I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Nắm được định nghĩa CBH, CBH số học của một số không âm.
* Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng các quan hệ này để so sánh các số.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
Gv: Soạn giảng, bảng phụ,
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại ĐN căn bậc hai, mang máy tính.
III. Tiến trình lên lớp.
159 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 08/ 2012
Chương I. căn bậc hai, căn bậc ba
Tiết 1 căn bậc hai
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Nắm được định nghĩa CBH, CBH số học của một số không âm.
* Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng các quan hệ này để so sánh các số.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
Gv: Soạn giảng, bảng phụ,
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại ĐN căn bậc hai, mang máy tính..
III. Tiến trình lên lớp.
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 căn bậc hai số học(18’)
Cho HS nhắc lại các k/n đã học.
G: Cho HS làm phần ?1.
G: Nêu: Các số gọi là các CBH số học của 9; ; 0,25 và 2.
CBH số học của số a không âm là gì? Nêu định nghĩa như sgk/4
G: Nhấn mạnh chú ý, cách đọc tắt CBH số học.
G: Hai k/n: CBH và CBHSH có gì khác nhau ?
G: Yêu cầu HS làm ?2.
H: Trả lời và làm nhanh ?2.
CBH của 49 là =7 vì 72 = 49
G: Nêu chú ý: Phép toán tìm CBHSH của một số không âm được gọi là phép khai phương.
Để khai phương ta có thể dùng bảng số hoặc máy tính.
Khi biết được CBHSH của một số, ta có thể tìm được CBH của số đó.
G: cho các nhóm làm ?3
H: áp dụng làm phần ?3 theo nhóm.
G: Cho HS làm bài tập 6 - trang 4 SBT
H: Làm bài tập 6 SBT trang 4
G: HD: CBH của 64 là 8 và -8.
G: Hướng dẫn HS Thảo luận, nhận xét
Nêu định nghĩa như sgk/4
Nêu chú ý
HĐ2 so sánh căn bậc hai số học(15’)
G: Cho a,b 0 nếu a< b thì so với như thế nào ?
Nếu a > b thì
G: Ta có thể CM điều ngược lại
Nếu thì a > b
Do đó ta có định lí.
G: Đưa ra định lí
G: Cho HS nghiên cứu ví dụ 2
G: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3
G: cho các nhóm làm ?5
H: áp dụng làm phần ?5
H: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
H: Thảo luận, nhận xét
H: Ghi định lí
H: Nêu định lí
H: Làm ?4 tương tự.
?5 a,
b,
với x0 có
vậy
HĐ3. Củng cố bài(10’)
? Nhắc lại: Định nghĩa CBH số học của số a không âm.
Cho HS trả lời câu hỏi phần đầu bài học: Phép toán ngược của phép bình phương là gì?.
Lưu ý: Cách ghi ký hiệu và tìm CBH của một số.
Hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2 trang 6 - SGK
HSTL
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
* Học lý thuyết theo 2 nội dung
* Làm bài tập từ 1 đến 5 (Sgk/6; 7)
* Chuẩn bị máy tính Fx 500A; Fx 500MS, Bảng số.
* Đọc và Chuẩn bị bài 2 SGK trang 8
Ngày soạn: 22/ 08/ 2012
Tiết 2 căn bậc hai và hằng đẳng thức
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
* Biết cách chứng minh định lí và vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
Gv: Soạn giảng, bảng phụ, vẽ hình 2, ?2
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
III. Tiến trình lên lớp.
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
? Phát biểu ĐN căn bậc hai số học của một số không âm.
áp dụng tìm CBH SH của 121; 324; 1024.
Câu hỏi 2: Viết biểu thức của định lý so sánh. áp dụng so sánh: 6 và .
Câu hỏi 3: Làm bài tập 4 (b; d).
HD: b, 2 = 14 = 7
Bình phương hai vế không âm, ta có: x = 49.
d, 2.x < 16 x < 8.
H: 3 em lên bảng làm bài, mỗi en 1 ý
G: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới
HSLB
HĐ2 Căn thức bậc hai(10’)
Cho HS làm ?1.
Ta gọi là căn thức bậc hai của 25- x2, còn 25- x2 là biểu thức lấy căn.
