I.MỤC TIÊU :
Về kiến thức:
-Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về căn bậc hai, phép khai phương và so sánh các số
Về thái độ: HS có ý thức và có hứng thú với bài học.
II.CHUẨN BỊ :
GV: Phấn màu, bảng phụ, MTBT
Phiếu học tập :bài 1 và 2 SGK
HS: Ôân lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm đã học ở lớp 7, MTBT, phiếu học tập
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1) Ở lớp 7 ta đã biết được định nghĩa về căn bậc hai của một số không âm như thế nào? Một số dương có mấy căn bậc hai? (1 HS có thể xem SGK trả lời)
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
38 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2013- 2014 Chương I : Căn bậc hai, căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:1 Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
§1. Căn Bậc Hai
I.MỤC TIÊU :
Về kiến thức:
-Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về căn bậc hai, phép khai phương và so sánh các số
Về thái độ: HS có ý thức và có hứng thú với bài học.
II.CHUẨN BỊ :
ÄGV: Phấn màu, bảng phụ, MTBT
Phiếu học tập :bài 1 và 2 SGK
ÄHS: Ôân lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm đã học ở lớp 7, MTBT, phiếu học tập
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1) Ở lớp 7 ta đã biết được định nghĩa về căn bậc hai của một số không âm như thế nào? Một số dương có mấy căn bậc hai? (1 HS có thể xem SGK trả lời)
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Ở lớp 9, ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về căn bậc hai của một số. GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại 3 chấm đầu SGK.
* GV giới thiệu: Các em hãy lưu ý: Ở lớp 7 ta có định nghĩa “Căn bậc hai của một số không âm”, với số dương a ta có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : số dương và số âm. Còn ở lớp 9 ta xét về căn bậc hai số học của một số không âm.
à Giới thiệu đn căn bậc hai số học.
* 1 HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Căn bậc hai số học:
Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a.
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
VD1 :
Căn bậc hai số học của 16 là
( = 4)
Căn bậc hai số học của 7 là
* GV giới thiệu như SGK.
e Chú ý:
+ Nếu x = thì x 0 và x2 = a
+ Nếu x 0 và x2 = a thì x =
Ta viết:
* Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm còn gọi là phép toán gì?
à Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để khai phương.
* Khi tìm được căn bậc hai số học của một số không âm, ta dễ dàng xác định được căn bậc hai của nó.
* Bài tập ?2 / SGK
* Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm còn gọi là phép khai phương.
* Bài tập ?3 / SGK
Ä Lưu ý:
Căn bậc hai của 49 có đến hai giá trị là 7 và -7
Căn bậc hai số học của 49 chỉ có một giá trị bằng 7
* So sánh: 4 với 6 ; 7 với 9
* So sánh với;
với
à GV giới thiệu định lí / SGK
* 4 < 6 ; 7 < 9
* HS:????
* HS áp dụng định lí làm bt trên
* Bài tập ?4 / SGK
* Bài tập ?5 / SGK
2) So sánh các căn bậc hai số học
* ĐỊNH LÍ:
Với hai số không âm a và b ta có:
a <
VD2: So sánh :
a) với;
b) 2 với
Giải:
a) Vì 4 < 6 nên <
b) Ta có 2 =
Vì 4 < 9 nên <
Hay 2 <
VD3: Tìm số x không âm, biết:
> 2
Giải : Ta có 2 =
Vì
Suy ra: x > 4
V.CỦNG CỐ :
Bài 1: cho Hs làm miệng các số 121; 144; 169
Bài 2 HS làm trên phiếu cá nhân
Bài 3: hướng dẫn hs dùng định nghĩa CBH suy ra pt x2=a với a>0 có 2 nghiệm
Bài 1:* số 121:
(vì 11>=0 và 112 =121) là CBHsh của nó .nên -11 cũng là CBH của 121
Bài 2:so sánh 2 và
Ta có 2=mà> vậy 2>
Bài 3:a) phương trình có 2 nghiệm , dùng máy tính ta tìm được
VI.DẶN DÒ :
Ä Học thật kỹ các kiến thức vừa học theo SGK. Trong bài 1 cần nắm chắc các kiến thức sau:
Định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
Phân biệt kỹ hai định nghĩa: “căn bậc hai” và “căn bậc hai số học”.
