD4 Giải: a) = = x – 2 vì x ³ 2 b) = = vì a < 0 nên a3 < 0. Do đó: = - a3. Vậy = - a3. (a < 0). c. Củng cố – luyện tập (7 phút) GV: Cho Hs nhắc lại khái niệm CTBH, điều kiện để CTBH xác định HS: Trả lời GV: Cho hs làm bài tập 7 HS: Làm bài tập Đáp án bài 7: a) = 0,1 ; b) = 0,3; c) - = - 1,3; d) - 0,4 = - 0,16. d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học bài theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập 6, 9, 10 (10 + 11). Ngày soạn :19/08/2011 Ngày dạy: 22/08/2011 dạy lớp: 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . dạy lớp: 9E Tiết 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về căn thức bậc hai và các dạng bài tập về căn thức bậc hai. b. Về kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi các bài tập. b. Chuẩn bị của HS: - Nắm chắc lí thuyết và chuẩn bị các bài tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phót) GV: Nêu yêu cầu: Câu 1: Tìm x để có nghĩa. Từ đó nêu điều kiện xác định. Câu 2: Tính ; ; HS: Lên bảng trình bày Đáp án: Câu 1: Điều kiện của x để có nghĩa là: 7x – 3 > 0 => 7x > 3 => x > 3/7 Điều kiện để xác định là A > 0 Câu 2: = 11; = 3; = GV: Nhận xét và cho điểm hs Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em vận dụng lí thuyết của 2 bài trước vào làm các bài tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV GV HS GV GV HS GV GV GV GV GV HS GV Hoạt động 1 (12 phút) Cho hs làm bài tập 12 Làm bài tập. Gợi ý cho hs nếu cần Cho hs làm thêm bài tập sau (đề trên bảng phụ): a) b) c) . (HS khá). Làm bài tập * chốt lại: Điều kiện để có nghĩa: A ³ 0. Hoạt động 2 (6 phút) hướng dẫn HS cùng giải bài 9 c, d. Chia nhóm yêu cầu hs vận dụng hằng đẳng thức Vận dụng làm bài chốt lại. Hoạt động 3 (8 phút) Hướng dẫn HS biến đổi 2 chiều bài 10. VT: Dùng hằng đẳng thức. VP: Tách hạng tử. hướng dẫn HS làm phần b. chốt lại cách giải dạng toán chứng minh đẳng thức. Hoạt động 4 (12 phút) ở đây có hai dạng: bt số và bài tập chữ. Yêu cầu làm bài tập 11 và bài tập 13. Làm bài tập hướng dẫn HS 2 dạng còn lại: Dạng phân tích đa thức thành nhân tử và dạng giải phương trình. Dạng 1: Tìm điều kiện để có nghĩa. Bài 12 Giải a) có nghĩa khi 2x + 7 ³ 0 2x ³ - 7 x > - 3,5 b) có nghĩa khi – 3x + 4 > 0 3x < 4 x < 4/3 c) có nghĩa khi – 1 + x > 0 x < 1 d) có nghĩa khi 1 + x2 > 0 Do x2 > 0 với mọi x nên 1 + x2 > 1 với mọi x. Vậy có nghĩa với mọi giá trị của x. Bài tập mở rộng Giải a) có nghĩa khi - 2x + 3 ³ 0 Û x £ . b) có nghĩa khi ³ 0 hay x + 3 ³ 0 hay x ³ - 3. c) có nghĩa khi ³ 0 Nghĩa là: x > 2 Hay x < 3 Vậy có nghĩa khi: 2. Dạng tìm x: Bài 9 Giải c) = 6 2 = 6 = 3 => x = 3 hoặc x = - 3 d) = Û = Û = 12 Û = 4 Û x = ± 4. 3. Dạng chứng minh đẳng thức: Bài 10 Giải a) VT = 3 - 2 + 1 = 4 - 2 = VP. b) VT = = - 1 = VP. 4. Dạng rút gọn biểu thức: Bài 11 Giải a) = 4. 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22. b) 36 : = 36 : 18 - 13 = - 11. Bài 13 Giải a) 2 - 5a = 2. - 5a = - 2a - 5a = - 7a (a < 0). b) + 3a = + 3a = 8a (a ³ 0). c. Củng cố – luyện tập (3 phút) Gv: Cho HS nhắc lại khái niệm CBH, lấy VD Hs: Trả lời yêu cầu Gv: Nhận xét d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập còn lại. Ngày soạn: 23/08/2011 Ngày dạy: 26/08/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. b.Về kĩ năng: - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. c. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai và các chú ý. b. Chuẩn bị của HS: - Vở ghi, ôn bài cũ 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV nêu yêu cầu kiểm tra trên bảng phụ: Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp. Câu Nội dung Đ S 1 xác định khi x ³ x 2 xác định khi x ¹ 0. x 3 4 x 4 x 5 x HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét cho điểm hs * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ta đã biết khai phương một số không âm. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV GV GV HS GV Hoạt động 1 (15 phút) Cho HS làm ?1 Làm bài Đây là trường hợp cụ thể, tq ta phải chứng minh định lí sau. . Đọc hướng dẫn HS chứng minh: Vì a ³ 0 , b ³ 0 có nhận xét gì về ? ? ? Tính . CM bằng cách trả lời các câu hỏi trên đưa ra công thức mở rộng cho tích nhiều số không âm. Hoạt động 2 (17 phút) Áp dụng định lí này, xét chiều từ trái qua phải ta có quy tắc khai phương một tích Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. Đọc Nêu vd1, cho hs tự nghiên cứu vd 1 để áp dụng làm ?2 yêu cầu HS làm? 2 bằng cách chia nhóm. (Nửa lớp câu a, nửa lớp câu b). Làm bài tập Xét định lí theo chiều ngược lại, ta có quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Hướng dẫn HS làm VD2. Làm bài chốt lại. Cho HS hoạt động nhóm ?3. Thảo luận làm bài Chốt lại kết quả Giới thiệu "Chú ý" . Yêu cầu HS nghiên cứu vd 3 sgk - 14. Và yêu cầu hs vận dụng vd 3 vào câu ?4 Làm bài tập Nhận xét và chốt 1. Định lí ?1 (sgk - 12). Giải: . Vậy: = . * Định lí: a, b > 0 ta có = Chứng minh: , xác định và không âm. Có: = = a. b. Vậy với a ³ 0 , b ³ 0 Þ xác định và ³ 0. = a. b * Chú ý: với a, b , c ³ 0 : = 2. Áp dụng a) Quy tắc khai phương một tích: VD: Tính: a) = = 7. 1,2 . 5 = 42. b) = 9. 20 = 180. ?2 Giải: a, = .. = 0,4.0,8.15 = 4,8 b, = = 5.6.10 = 300 b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: Ví dụ 2: Tính: a) b) = = 26. ?3 Giải a) = b) = = = 2.6.7 = 84. * Tổng quát: . Với A ³ 0 : = A. VD3: : ?4 Giải a, . = = = 6a2 b, = = 8 = 8ab c. Củng cố – luyện tập (5 phút) ? Phát biểu định lí - liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. HS: a, b > 0 ta có: = GV: Cho hs làm bài tập 17b, c và bài 19b HS Lên bảng trình bày Đáp án: Bài 17: b) = 22. 7 = 28. c) 12,1 . 360 = = = 11.6 = 66. Bài 19: b, = . = . = a2(3 – a) d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí. - Làm bài tập 18, 19 (a,c) . 20 , 21. Ngày soạn: 17/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 5: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. b. Về kĩ năng - Về rèn luyện tư duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, bài giải mẫu b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài cũ, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV nêu yêu cầu kiểm tra: ? Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Chữa bài tập 17 a, b HS: Lên bảng trình bày . . . Đáp án Với 2 số a và b không âm ta có: = Bài tập 17: a, = . = 0,3.8 = 2,4 b, = . = 22.7 = 28 GV: Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV ? HS ? HS GV GV ? HS GV HS GV GV HS Hoạt động 1 (10 phút) Cho hs làm bài tập 22a,b; 24a sgk Em có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn? Là dạng hằng đẳng thức Rút gọn các biểu thức bằng cách áp dụng hằng đẳng thức rồi tính căn bậc hai của chúng Làm bài tập Nhận xét đánh giá Hoạt động 2 (15 phút) Cho hs làm bt 23b và bt 26 Hai số có tích như thế nào thì được gọi là hai số nghịch đảo? Khi tích của chúng bằng 1. HD: Hãy vận dụng định lí về so sánh CBH để giải Làm bài tập Nhận xét đánh giá Hoạt động 3 (11 phút) Cho hs làm bài tập 25 a, d Làm bài tập 1. Luyện tập về dạng tính giá trị của biểu thức. Bài 22 Giải a, = = = 5 b, = = = 5.3 = 15 Bài 24 Giải: a) = = 2. = 2. = 2(1 + 3x)2 Thay x = - ta được: 2[1 + 3(- )]2 = 2(1 - 3) = = 21,029 2. Luyện tập dạng chứng minh đẳng thức Bài 23 Giải ( - )( + ) = ()2 – ()2 = 1. Vậy ( - ) và ( + ) là hai số nghịch đảo của nhau Bài 26 Giải a) Có = + = 5 + 3 = 8 = Mà < => < + b) Ta có: a + b < a + b + 2 với a > 0; b > 0 => 2 > 0 => ( + )2 > ()2 => + > Hay < + 3. Luyện tập dạng