G: Vậy căn thức bậc hai của biểu thức đại số A là gì ?.
lấy VD
Nhấn mạnh: có nghĩa (xác định) khi A 0.
? hãy cho VD về căn thức bậc hai và tìm ĐKXĐ của các biểu thức dưới dấu căn
G: Cho HS làm ?
G: Sửa sai sót nếu có
?1
AB =
+ Tổng quát: (Sgk/8)
?2 xác định
khi 5 - 2x
HĐ 3 Hằng đẳng thức (15’)
Cho HS làm ? 3 vào bảng phụ
G: Y/c HS Quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a.
Giới thiệu định lý và hướng dẫn cho Hs CM định lí theo hướng dẫn
? Thực hiện tiếp ví dụ 2 theo HD Sgk
? Thực hiện tiếp ví dụ 3
Hướng dẫn HS làm ?4
Gv: Y/c HS Lên bảng trình bày
Thảo luận, nhận xét
+ Định lí : = .
Chú ý: Với biểu thức A, ta có:
C/M:
+ Nếu a 0 thì = a, = a nên = .
+ Nếu a < 0 thì = - a, = - a nên = .
+ Ví dụ (sgk/9)
?4.
a, =
(vì x 2).
b, = = = - a3
(vì a < 0).
HĐ4. Củng cố bài(10’)
? Định nghĩa căn thức bậc hai.; Điều kiện có nghĩa của .
? Hằng đẳng thức
Gv Hướng dẫn HS làm các bài tập
6, 8 SGK trang 10
HSTL
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
* Học lý thuyết theo 2 nội dung đã củng cố trên, xem lại cách làm các ví dụ.
* Làm bài tập7, 9, 10 (Sgk). Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 24/ 08/ 2012
Tiết 3 Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh được ôn lại:
* Cách xác định ĐK có nghĩa của các căn thức bậc hai.
* Cách dùng hằng đẳng thức để khai phương các căn thức bậc hai.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
* Gv: Soạn giảng.
* Hs: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại bài theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
Câu hỏi 1: Phát biểu ĐN căn thức bậc hai và điều kiện có nghĩa ?.
Làm bài tập 6 (Sgk/10).
Câu hỏi 2: Làm bài tập 7 (Sgk/10).
G: Cho nhận xét bài làm; cho điểm HS và củng cố lại:
* Đk: có nghĩa khi A 0.
*
G: đặt vấn đề vào bài mới
Bài 6
a)
b)
c)
d)
Bài 7
a) b)
c) d)
HĐ2: Luyện tập (30’)
Cho 2 HS chữa bài về nhà.
HS1 chữa bài 9 c, d
HS2 chữa bài 10 (HS khá)
G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét
G: Chốt lại cách làm
G: Lưu ý cách giải PT chứa dấu GTTĐ hoặc dạng bình phương của một số:
* = a x = a (a 0).
* x2 = a x = (a 0).
? Làm bài 11
? Y/c HS nêu cách làm của từng ý
? Y/c HS tính giá trị của biểu thức
Cho 2 HS chữa bài
HS1 chữa ý a, b
H2 chữa ý c, d
? Y/c HS Thảo luận, nhận xét
Gv Chốt lại cách làm
Gv Nhắc lại cách khai phương số a không âm: = x nếu x2 = a (x 0).
? Y/c HS làm tiếp câu a,b bài 12.
? Khi nào thì có nghĩa
? Đối chiếu với bài thì ta có điều gì
GvYc HS Thảo luận, nhận xét
Gv Chốt lại cách làm
Bài tập 9 (Sgk/11).
c, 4x2 = 36 x2 = 9 x = 3.
Hoặc: 2 = 6 = 3 x = 3.
d, 3 = 12 = 4 x = 4.
Bài tập 10 (Sgk/11).
a) CMR: ( - 1)2 = 4 - 2
Ta có: ( - 1)2 = 3 - 2 -1 = 4 - 2
b) - = -1
Ta có: - = -
=
Bài tập 11 (Sgk/11). Tính:
a,
= 4.5 +14:7 = 22.
b, 36:
= 36:
= 36:(2.3.3) - 13 = - 11
c, .= .
d, .