Cách so sánh hai căn bậc hai số học.
Ä Yêu cầu làm được các bài tập 1,2,3,4 / SGK.
Ä BTVN: 1 ; 2 ; 3 ; 4 / SGK
VII.PHỤ LỤC Phiếu học tập :bài 1 và 2 SGK
Ngày soạn : 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:2 §2.CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = |A|
I.MỤC TIÊU :
Về kiến thức: Biết tìm điều kiện xác định . Nắm được hằng đẳng thức
Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập có liên quan đến tìm điều kiện xác định của biểu thức, rút gọn các biểu thức.
Về thái độ: HS có ý thức tích cực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
Ä Chuẩn bị của GV: Bảng phụ các bài tập ? / SGKï,
phiếu học tập1:: - Bài tập: Tìm x, biết
a, = 7 b, =
Ä Chuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, ôn định lí Pytago và quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1) - Căn bậc hai số học của số a kí hiệu như thế nào?
- Bài tập 1 / SGK; 4ab / SGK ( 2 học sinh)
2) – Hãy viết định lí so sánh hai căn bậc hai số học.
- Bài tập 2 / SGK; 4cd/ SGK ( 2 học sinh)
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Vì sao cạnh AB = ?
à ∆ ABC là ∆ gì?
* Áp dụng định lí gì để tính cạnh AB ?
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện tính AB.
à GV giới thiệu tổng quát về căn thức bậc hai và đkxđ của căn thức như SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
* ∆ ABC là ∆ vuông ở B.
* Áp dụng định lí Pytago (nhắc lại nd định lí)
* 1 HS tính:
AC2 = AB2 + BC2
=> AB2 = AC2 – BC2
= 25 – x2
hay AB =
* Bài tập ?2 / SGK
1) Căn thức bậc hai:
Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn ( hay biểu thức dưới dấu căn)
xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
VD1: là căn thức bậc hai của 4x.
xác định khi 4x 0 x 0.
* GV treo bảng phụ bảng bt?3 lên bảng và gọi từng HS lên bảng điền vào chỗ trống theo định nghĩa căn bậc hai số học bài trước.
à định lí / SGK và chứng minh
* Bài tập ?3 / SGK
(5 HS)
2) Hằng đẳng thức = |A|
Với mọi số ta có
* Chứng minh ( xem SGK)
VD2: Tính
a)
* GV hướng dẫn HS cách giải VD2 a)
* GV sửa mẫu câu a)
* HS làm câu b)
* HS lên bảng giải câu b)
Giải:
VD3 : Rút gọn
Giải:
(Vì )
(Vì )
* GV cho HS xem phần chú ý , sau đó giới thiệu lại phần chú ý như SGK lần nửa và hướng dẫn HS rút gọn biểu thức ở VD4 (câu a)
* HS xem SGK
* HS làm bài tập rút gọn tương tự câu b – VD4
b’) rút gọn với a < 0
* Chú ý:
Với A là một biểu thức ta có = |A|
Tức là:
= A nếu A 0 ( A không âm)
= – A nếu A < 0 ( A âm).
VD4 : Rút gọn
Giải:
Vì a < 0 neân a3 < 0, do ñoù |a3| = – a3
= – a3 (vôùi a < 0)
V.CỦNG CỐ :
Y/c HS nhaéc laïi caên thöùc baäc hai, ñònh lí
- Bài tập: Tìm x, biết
a, = 7 b, =
= 7 = 8
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức
- Hiểu cách chứng minh định lí
- BTVN: Bài 6; 7; 8 còn lại và 9;10 (SGK / 10,11)
VII.PHỤ LỤC:
phiếu học tập : - Bài tập: Tìm x, biết
a, = 7 b, =
Ngày soạn : 03/8/2013 .
Ngày dạy:.....................................