tìm x Bài 25 Giải: a) C1: = 8 4 = 8 = 2 = x = 4 C2: ()2 = 82 16x = 64 => x = 4 d) - 6 = 0 2 - 6 = 0 = 3 c. Củng cố – luyện tập (2 phút) ? Phát biểu định lí - liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. HS: a, b > 0 ta có: = d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Ôn lại các dạng bài tập đã chữa và làm nốt các bài tập còn lại - Đọc trước bài 4 Ngày soạn: 01/09/2011 Ngày dạy: 02/09/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. b. Về kĩ năng - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, bài giải mẫu b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài cũ, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5 phút): ? nêu mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Chữa bài tập 27 sgk – 16 HS: Lên bảng trình bày Đáp án: a, b > 0 ta có = Bài tập 27 Giải a, Ta có: 4 = ; 2 = . Mặt khác > , do đó 4 > 2 b, Ta có: > 2, do đó - < - 2 GV: Nhận xét, cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV ? HS Hoạt động 1 (12 phút) cho HS làm?1. Làm bài tập Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau: đưa nội dung định lí lên bảng phụ. Hướng dẫn HS chứng minh. Chứng minh cùng GV Hoạt động 2 (24 phút) Từ định lí trên ta có hai quy tắc: + Khai phương một thương. + Chia hai căn bậc hai. cho HS đọc quy tắc trên bảng phụ. Hướng dẫn HS làm VD1. Làm bài theo nhóm . Cho hs làm ?2 . Làm bài Y/c hs nêu lại qt khai phương 1 thương phát biểu lại quy tắc khai phương một thương. giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai. Yêu cầu HS đọc VD2 SGK. Đọc bài cho HS làm ?3. Hai HS lên bảng. Giới thiệu chú ý SGK, nhấn mạnh điều kiện. đưa VD3 lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc cách giải. Vận dụng làm?4. Làm bài tập 1. Định lí ?1. Tính và so sánh: và Ta có: = = Þ = * Định lí: SGK. Chứng minh: Vì a ³ 0 , b > 0 nên xác định và không âm. Ta có: . Vậy là CBHSH của Hay . 2. Áp dụng a, Quy tắc khai phương một thương * Quy tắc: SGK. VD1: Tính: a) b) = . ?2 Giải a) b) b) Quy tắc chia hai căn bậc hai: Quy tắc . VD2: SGK. ?3 Giải a) b) * Tổng quát: với A ³ 0 ; B > 0 thì: . Chú ý VD3: SGK. ?4 Giải a) b) với a ³ 0. Có: c. Củng cố – luyện tập (2 phút) ? Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương TQ. HS: Trả lời câu hỏi d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 28 (a,c) ; 29 (a,b,c) ; 30 (c,d) ; 31 . Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày dạy: 05/09/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 7: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. b. Về kĩ năng - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, bài giải mẫu b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài cũ, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (ghép với luyện tập): * Đặt vấn đề ào bài mới (1 phút): Hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã học về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương vào làm các bài tập luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV GV HS ? HS GV HS GV ? HS GV GV HS Hoạt động 1 (15 phút) Chép đề lên bảng cho hs làm bài Làm bài tập Theo dõi hs làm bài và thu bài khi hết giờ Hoạt động 2(25 phút) Cho hs làm bài 32 (a,d). Yêu cầu 1 HS nêu cách làm. Trình bày Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn ? Trả lời . . . Cho hs làm bài 36. GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Yêu cầu hS trả lời miệng. Mỗi khẳng định đúng hay sai. Trả lời tại chỗ Yêu cầu HS làm bài 33 (b,c). áp dụng quy tắc khai phương một tích. Giải phương trình này như thế nào ? Chuyển vế hạng tử tự do để tìm x. Yêu cầu HS làm bài 35: hướng dẫn: áp dụng hằng đẳng thức: = để biến đổi phương trình. cho HS hoạt động theo nhóm bài tập 34 (a,c). Nửa