= = 5
Bài tập 12(Sgk/11). Tìm ĐK có nghĩa:
a, ĐK:-1 + x > 0
x> 1.
b, ĐK: 1 + x2 0
Nhận xét: x2 0 với mọi x
nên 1 + x2 0 với mọi x.
Vậy căn thức trên có nghĩa với mọi x.
HĐ3: Củng cố (4’)
G: Khái quát các kiến thức đã sử dụng trong bài:
+ Tìm căn bậc hai của một số.
+ Tìm điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai, giải phương trình bậc nhất.
+ Hằng đẳng thức
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà(2’)
* Hướng dẫn làm bài 14:
a, Vì 3 = ()2 x2 - 3 = x2 - ()2 = (x + ).(x - ).
* Bài tập 15: Phân tích như bài 14, đưa về PT tích.
* BTVN: 13 đến 15 (Sgk/11).
* Đọc và chuẩn bị bài 3
Ngày soạn: 22/0 8/ 2012
Tiết 4 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về phép liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
* Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích; nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
Gv: Soạn giảng, bảng phụ ghi quy tắc, phiếu học tập.
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
? Chữa bài tập 13(c, d) (Sgk/11)
Gv: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới
Bài 13
c, = 9+ 3a2 = 9a2 + 3a2 = 12a2.
d, = 5.2 - 3a3 = -10a3 - 3a3 = -13a3.
HĐ2 Định lí (10’)
Gv: Cho HS làm phần ?1.
Gv: Với hai số a, b không âm thì ta có thể viết như thế nào ?
? Phát biểu nội dung trên bằng lời
Gv: Nhắc lại và đưa ra định lí.
Gv: Cho HS chứng minh:
* Với a, b không âm, ta có:
()2 = a.b ; ()2 = a.b
Vậy = .
Gv: Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ?
Nêu chú ý: Quy tắc trên có thể mở rộng cho nhiều số không âm
Gv: Y/c HS làm VD
- Nhắc lại định lí và đặt vấn đề vào mục 2.
H: Tính và so sánh được:
?1
Viết được: =
+ Định lí (Sgk/12)
Với hai số a, b không âm, ta có:
=
định lí trên được chứng minh dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học
+ Chú ý (Sgk/12)
HĐ3 áp dụng (14’)
Gv: Dựa vào định lí trên, muốn khai phương một tích ta làm như thế nào ?.
H: Nêu quy tắc như SGK
Gv: Y/c HS làm VD 1
Gợi ý: áp dụng quy tắc và định lý.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Lưu ý: trong trường hợp số dưới dấu căn không phải là số chính phương, ta cần tách chúng ra để tìm ra số chính phương và khai phương các số chính phương đó.
Gv: Cho HS làm phần ?2
Gv: Chốt lại cách làm
Gv: Muốn làm ngược lại, nhân các căn thức bậc hai ta làm như thế nào ?.
H: Trả lời, rút ra quy tắc.
Gv: Y/c HS theo dõi cách làm VD2 trong SGK
Gv: Lưu ý: Không thể khai phương trực tiếp các số trong căn, vì vậy phải nhân các số dưới dấu căn với nhau để tạo ra các số chính phương.
Gv: Cho HS làm phần ?3
Gv: Nêu chú ý Sgk/14.
Gv: Cho HS theo dõi cách làm ví dụ 3 trong SGK/14
H: Thảo luận, nhận xét
G: Cho HS làm phần ?4
G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét
G: Chốt lại cách làm
a, Quy tắc khai phương một tích
+ Quy tắc(sgk/13)
+ Ví dụ1 (sgk/13)
?2 a,
= 4,8.
b, = 5.6.10 = 300
b, Quy tắc nhân các căn bậc hai.
+ Quy tắc(sgk/13)
+ Ví dụ2 (sgk/13)
?3
a, = 15
b,
= = 12.7 = 84.
+ Chú ý (Sgk/14).
+ Ví dụ3 (sgk/14)
?4
a, (a, b 0)
= = 6a2
b, == 8a b
HĐ3: Củng cố (10’)
* Cho H nhắc lại quy tắc trong bài.
* Nhấn mạnh định lí:
= và ()2 = = A (A, B 0).
* Tuỳ từng trường hợp mà dùng đúng quy tắc.