Tiết:3 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: Củng cố điều kiện để căn có nghĩa (căn bậc hai xác định )và hằng đẳng thức , phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình.
b, Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập chính xác.
c, Về thái độ: HS hứng thú, say mê giải toán.
II.CHUẨN BỊ :
ÄChuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT,
phiếu học tập1: * |–12 | = ? ;
phiếu học tập2: Rút gọn phân thức: (Với )
ÄChuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, MTBT
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
*HS1: Chữa bài 9 b;c (SGK/10)
*HS2: Chữa bài 10 (SGK/11)
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi 1 HS lêm bảng làm.
* Bài tập 8d / SGK
Ta có:
3. = 3.| a – 2| = 3(2 – a)
(do a < 2)
* |–12 | = ? ;
* Baøi taäp 9d / SGK
* |–12 | = 12
ó | 3x | = 12
ó x = 4 hoaëc x = –4
* GV hướng dẫn: áp dụng HĐT đáng nhớ: bình phương của một hiệu để suy từ vế trái ra vế phải.
* Bài tập 10 / SGK
* 2 HS lên bảng làm.
a) Ta có:
b) töông töï
* Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ntn?
* GV gọi 4 HS lên bảng làm.
* Bài tập 11 / SGK
* Nâng lên luỹ thừa và căn thức trước, kế đến là Nhân chia trước cộng trừ sau, nếu có ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
* 4 HS lên bảng làm.
* Một căn thức bậc hai có nghĩa khi nào?
* GV gọi 3 HS lên bảng làm câu a, b, c.
* câu d: Căn thức này có nghĩa khi nào?
* Bài tập 12 / SGK
* Căn thức bậc hai có nghĩa khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn có giá trị không âm.
* 3 HS lên bảng thực hiện.
* Yêu cầu HS trả lời căn thức này luôn xác định.
a) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
2x + 7 0 x
b) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
c) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
–1 + x > 0 x > 1
d) Căn thức đã cho luôn luôn có nghĩa vì
x2 + 1 luôn luôn lớn hơn 0
* Gv hướng dẫn sửa nhanh câu a.
* Bài tập 13 / SGK
a)
do a < 0 nên
Vậy:
Câu b, c , d tương tự, HS về nhà làm.
* GV tuỳ tình hình HS chửa mẫu câu a hoặc gợi ý HS sử dụntg các HĐT đáng nhớ đã học ở lớp 8 để phân tích thành nhân tử.
* Bài tập 14 / SGK
+ 3 Hs lên làm câu bcd
a)
b)
c)
d)
* Gợi ý : Sử dụng các HDT để phân tích vế trái thành nhân tử.
* Bài tập 15 / SGK
* HS làm câu a.
a) x2 – 5 = 0
x2 = 5
x = 5 hoặc x = – 5
b) Tương tự: dùng HĐT đáng nhớ
V.CỦNG CỐ :
- Y/c HS nhắc lại điều kiện để xác định.
Bài tập: Rút gọn phân thức: (Với )
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem lại các phần lý thuyết đã học.
ð Xem bài học kế tiếp “bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”.
Ôân tập lại kiến thức của §1, §2
BTVN: Bài 14(b,c); 16 (SGK/11, 12) và Bài 12; 13 (SBT/5)
VII.PHỤ LỤC
phiếu học tập1: |–12 | = ? ;
phiếu học tập2: Rút gọn phân thức: (Với )
Tuần 2
Ngày soạn : 03/8/2013 .
Ngày dạy:.....................................
Tiết:4 §3.Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
b, Về kỹ năng: Biết dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
c, Về thái độ: HS hứng thú, tích cực học tập.
II.CHUẨN BỊ :
ÄChuẩn bị của GV: Bảng phụ (quy tắc khai phương một tích, nhân các căn).
, phiếu học tập, MTBT.
phiếu học tập1: Tính và so sánh: và .
phiếu học tập2: Tính và so sánh: và .
Phiếu học tập3 :Khai phương tích
ÄChuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, MTBT, Làm các bt đã dặn tiết trước Xem trước bài học này ở nhà
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1/Tính và so sánh: và .
2/Tính và so sánh: và .