lớp làm phần a , nửa lớp làm phần c. 1. Kiểm tra 15 phút Phát biểu định lí khai phương một thương. Làm bài tập sau: a, So sánh: và b, CMR, với a > b > 0 thì: - < Đáp án - Biểu điểm: Định lí: Với số a không âm và số b dương ta có: = Bài tập: a) vậy . b) Với hai số dương, ta có tổng hai căn thức bậc hai của hai số lớn hơn căn bậc hai của tổng hai số đó. Þ . C2: Û Û Û Û - 2. Luyện tập Bài 32 Giải a) = = d) = = Bài 36 a) Đúng. b) Sai. (vế phải không có nghĩa). c) Đúng. (giá trị gần đúng của ). d) Đúng. (do chia hai vế của bpt cho cùng một số dương và không đổi chiều). Bài 33 Giải Û Û Û Û x = 4. c) x2 - = 0 x2 = x2 = = x2 = Û x2 = 2 Û x1 = ; x2 = - . Bài 35: Û {x - 3{ = 9 * x - 3 = 9 Û x1 = 12. * x - 3 = - 9 Û x2 = - 6. Bài 34 Giải a) ab2 a < 0 , b ¹ 0. = ab2. a < 0: {ab2{ = - ab2 . Þ kết quả: - . c) = . c. Củng cố – luyện tập (2 phút) Gv: Em hãy phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Hs: Lên bảng trả lời Gv: Nhận xét d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm bài 32 (b,c) 33 (a,c) 34 (b,d) ; 35 b ; 37. Ngày soạn: 06/09/2011 Ngày dạy: 09/09/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 8 b¶ng c¨n bËc hai 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. b. Về kĩ năng - Biết dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của số dương cho trước. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, bài giải mẫu b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài cũ, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra): * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay giúp các em tìm hiểu về một công cụ tiện lợi để khai phương khi không có máy tính b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung GV ? HS GV GV ? HS ? GV GV GV ? HS GV HS GV GV ? HS Hoạt động 1 (5 phút) Giới thiệu bảng. Yêu cầu HS mở rộng bảng IV căn bậc hai để biết cấu tạo của bảng. Nêu cấu tạo ? Nêu . . . GV giới thiệu như SGK. Hoạt động 2 (33 phút) cho HS làm VD1. đưa mẫu 1 lên bảng phụ (dùng ê ke hoặc tấm bìa hình chữ L). Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào ? Trả lời Tìm ; . GV đưa tiếp mẫu 2 lên bảng phụ: Hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1 ? (tìm ). hướng dẫn HS tìm số 6 để hiệu chính chữ số cuối. Yêu cầu HS tìm ; Yêu cầu HS đọc VD3 SGK. Cơ sở nào để làm VD trên ? Nhờ quy tắc khai phương 1 tích. cho HS hoạt động theo nhóm ?2. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. cho HS làm VD4. Yêu cầu HS làm ?3. Làm thế nào để tìm giá trị gần đúng của x? Trả lời . . . 1. Giới thiệu bảng Bảng số với 4 chữ số thập phân. - Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột, 9 cột hiệu chính. 2. Cách dùng bảng a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. VD1: Tìm . VD2: 3,120. 6,040. b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. VD3: Tìm 1680 = 16,8 . 100 Tra bảng 16,8 còn 100 = 102. ?2 a) 10. 3,018 30,18. b) 10. 3,143 31,14. c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1: VD4: Tìm = 4,009 : 100 0,04099. * Chú ý: SGK. ?3 Giải Tìm Þ x1 = 0,6311 ; x2 = - 0,6311. c. Củng cố – luyện tập (5 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 42 . HS: Lên bảng trình bày Đáp án: a, x2 = 3,5 => x = 1,8708 ; b, x2 = 132 => x = 11,4891 Gv: Nhận xét d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Xem lại bài. - Làm bài tập : 47 , 48 , 53 SBT. - Đọc : "Có thể em chưa biết". Ngày soạn: 08/09/2011 Ngày dạy: 12/09/2011 dạy lớp 9E Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E Tiết 9: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS biết đựơc cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. b. Về kĩ năng - Thực hiện được các phép bi

File đính kèm:

  • docGiao an toan 9.doc