* Hướng dẫn HS làm các bài tập17, 18 - SGK trang 10
Bài 17
a) = 0,3.8 = 2,4 b) = 4.7 = 28
c) = 11.6 = 66 c) = 2.9 = 18
Bài 18
=
=
=
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà(2’)
* Học lý thuyết theo định lý và 2 quy tắc trên.
* Làm bài tập 19 đến 21(Sgk/14; 15)
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập
NS: 29/08/2010
NG: 30/08/2010
Tiết 5 luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh được:
* Củng cố phép khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai.
* Rèn kỹ năng làm thành thạo phép khai phương các số chính phương, khai phương một tích hoặc biẻu thức không âm, giải một số phương trình vô tỉ đơn giản.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G: Soạn giảng.
H: Ôn tập, làm bài ở nhà theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích ?.
áp dụng tính: a, ; b,
Câu hỏi 2: Phát biểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai ?.
áp dụng tính:
a, b,
G: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới
HĐ2 Chữa bài tập về nhà(10’)
? làm bài 19
G: Cho 4 học sinh lên chữa bài mỗi HS chữa 1 ý
G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét
G: Chốt lại cách làm
H: Chữa Bài tập 21(Sgk/15).
G: Giải thích khái niệm khai phương đã học
Đề bài đã cho Tính:
Bài tập 19 (Sgk/15).
a, .
b,
c,
=36(a - 1) Vì a > 1.
d, = a2.
Bài tập 21(Sgk/15).
==120
HĐ2 Luyện tập, Củng cố bài(23’).
G: Cho HS làm tại chỗ bài 22 (a, b).
G:Gợi ý: dùng hằng đẳng thức A2 - B2.
G: Y/c HS tại chỗ trình bài
G: Nhận xét, ghi bảng
G: Hướng dẫn HS khai triển tích:
G: Thế nào là hai số ngịch đảo của nhau ?
H: Tích của chúng bằng 1.
H: Tính tích:
.
H: Rút ra kết luận
G: Lưu ý: và cũng là hai số nghịch đảo của nhau.
* Cho HS nhắc lại hai quy tắc trong bài.
* Nhấn mạnh ĐK khi khai phương:
Bài tập 22 (Sgk/15).Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính.
a,
= = 5.
b, Kq: 25
Bài tập 23 (Sgk/15). Chứng minh:
a, .
Ta có:
= 22 - ()2 = 4 - 3 = 1.
b, và là hai số nghịch đảo của nhau.
Tacó:
.
= 2006 - 2005 = 1
Vậy chúng là hai số nghịch đảo của nhau.
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà(4’)
* Hướng dẫn làm bài 25: a, Điều kiện xác định: x 0.
= 8 (Vì hai vế đều không âm, ta có thể bình phương hai vế để làm mất dấu căn)
16x = 64 x = 4. (Thoả mãn ĐK xác định)
d, ĐKXĐ: mọi x.(vì (1 - x) 2 0 với mọi x)
khai phương biểu thức dưới căn ta được: 2 = 6 . Suy ra x = -2 hoặc x = 4.
* Học kỹ các phép biến đổi.
* Làm bài tập từ 24 đến 26 (Sgk/16)
* Đọc và chuẩn bị bài liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
NS: ./8/2009
NG:.
Tiết 6 : liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I. Mục tiêu bài dạy:
* Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
* Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
II. Chuẩn bị của thày và trò.
* G: Bảng phụ ghi các bài tập, định lí , quy tắc
* H: Học bài và làm bài tập ; Bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
? Học sinh1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân hai căn thức bậc hai
? Học sinh 2: Chữa bài tập 25 sgk tr 16
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung và cho điểm
Gv: ở tiết trước ta đã học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
HĐ2 Định lí (31’)
Gv: Cho học sinh làm ?1 sgk
Gv: nhận xét bài làm của học sinh
Gv: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lí sau
Gv đưa bảng phụ có ghi nội dung định lí
Học sinh đọc nội dung định lí
Tương tự như tiết học trước hãy chứng minh định lí bằng định nghĩa căn bậc hai số học chứng minh
Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk tr17
Học sinh làm theo nhóm
các nhóm báo cáo kết quả
Gv: nhận xét
? hãy phát biểu lại quy tắc khai phương một thương
Gv: Quy tắc khai phương một thương là áp dụng định lý theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại áp dụng định lí theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì?