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Từ 2 bt trên ta thấy: căn của 1 tích có bằng tích các căn? ( HS trả lời “Phải” thì yêu cầu vài HS phát biểu định lí bằng lời như trên).
* Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều thừa số không âm.
* Căn của 1 tích bằng tích các căn.
1) Định lí:
Với hai số a và b không âm, ta có:
VD:
* Qua định lí trên ta thấy: muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể làm ntn?
* Muốn khai phương một tích của một số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
* Bài tập ?2 / SGK
2) Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích:
Muốn khai phương một tích của một số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1: Tính
* Ngược lại của phép khai phương, muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta làm ntn?
* Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
* Bài tập ?3 / SGK
VD2: Tính
a)
* GV giới thiệu phần chú ý trong SGK.
* Hướng dẫn HS cách rút gọn biểu thức ở VD3.
* HS xem phần chú ý / SGK
* Bài tập ?4 / SGK
* Chú ý 1: Với hai biểu thức không âm ta cũng có:
* Chú ý 2: Đặc biệt:
VD 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) với a 0 ; b)
Giải:
V.CUÛNG COÁ :
- Yêu cầu HS nhắc lại định lý và 2 quy tắc trong bài.
Cho HS làm bài tập: Khai phương tích
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
Học thuộc định lý và các quy tắc.
BTVN: 17 (a,b,d); 18(a,b,c); 19; 20; 21; 22 (SGK/14,15).
VII.PHỤ LỤC :
phiếu học tập1: Tính và so sánh: và .
phiếu học tập2: Tính và so sánh: và .
Phiếu học tập3 :Khai phương tích
Phiếu học tập3 :Khai phương tích
Ngày soạn: 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:5 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: Củng cố cho HS quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.Củng cố HĐT a2 – b2 , (a + b)2.
b, Về kỹ năng: Vận dụng làm bài tập biến đổi biểu thức, chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biếu thức.HS làm thành thạo phép khai phương một tích, phép nhân các căn bậc hai
c, Về thái độ: Rèn cho HS tính tích cực và tư duy.
II.CHUẨN BỊ : Ä HS: Làm các bt đã dặn tiết trước
a, Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT.
Phiếu học tập1:BT 25a
Phiếu học tập 2:BT 25b
b, Chuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, MTBT
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
HS1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích? Chữa bài 17 (a,d)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai? Chữa bài 20a (SGK)
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Các biểu thức dưới dấu căn có dạng HĐT nào?
* GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.
* Bài tập 22 / SGK
* Có dạng HĐT :
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
* 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.
a) Biểu thức đã cho có dạng HĐT nào?
b) Muốn chứng minh 2 biểu thức số đã cho nghịch đảo nhau, ta chứng minh điều gì?
* Bài tập 23 / SGK
* Có dạng:
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
b) Nếu Tích của 2 số bằng 1 thì 2 số đó nghịch đảo nhau.
b) Ta có
Do hai số và có tích bằng 1 nên chúng là hai số nghịch đảo.
* GV gọi 1 HS lên làm câu a.
- Đây là dạng HĐT nào?
* Bài tập 24 / SGK
- (A + B)2.
b) Tương tự, HS về nhà làm
* GV gọi 2 HS lên bảng cùng mọt lúc.
* Bài tập 26 / SGK
* 2 HS lên bảng làm.
a) Ta có:
Vậy, <
* Bài tập 26 / SGK
Thật vậy, ta có:
Hay
(Kết quả này áp dụng cho bài 31)
* Áp dụng quy tắc :
Nếu a < b thì
* Bài tập 27 / SGK
a) ;
Vì
Nên 4 >
b)
V.CUÛNG COÁ :
Bài 25: Tìm x, biết:
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
Bài 34 (SBT/8)
VII.PHỤ LỤC
Phiếu học tập1:BT 25a
Phiếu học tập 2:BT 25b
Ngày soạn: 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:6 §4. .Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức:
Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
b, Về kỹ năng:
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
c, Về thái độ: Có hứng thú với bài học
II.CHUẨN BỊ :
ÄChuẩn bị của GV: Bảng phu quy tắc khai phương và quy tắc chia hai căn thức. MTBT.