Gv: Đưa bảng phụ có ghi nội dung quy tắc chia hai căn thức bậc hai
? Đọc nội dung quy tắc
? Làm ví dụ 2 sgk
Gv: Đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 (sgk/17)
Gọi 2 học sinh lên bảng cùng làm
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: Nhận xét bổ sung
Gv: Giới thiệu chú ý
Gv:Nhấn mạnh: Khi áp dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai luôn chú ýđến điều kiện số bị chia phải không âm ; số chia dương
Gv: Đưa bảng phụ có ghi nội dung VD3
Học sinh đọc cách giải
? áp dụng để làm bài tập ?4
Học sinh nhận xét kết quả
Gv: nhận xét
Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 28 sgk /18
Học sinh làm bài tập theo nhóm
Đại diện hai nhóm lên báo cáo kết quả
Cho học sinh làm bài số 30 sgk/19
? Để rút gọn biểu thức ta làm thế nào ?
Hs: trả lời
Gv: Gọi học sinh đứng tại chỗ giải
Gv: Ghi lên bảng
?1 Ta có =
Vậy
+ Định lí (sgk/16)
CM : Ta có =
Vậylà căn bậc hai số học của
Hay = với a 0 ; b> 0
2. áp dụng
a/ Quy tắc khai phương một thương (sgk/17)
+ Ví dụ 1(sgk/17)
?2 a) = 0,4.0,8.15 = 4,8
b) = 5.6.10=300
b/ Quy tắc chia hai căn thức bậc hai(sgk/17)
+ Ví dụ 2: (sgk/17)
?3
a/
b/
+ Chú ý: Một cách tổng quát với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có
=
Ví dụ 3: (sgk/18)
?4
a/
b/
Bài số 28(sgk/18): Tính
b/
d/
Bài số 30 (sgk/19): Rút gọn biểu thức:
với x > 0 ; y 0
Ta có = =
= = vì x > 0 ; y 0
HĐ3 Củng cố (3’)
* Nêu nội dung định lí và hai quy tắc
HSTL
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà(2’)
* Học bài và làm bài tập: 28; 29; 30; 31 trong sgk tr18; 19
Bài 36 ; 37 trong SBT tr 8,9.
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập
NS: 30\8\2009
NG: 31\8\2009
Tiết 7 : Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
* Học sinh được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai
* Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào giải các bài tập tính toán rút gọn biểu thức và giải phương trình
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G: Bảng phụ ghi các bài tập
H: Bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(8’)
? Phát biểuđịnh lý khai phương một thương
Chữa bài 30 c, d sgk tr 19
? Chữa bài 28a sgk và phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai
?Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung và cho điểm
Bài 30
c)
d)
Bài 28
a)
HĐ2 Luyện tập (34’)
Một học sinh đứng tại chỗ thực hiện so sánh
? hãy chứng minh với a > b > 0 thì
- <
G: hướng dẫn học sinh chứng minh
? Muốn chứng minh một bất đẳng thức ta thường làm như thế nào ?
? Ta biến đổi tương đương bất đẳng thức?
Học sinh chứng minh
G: nhận xét sửa chữa
? Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
H: trả lời
G: Gọi HS tính
Học sinh khác nhận xét kết quả
? Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?
? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
? áp dụng quy tắc khai phương một thương để tính?
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 36 sgk tr19
Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 33 sgk tr19
? Để tìm x ta phải làm như thế nào?
? Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình?