Phiếu học tập 1: Tính
Phiếu học tập 2 : So sánh
ÄChuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, MTBT
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
Tính
So sánh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Qua phép so sánh trên ta rút ra được kết luận: Căn của một thương bằng thương các căn.
* HS xem thêm phần chững minh trong SGK.
1) Định lí :
Với số a không âm và số b dương, ta có :
* Từ định lí trên, ta phát biểu bằng lời như thế nào? Muốn khai phương một thương ta có thểt làm như thế nào?
* Muốn khai phương một thương ta có thể khai phương từng số a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia kết quả thứ hai.
* Bài tập ?2 / SGK
2) Áp dụng :
a) Quy tắc khai phương một thương:
Muốn khai phương một thương (trong đó ), ta có thể lần lượt khai phương từng số a và b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
VD1: Khai phương các thương sau:
* Muốn chia hai căn thức ta có thể làm ntn ?
* Muốn chia hai căn thức ta chia hai số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó.
b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai:
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
* GV hướng dẫn HS cách giải vídụ 2 / SGK.
* Baøi taäp ?3 / SGK
VD2: Tính:
* GV giới thiệu phần tổng quát / SGK.
* GV hướng dẫn HS cách giải vídụ 3 , câu a/ SGK.
* HS xem thêm phần tổng quát SGK.
* 1 HS lên bảng làm câu b.
* Bài tập ?4 / SGK
Ä Tổng quát: A là biểu thức không âm, B là biểu thức dương ta có:
VD3: Rút gọn biểu thức sau:
V.CUÛNG COÁ :
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai
- Cho HS làm Bài 28 a, d(SGK/18)
Bài 30 a(SGK/19)
(Với x >0; y0)
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Học thuộc định lí và các quy tắc trong bài
- BTVN: Bài 28 (b,c); 29; 30 (b, c, d); 31; 32 (SGK/18,19)
VII.PHỤ LỤC :
Phiếu học tập 1: Tính
Phiếu học tập 2 : So sánh
Tuần 3
Ngày Soạn: 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:7 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: Hs được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
b, Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng 2 quy tắc vào bài tập tính toán, rút gọn biểu thức, giải phương trình.
c, Về thái độ: HS tích cực và có hứng thú trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ (hoặc máy chiếu).
Chuẩn bị của HS: Máy tính bỏ túi, phiếu nhóm.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
Hs1: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa?
a, ; b,
Hs2: Rút gọn các biểu thức:
a, ; b, với
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi 4 HS lên bảng cùng một lúc tính các căn thức.
* Câu c : Tử thức trong dấu căn có dạng HĐT nào ?
* Câu d : Tử và mẫu trong dấu căn có dạng HĐT nào ?
* Bài tập 32 / SGK
* 4 HS lên bảng làm. Các HS còn lại theo dỏi, nhận xét và sửa sai nếu có HS làm sai.
* Tử thức có dạng hiệu 2 bình phương.
* Tử , mẫu thức có dạng hiệu hai bình phương.
* GV gọi 1 HS lên làm câu a.
* Gv hướng dẫn chửa nhanh câu b.
* Bài tập 33 / SGK
* 1 HS lên làm câu a.
* Câu c, d tương tự HS về nhà tự làm.
* GV goïi 2 HS leân baûng laøm.
* Bài tập 34 / SGK
* 2 HS lên bảng làm, các HS còn lại xem xét và sửa chửa sai xót nếu có.
* Câu c, d HS về nhà làm tiếp.
* Bài tập 35 / SGK
* 1 HS lên bảng làm câu a.
+ Câu b HS về nhà làm.
* GV cho HS làm lại tại chỗ khoảng 2 phút. Sau đó gọi lần lượt gọi HS đứng tại chỗ nhận xét sự đúng sai của các khẳng định.
* Bài tập 36 / SGK
* HS đứng tại chỗ nhận xét sự đúng sai của các khẳng định.
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
V.CỦNG CỐ :
Ä Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai,
Ä HS nhắc lại quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương.