Học sinh đứng tại chỗ thực hiện
G: ghi lên bảng
? Hãy giải phương trình
Học sinh thực hiện
G: nhận xét
Gọi học sinh lên bảng làm bài số 35a sgk
Nếu học sinh không giải được G Vgợi ý : áp dụng hằng đẳng thức để biến đổi phương trình về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
H: Hãy làm bài tập sau
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 34 sgk tr19
G: tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu c
Các nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét rút kinh nghiệm
Bài số 31(sgk/19)
a/ So sánh và -
Ta có = = 3
- = 5 - 4 = 1
Vì 3 > 1 nên > -
b/ Vì a > b > 0 nên >
- > 0
Mặt khác > 0
Do đó - <
(- )2 < ()2
(- )2 < a - b
(-)2 < (- )(+)
- 2 > 0
b > 0 luôn đúng
Bài số 32( sgk/19) : Tính
a/= == =
d/=
= =
Bài số 36( sgk/19):
a/ Đúng
b/ Sai vì vế phải không có nghĩa
c/ Đúng
d/ Đúng vì chia hai vế của một bất phương trình cho một số dương và không đổi chiều bất phương trình
Bài số 33 (sgk/ 19) :
Giải phương trình
b/ x + = +
x + = +
.x = 2 + 3 -
x = 4
x = 4
c/ x2 - = 0
x2 = :
x2 = x2 = 2
x = ; x = -
Bài số 35( sgk/19):
Tìm x biết = 9
= 9
* x - 3 = 9 hoặc * x - 3 = -9
x = 12 x = - 6
vậy x1 = 1; x2 = - 6
Bài số 34(sgk/19): Rút gọn biểu thức
a/ ab2. với a < 0 ; b 0
= ab2. = ab2.
Do a < 0 nên = - a.b2
Vậy ab2. = - a.b2
c/ với a - 1,5; b < 0
= =
= =
vì a -1,5 2a+3 0 và b < 0
HĐ3 Hướng dẫn về nhà(2’)
* Học bài, xem lại các bài đã chữa
* Làm bài tập: 32 b,c; 33 a, d; 34 b,d; 35 b; 37 trong sgk tr 19; 20
43 trong SBT tr 10
* Đọc và chuẩn bị bài bảng căn bạc hai; chuẩn bị bảng số
NS: ./9/2009
NG: ./9/2009
Tiết 8 : bảng căn bậc hai
I. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
* Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
Chuẩn bị của thày và trò
1. Chuẩn bị của thầy:
* Bảng phụ ghi các bài tập
*Bảng số, ê ke hoặc một tấm bìa cứng hình chữ L
2. Chuẩn bị của trò:
* Bảng phụ nhóm, bút dạ
* Bảng số, ê ke hoặc một tấm bìa cứng hình chữ L
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(7’)
? Chữa bài tập 36 a, b SBT tr 8
? Chữa bài tập 37 a, b SBT tr 8
Gv Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới
Bài 36 a) b)
Bai 37 a) b)
HĐ2 Giới thiệu bảng (8’)
G: để tìm căn bậc hai của một số ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai trong cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân . Bảng căn bậc hai là bảng IVdùng để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có nhiều nhất 4 chữ số
G: yêu cầu học sinh mở bảng IV để biết cấu tạo bảng
Học sinh mở bảng IV
? Hãy nêu cấu tạo của bảng ?
G: giới thiệu bảng như tr 20, 21 sgk và nhấn mạnh:
- Ta quy ước gọi tên hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) ở mỗi trang
- căn bậc hai của mỗi số được viết bởi không quá 3 chữ số từ 1,00 đến 99,9
- Chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối cùng của căn bậc hai của các số được viết bởi 4 chữ số từ 1,000 đến 99,99
HS lắng nghe, xem sách
H: Bảng căn bậc hai gồm các cột và các hàng, ngoài ra còn có 9 cột hiệu chính
HĐ3 Cách dùng bảng(27’)
G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 sgk/21 dùng ê ke hoặc tấm bài hình chữ L để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và 8 nằm trên hai canh góc vuông
? giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào?
G: Vậy 1,296 là
? Tìm ;
G: cho học sinh làm ví dụ 2
? hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1
G: ta có ằ 6,253
? Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính ta có số mấy?
G: Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối cùng của số 6,253 như sau:
6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy ằ 6,259
G: Hãy tìm
;
G: Bảng tính sẵn căn bậc hai của Bra-đi-xơ chỉ cho phép tìm trực tiếp căn bậc hai của số hơn 1và nhỏ hơn 100. Dựa và tính chất của căn bậc hai ta vẫn có thể dùng bảng số để tìm căn bậc hai của só không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1
G: cho học sinh đọc ví dụ 3 sgk
? Để tìm ta làm thế nào ?
? Cơ sở nào ta có thể làm được như thế?