Ä HS nhắc lại quy tắc nhân hai căn bậc hai, chia hai căn bậc hai.
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Xem lại các dạng bài tập
- GV hướng dẫn Bài 37 ( SGK/20)
GV treo trên bảng phụ ( Hướng dẫn)
- Để tính các cạnh MN, NP, PQ, QM ta áp dụng định lý pitago
NM = từ đó suy ra các cạnh khác.
QN =
SMNPQ = NM.NP = 5
Ngày dạy : 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:8 §6. Biến Đổi Đơn Giản Biểu Thức Chứa Dấu Căn Bậc Hai
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn
b, Về kỹ năng: Nắm được kĩ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn, vào trong dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
c, Về thái độ: Có hứng thú với bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a, Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT
Phiếu học tập :Bài tập 43 a, b, e (SGK/27)
;
b, Chuẩn bị của HS: Phiếu nhóm, MTBT
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1/Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết:
a/x2 = 15 b/ x2 = 22,8
2)a/ Tính b/ Với a 0, b 0 hãy chứng tỏ
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Qua câu b ở trên cho ta phép biến đổi . Phép này gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
* Khi thực hiện các phép tính đôi khi ta phải đưa biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp hơn mới có thể thực hiện được.
* GV giới thiệu phần tổng quát SGK và hướng dẫn HS làm VD3 / SGK.
* HS đã làm bt?1 / SGK
* HS làm câu b: (y/c phân tích được số 300 thành dạng tích của các số có thể đưa rút căn được.
* Bài tập ?2 / SGK
+ 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm tại chỗ và lên sửa sai nếu có.
* Bài tập ?3 / SGK
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm tại chỗ.
1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn :
VD2: Rút gọn biểu thức :
* TỔNG QUÁT :
Với hai biểu thức A, B mà B 0, ta có
Tức là:
+ Nếu A 0, B 0 thì
+ Nếu A < 0 , B 0 thì
VD3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
a) với x 0 , y 0
Ta có
(do x 0 , y 0 )
b)
(do x 0 , y < 0)
* Trong tính toán ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Nhưng có lúc ta phải thực hiện ngược lại đó là đưa thừa số vào trong dấu căn.
à vậy,A = ?
à Lưu ý HS: cho dù A âm hay dương thì A2 luôn là không âm à biểu thức A ở đây tuỳ ýà có 2 trường hợp xảy ra
à Giới thiệu phần tổng quát SGK.
* GV hướng dẫn HS bài tập so sánh 2 biểu thức chứa căn, VD 5 SGK.
+ A =
( * HS có thể ghi nhớ đối với câu b, d : chỉ đưa phần số vào trong dấu căn, chớ không đưa dấu vào trong dấu căn)
* Bài tập ?4 / SGK
( 4 HS lên bảng làm cùng lúc, các HS còn lại làm tại chỗ )
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn :
+ Với A 0, B 0 ta có
+ Với A < 0, B 0 ta có
VD 4 : Đưa thừa số vào trong dấu căn
c) với a 0
d) với a, b 0
VD5 : So sánh với
* Cách 1: ta có
Vì > nên >
* Cách 2: ta có
Do > nên >
V.CUÛNG COÁ :
- Yêu cầu HS viết Tổng quát của đưa một số ra ngoài dấu căn và vào trong dấu căn.
Bài tập 43 a, b, e (SGK/27)
;
VI.HÖÔÙNG DAÃN BAØI TAÄP ÔÛ NHAØ :
- Nắm vững nội dung bài học
- BTVN: Bài 43 (c, d); 44; 45; 46; 47 (SGK/27)
VII.PHUÏ LUÏC :
Phieáu hoïc taäp :Bài tập 43 a, b, e (SGK/27)
;
Ngaøy soạn : 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tiết:9 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn
* Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
Phieáu hoïc taäp :Điền đúng, sai
b)
c)
* Trò: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
HS1: Viết dạng TQ khi đưa thừa số ra ngoài dấu căn . Làm bài 43 ý c.
HS2: Viết TQ khi đưa 1 thừa số vào trong dấu căn. Làm bài 44 ý 1.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giaùo vieân
Học Sinh
Ghi bảng
* Bài tập 45ab / SGK
(2 HS lên bảng cùng lúc, các hs còn lại làm tại chỗ)
a) và
Ta có
Do > nên >
b) Ta có:
Do 49 > 45 nên >
Hay 7 >
+ GV lưu ý HS các biểu thức đồng dạng với nhau.
* Bài tập 46 / SGK
(2 HS lên bảng cùng lúc, các hs còn lại làm tại chỗ)
* Bài tập 47 / SGK
+ 1 HS lên bảng làm.
Các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
b) Töông töï, HS veà nhaø töï laøm.
V.CỦNG CỐ :
Bài 65 Tr 13 SBT. Tìm x biết
- GV hướng dẫn HS làm
? Câu a có dạng gì?
? Có cần ĐK gì không
? Biến đổi đưa về dạng ax=b
? Làm sao tìm được x đây.
? Câu b có dạng gì
?-Biến đổi đưa về dạng ax<=b
Bài 65 Tr 13 SBT. Tìm x biết
- Cho HS làm bài tập, GV treo bảng phụ: Điền đúng, sai
a) (Sai)
b) (Đúng)
c) (Sai)
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Học thuộc quy tắc đưa thừa số vào trong căn, đưa ra ngoài căn.
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Ôn tập hằng đẳng thức lớp 8, Ôn tập số nghịch đảo, phương pháp tìm biểu thức liên hợp ở lớp 7 và lớp 8.
VII.PHỤ LỤC :
Phiếu học tập :Điền đúng, sai
b)
c)
Tuần 4
Ngaøy soạn : 03/8/2013
Ngày dạy:.....................................
Tieát:10 §7. BIEÁN ÑOÅI ÑÔN GIAÛN
BIEÅU THÖÙC CHÖÙA DAÁU CAÊN BAÄC HAI (TT)
--- [ ---
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi nói trên. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
* Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
* Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
Phieáu hoïc taäp :Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
* Trò: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
1)- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
- Đưa thừa số vào trong dấu căn : (2 học sinh)
2)- bài tập 46 a / SGK.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Khi biến đổi biểu thức chứa căn, đôi khi ta cần phải khử mẫu. VD như :
à hướng dẫn HS làm VD1 như SGK.
+ Để khử được mẫu của biểu thức dưới dấu căn ta phải làm như thế nào?
+ câu a: mẫu của biểu thức dưới căn là mấy ?
+ Vậy ta nhân tử và mẫu cho mấy để được mẫu là bình phương của một số ?
à GV giới thiệu phần tổng quát / SGK.
+ Ta nhân tử và mẫu cho cùng một số sao cho mẫu có dạng bình phương của một số.
+ mẫu của biểu thức dưới căn là 5.
+ Ta nhân tử và mẫu với cùng số 5.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Khử mẫu của biểu thức lấy căn :
VD1 : Khử mẫu của biểu thức lấy căn sau :
Giải:
* Tổng quát :
Với các biểu thức A, B mà A.B 0 và B0 ta có :
* Trục bỏ căn thức ở mẫu cũng là phép biến đổi thường gặp trong tính toán.
à GV hướng dẫn HS như SGK.
* HS ghi nhớ :
+ A2 – B2
= (A – B)(A + B)
+
2) Trục căn thức ở mẫu :
VD 2 : Trục căn thức ở mẫu :
Giải:
* GV hướng dẫn HS thực hiện làm VD2 như SGK
* GV giới thiệu phần tổng quát / SGK.
HS ghi phần tổng quát trong SGK
* Bài tập ?2 / SGK
* Tổng quát :
a) Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có :
b) Với các biểu thức A,B,C mà AB2, ta có:
c) Với các biểu thức A,B,C mà A 0, B 0 và A B, ta có:
V.CỦNG CỐ :
-GV đưa bài tập lên bảng phụ.
Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
-GV cho HS hoạt động nhóm
-Kết quả:
VI.HƯỚNG DẪ
File đính kèm:
- Giao an Dai so 9 chuong 1.doc