G: cho học sinh làm ?2 Theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả
G: nhận xét tổng quát
G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 4: Tìm yêu cầu học sinh thực hiện
Nếu học sinh không thực hiện được
G: hướng dẫn học sinh viết số 0,00168 thành thương của hai số sao cho số bị chia khai phương được và số chia là luỹ thừa bậc chẵn của 10
Gọi học sinh lên bảng thực hiện tiếp
G: đưa chú ý lên bảng phụ
Gọi học sinh đọc nội dung chú ý
GV yêu cầu học sinh làm ?3sgk/22
Nghiệm của phương trình
? Làm thế nào để tìm giá trị gần đúng của x?
? Vậy nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
Gọi 2 học sinh lên bảng làm đồng thời
G: nhận xét bài làm của hai bạn
a/ Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ1: Tìm
ằ 1,296
ằ 2,214
ằ 2,914
Ví dụ 2:
ằ 6,259
ằ6,040
?1
b/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
+ Ví dụ3:
ằ 10 . 4,009 ằ 40,09
?2
a/
ằ 3,018 . 10 ằ 30,18
b/
ằ 3,143 . 10 ằ 31,43
c/ Tìm căn bậc hai của số không âm nhỏ hơn 1
Ví dụ 4:
= :
ằ 4,009: 100 ằ 0,04009
* Chú ý (sgk/22)
?3
x2 = 0,3982 là x1 ằ 0,6311;
x2 ằ - 0,6311
* Luyện tập
Bài số 41 (sgk/23):
Bài 42
HĐ4 Hướng dẫn về nhà(2’)
* Học bài và Làm bài tập: 47; 48; 53; 54 rong SBT tr11
* Đọc mục “Có thể em chưa biết “ ( Dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả tra bảng)
* Đọc và chuẩn bị bài : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
NS: 02/9/2009
NG: ./9/2009
Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
I. Mục tiêu:
* Học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn
* Học sinh nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị của thày và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
* Bảng phụ ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm của bài
2. Chuẩn bị của trò:
* Học và làm bài tập
* Bảng phụ nhóm, bút dạ, bảng căn bậc hai
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................
H/ đ của GV
H/ đ của HS
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(7’)
? Chữa bài tập 47a,b SBT tr 10
? Chữa bài tập 54 SBT tr 10
Học sinh khác nhận xét kết quả của hai bạn trên bảng
G: nhận xét cho điểm hai học sinh
HĐ2 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (20’)
GV: yêu cầu học sinh làm ?1 sgk
? Muốn chứng minh đẳng thức trên ta sử dụng kiến thức nào?
Học sinh chứng minh
GV: Đẳng thức = a . trong ?1 cho phép ta thực hiện một phép biến đổi đó là phép đưa thừa số a ngoài dấu căn.
? Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
G: Cho học sinh làm ví dụ 1a
G: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
? Làm ví dụ 1b
G: Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức (hay còn gọi là cộng trừ các căn thức đồng dạng)
G đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 sgk/25
G: Hướng dẫn học sinh: 3; 2; được gọi là đồng dạng với nhau
G đưa bảng phụ có ghi ?2 sgk tr 25
Học sinh làm theo nhóm : nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Đại diện nhóm khác nhận xét kết quả
G: Nhận xét
G: nêu nội dung tổng quát
G: hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3a
Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ 3b
G: Cho học sinh làm ?3 sgk tr 25
Hai học sinh lên bảng thực hiện
?1
Ta có = =
= a . ( Vì a 0; b 0)
+ Ví dụ 1(sgk/24)
+ Ví dụ 2 (sgk/24)
?2 Rút gọn biểu thức
a/ + +
= + +
= + 2 + 5
= ( 1 + 2 + 5) = 8
b/ 4 + - +
= 4 + - +
= 4 + 3- 3 +
= (4 + 3) +(1- 3)
= 7- 2
+ Ví dụ 3 (Sgk)
* Tổng quát :
Với hai biểu thức A 0; B 0 ta có
=
?3 a/với b 0;
=
=
b/với b < 0;
=
=
HĐ3 Đưa thừa số vào trong dấu căn (15’)
G: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là đưa thừa số vào trong dấu căn
G đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát
Học sinh nghiên cứu ví dụ 4 sgk/26
G: Lưu ý học sinh khi đưa thừa số
File đính kèm:
- Giao an Dai 9 co chinh sua.doc