Giáo án Đại số 9 - Phan Văn Điệp - Trường THCS An Hòa năm 2010 - 2011

A. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

- Kĩ năng: Biểu diễn tập ngiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên trục số. Tìm công thức nghiệm tổng quát.

- Thái độ: Ham học hỏi, thích tìm tòi, khám phá.

B. CHUẨN BỊ

 + GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.

 + HS: Ôn kĩ các nội dung về phương trình bậc nhất một ẩn, thước kẻ, compa.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc56 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Phan Văn Điệp - Trường THCS An Hòa năm 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn =====o0o===== Ngày soạn: 7/1/2011 Ngày giảng: 11/1/2011 Tiết 37: Phương trình bậc nhất hai ẩn A. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. - Kĩ năng: Biểu diễn tập ngiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên trục số. Tìm công thức nghiệm tổng quát. - Thái độ: Ham học hỏi, thích tìm tòi, khám phá. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. + HS: Ôn kĩ các nội dung về phương trình bậc nhất một ẩn, thước kẻ, compa. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: đặt vấn đề và giới thiệu nội Dung của chương iii - Gv lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn như SGK. - Giới thiệu nội dung của chương III như SGK. - HS nghe GV trình bày. - Mở “Mục lục” tr.137 SGK theo dõi. HĐ2: khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số - Gv tiếp tục lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số và chỉ rõ: hệ số của x, hệ số của y và hằng số. Tổng quát: ... là phương trình dạng ax+by=c trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0). - Hãy lấy thêm ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số. Hỏi: Trong phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số: 4x-0,5y=0 3x2+x=5 0x+8y=8 3x+0y=0 0x+0y=2 X+y-z=3 - Xét phương trình x+y=36 ta thấy x=2; y=34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình. - Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó. - Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ? - Yêu cầu HS đọc khái niệm và cách viết trong SGK. - Cho HS làm ví dụ 2 ..... - Yêu cầu HS làm ?1 - Cho HS làm tiếp ?2 Nhắc lại: Thế nào là phương trình tươngg đương? Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình. - HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr. 5 SGK. - HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. HS trả lời: a, b, c, d là phương trình bậc nhất hai ẩn, còn lại không là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Có thể chỉ ra (1; 35); (6; 30). - Nếu tại x=x0; y=y0 mà giá trị hai vế của phương trình bằng nhau thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. - HS đọc khái niệm ... trong SGK. - Ví dụ 2: Ta thay x=3; y=5 vào hai vế của phương trình. Thấy dấu “=” xảy ra vậy (3; 5) là một nghiệm của phương trình. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS phát biểu lại các quy tắc để vận dụng vào việc biến đổi tương đương các phương trình . HĐ3: tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Yêu cầu HS làm ?3 (đề bài đưa lên bảng phụ) x -1 0 0,5 1 2 2,5 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 4 - Như vậy tập nghiệm của phương trình là S={(x; 2x-1)/xR} - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x-y=1 trên hệ trục toạ độ vẽ sẵn. .............. - Xét phương trình 0x+2y=4. Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình này ? Nghiệm tổng quát của phương trình trên biểu thị thế nào? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị. - Phần còn lại GV thực hiện tương tự. - Yêu cầu HS đọc phần tổng quát SGK tr.7 - Nghe GV giảng - HS vẽ đường thẳng 2x-y=1 Một HS lên bảng vẽ. ............. O 2 y=2 x y HS nêu vài nghiệm của phương trình như (0; 2); (-2; 2)... TL: - Một HS lên bảng vẽ. - HS làm việc theo sự hướng dẫn Của GV. - Một HS đọc to phần tổng quát. HĐ4: củng cố - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? - Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ? - Cho HS làm bài 2a tr.7 SGK. - HS trả lời câu hỏi của GV. - Một HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình. - Một HS lên bảng vẽ đường thẳng 3x-y =2 hđ5: hướng Dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa, nghiệm số, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr.7 SGK. Bài 1, 2, 3 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/1/2010 Ngày giảng: 11/1/2010 Tiết 38: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn A. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. - Kĩ năng: Minh hoạ tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke + HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. Thước kẻ, êke. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. 2/ Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó ? Cho phương trình 3x-2y =6 Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. - Hai HS lên bảng: HS 1 trả lời như SGK. HS2: TL........ Nghiệm tổng quát 3x-2y=6 -3 x y O 2 Vẽ đường thẳng HĐ2:khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Yêu cầu HS thực hiện ?1 Kểm tra cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không ? GV nói: ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình - Yêu cầu HS đọc mục “tổng quát” tr.9SGK. - Một HS lên bảng. Thay x=2 và y=-1 vào cả hai vế của hai phương trình . KL: Cặp số đã cho là nghiệm của hai phương trình trên. - HS đọc tổng quát..... HĐ3: minh hoạ hình học tập nghiệm Của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ 1: Xét hệ phương trình Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, xét xem hai đường thẳng đó có vị trí tương đối như thế nào với nhau. ..... Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không ? Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất. Nhận xét vị trí tương đối của hai đường thẳng GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng trên cùng hệ trục toạ độ. Nghiệm của hệ phương trình như thế nào ? Ví Dụ 3: Xét hệ phương trình. Nhận xét về hai phương trình này ? Hai đường thẳng biểu diễn tập nghịêm của hai phương trình này nhnư thế nào ? Vậy phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Tại sao? Một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ? ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng? Hai đường thẳng này cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau. Một HS lên bảng vẽ hình 4 SGK. O x y 3 3 2 1 Giao điểm hai đường thẳng là (2; 1) HS thay ...... Cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. Ví dụ 2: -Hai đường thẳng này song song với nhau vì chúng có hệ số góc bằng nhau .... Hệ phương trình này vô nghệm. Hai phương trình tương đương với nhau. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm trùng nhau. Hệ phương trình vô số nghiệm ví bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ phương trình HS trả lời: .................................... HĐ4: hệ phương trình tương đương Thế nào là hai phương trình tương đương ? Tương tự như vậy hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương? GV giới thiệu kí hiệu “” - Lưu ý mỗi nghiệm của hệ phương trình là một cặp số. TL: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm. HS nêu định nghĩa hđ5: hướng Dẫn về nhà Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí của hai đường thẳng. Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr.11, 12 SGK. Số 8, 9, tr.4, 5 SBT. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/1/2011 Ngày giảng: 18/1/2011 Tiết 39 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế A. Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - Kĩ năng: Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. -Thái độ: Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (vô nghiệm, vô số nghiệm) B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc. + HS: Giấy kẻ ô vuông. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra HS1: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau, hãy giải thích tại sao? a) b) HS1 trả lời miệng a) Hệ vô nghiệm vì b) Hệ vô nghiệm vì. HĐ2: quy tắc thế Giới thiệu quy tắc thế dựa vào ví dụ 1 Xét hệ phương trình. - Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y ? - Lờy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào? .................. Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? - GV đưa quy tắc lên bảng phụ. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại x=3y+2 (1’) Ta có phương trình một ẩn y. -2(3y+2)+5y=1 (2’) ............................. - HS trả lời. HS nhắc lại quy tắc..... HĐ3: áp Dụng Ví dụ 2: giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Gv cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ phương trình này .... Cho HS làm tiếp ?1 tr.14 SGK Cho HS đọc chú ý trong SGK. Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 trong SGK. ...... Hệ có nghiệm duy nhất (2; 1) ........... HS làm ?1 Kết quả: Hệ có nghiệm duy nhất (7; 5) - HS đọc chú ý. HĐ4: củng cố Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm bài 12 (a, b) SGK tr.15. - HS trả lời.......... Bài tập a) ........ hệ có nghiệm duy nhất là (10; 7) b) ........ hệ có nghiệm duy nhất là (11/9; -6/19) hđ5: hướng Dẫn về nhà Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bài tập 12 c, 13, 14 tr.15 SGK. Tiết sau ôn tập học kì I --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/1/2011 Ngày giảng: 18/1/2011 Tiết 40: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số A. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Kĩ năng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. - Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: SGK, bài soạn, bảng phụ + HS: Ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Quy tắc cộng đại số - Cho HS đọc quy tắc trong SGK tr.16. - Cho HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK. Sau đó Gv trình bày trên bảng phụ. - Cho HS làm ?1 SGK. - HS đọc SGK. - HS nghiên cứu SGK. - HS thực hiện ?1 HĐ2: áp dụng 1) Trường hợp thứ nhất. (Các hệ số của cùng một ẩn là hai số đối nhau hoặc bằng nhau ) Ví dụ 2: Xét hệ phương trình. ? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì ? - Cho HS đọc tiếp lời giải của ví dụ 2. Ví dụ 3: Xét hệ phương trình. - Nêu nhận xét về các hệ số của x trong hệ trên. - Trừ từng vế hai phương trình trong hệ. Sau đó thực hiện giải tiếp. 2) Trường hợp 2. (Các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau và không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình ? Các hệ số của mỗi ẩn có bằng nhau không ? ? Muốn làm cho các hệ số của mỗi ẩn bằng nhau ta phải kàm như thế nào? - Cho HS đọc SGK để làm ?4 và ?5. - Cho HS đọc phần tóm tắt cách giải trong SGK tr. 18 - HS ghi bài và trả lời ?2 ?2/ Các hệ số của y trong hệ trên là hai số đối nhau. - HS nghiên cứu lời giải ví dụ 2. TL: Các hệ số của x trong hệ trên là hai số bằng nhau Trừ từng vế hai phương trình ta được phương trình 5y = 5 => y=1 Thay y = 1 vào phương trình (1) ta được x= 7/2 - HS ghi bài và trả lời câu hỏi của GV. + Muốn làm cho hệ số của một ẩn nào đó bằng nhau thì ta phải nhân cả hai vế của phương trình với .. - HS giải ví dụ 4: - HS thực hiện giải hệ trên như trường hợp 1. - HS đọc phần tóm tắt cách giải trong SGK. HĐ3: luyện tập Cho HS làm bài tập 20 tr.19 SGK. Mỗi HS làm 1 phần. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời khi HS mắc lỗi Bài 20 tr.19 SGK. Kết quả: (2; -3) (3/2; 1) (3; -2) (-1; 0) (5; 3) hđ4: hướng dẫn về nhà Xem lại các ví dụ đã làm trên lớp. Đọc kĩ phần tóm tắt cách giải trong SGK. Làm các bài tập tr. 19 SGK. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 22/1/2011 Ngày giảng: 25/1/2011 Tiết 41: Luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Kĩ năng: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Thái độ: Tích cực làm việc dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập, các bài toán về nội dung giải hệ phương trình + HS: Ôn tập các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra 1/ Phát biểu quy tắc cộng đại số. 2/ Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - HS phát biểu như trong SGK tr.16, 18 HĐ2: Bài tập luyện tập Bài 21 tr.19 SGK. Giải các hệ phương trình sau a) b) Phần b) Nhân phương trình thứ nhất với rồi thực hiện cộng từng vế hai phương trình . Bài 22 tr.19 SGK. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - GV cùng HS giải, tiến hành như bài 21. Bài 21: a) Nhân hai vế cảu phương trình thứ nhất với ta được Vậy nghiệm của hệ là b) Kết quả: Kết quả bài 22 ; a) b) Vô nghiệm. c) (x; y) với HĐ3: bài tập nâng cao Bài 23 tr.19 SGK. Giải hệ phương trình. - Hãy chỉ ra các hệ số của x và y trong mỗi phương trình của hệ trên. - Có nhận xét gì về các hệ số của x và y trong hệ trên. - Vậy ta giải bài này như thế nào? Bài 24 tr.19 SGK. Giải hệ phương trình. a) Cách 2: Thu gọn vế trái của hai phương trình trong hệ ta được hệ: , từ đó tính ra kết quả. - HS trừ từng vế hai phương trình để tính y. Kết quả là Bài 24; Cách 1: Đặt x+y= u; x-y= v, ta có hệ phương trình ẩn u, v: Hệ này có nghiệm (-7; 6) suy ra đã cho tương ứng với hđ4: hướng dẫn về nhà Làm lại các bài tập đã chữa. Làm tiếp bài tập 24b (cách làm như phần a: đáp số: x=1; y= -1) Bài 25, 26, 27 tr.19, 20 SGK và các bài tập tương ứng trong SBT. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 24/1/2011 Ngày giảng: 26/1/2011 Tiết 42: Luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Kĩ năng: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Thái độ: Tích cực làm việc dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập, các bài toán về nội dung giải hệ phương trình + HS: Ôn tập các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra - Hai HS lên bảng thự hiện. Giải các hệ phương trình sau a) b) Phần b) Nhân phương trình thứ nhất với rồi thực hiện cộng từng vế hai phương trình . - GV nhận xét cho điểm HS. a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với ta được Vậy nghiệm của hệ là b) Kết quả: HĐ2: bài luyện tập Bài 25 tr.19 SGK. P(x) = 0 khi nào ? Vậy ta phải giải hệ phương trình nào ? HS hoạt động nhóm để giải hệ phương trình này. Bài 26 tr.19 SGK. Xác định hệ số a, b để đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: A (2; -2) và B (-1; 3) A (-4; -2) và B (2; 1) Hỏi: Nếu đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A và B thì ta suy ra dược điều gì ? Ta sẽ lập được mấy phương trình ? Hãy tiến hành lập các phương trình rồi giải hệ đã lập được. Bài 27 tr.20 SGK. Hướng dẫn: a) Đặt u=1/x ; v = 1/y; b) Đặt u = Ta có hệ phương trình: Kết quả m=3; n=2 Bài 26: TL: Toạ độ của A vàB phải đồng thời thoả mãn phương trình hàm số y=ax+b. a) Vì A (2; -2) thuộc đồ thị nên 2a+b = -2 Vì B (-1; 3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 Ta có hệ phương trình ẩn a và b: Từ đó Các phần khác làm tương tự, kết quả: b) ; c) ; d) a=0; b =2 Bài 27: Kết quả: hđ3: hướng dẫn về nhà Làm lại các bài tập đã chữa. Làm tiếp các bài tập từ 25 đến 31 SBT tr.8, 9. Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 6/2/2011 Ngày giảng: 8/2/2011 Tiết 43: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Kĩ năng: Có kĩ năng giải các bài toán được đề cập đến trong SGK. - Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn ví sụ. + HS: Ôn tập các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra 1/ Hãy nêu phương pháp giải toán bằng cách lập phương trình . - Gv giới thiệu .. và vào bài. Phương pháp: (HS nhớ lại để phát biểu) B1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. B2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn. B3: Lập phương trình. B4: Giải phương trình và biện luận. HĐ2: ví dụ 1 - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và cho biết: Bài toán cho biết những gì và cần tìm gì? Ta phải chọn ẩn như thế nào ? - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ lời giải trong SGK sau đó so sánh với dạng toán lập phương trình đã học ở lớp 8 về điểm giống và khác nhau. - Gv tóm tắt đề bài lên bảng và yêu cầu HS lên trình bày lại lời giải. - Gv sửa chữa những sai sót của HS. - HS đọc đề bài. Trả lời các câu hỏi của GV. - Nghiên cứu lời giải. - Gấp SGk trình bày lại lời giải bài toán vào vở ghi theo phần tóm tắt đề bài trên bảng. - 3 HS lên bảng trình bày lời giải, mỗi HS làm một phần. HĐ3: Ví dụ 2 - GV cho HS đọc kĩ đề bài và tham khảo cách giải trong SGK đề thực hiện ?3, ?4, ?5 SGk - Gv tóm tắt đề bài lên bảng và vẽ sơ đồ tương ứng. - Quãng đường mỗi xe đi được là bào nhiêu ? Quãng đường đi được của mỗi xe so với tổng quãng đường. Chúng có mối liên hệ nào ? Hãy thực hiện giải hệ phương trình này - Với bài toán này ta phải trả lời như thế nào ? Bài giải: Gọi vận tốc của xe tải là y (km/h) và vận tốc của xe khách là x (km/h) điều kiện x, y > 0 ?3: x-y = 13 (1) ?4: Thời gian xe khách đã đi là 9/5 (giờ) Thời gian xe tải đã đi là 1+9/5 = 14/5 (giờ) Quãng đường xe khách đã đi là: 9/5.x (km) Quãng đường xe tải đã đi là: 14/5.y (km) Ta có phương trình: 9/5.x+14/5.y = 189 (2) ?5: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ trên ta được x = 49 và y = 36 Vậy vận tốc của xe khách là 49 km/h và vận tốc của xe tải là 36 km/h. hđ4: hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 18, 29, 30 SGK tr.22. HD bài 30: Gọi x(km) kà độ dài quãng đường AB và y (giờ) là thời gian dự định đi để đến B đúng lúc 12 giờ trưa (ĐK x>0; y>0). Ta có hệ phương trình giải ra được nghiệm (350; 8) Kết quả: AB = 350km ô tô xuất phát từ A lúc 4 giờ sáng -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/2/2011 Ngày giảng: 9/2/2011 Tiết 44: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp) A. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Kĩ năng: Có kĩ năng giải các bài toán được đề cập đến trong SGK. - Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn ví sụ. + HS: Ôn tập các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra - Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài tập số 29 tr.22 SGK. Trong khi HS 1 lên bảng chữa bài tập 29 trên bảng, GV xuống dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. HS lên bảng chữa bài tập 29 SGK. Gọi số quả Quýt là x (quả). Số quả Cam là y (quả). Ta có phương trình: x+y = 17 (1) Và phương trình: 3.x +10y =100 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải ra ra được x=10; y= 7 Vậy số quả Quýt là 10 (quả) Và số quả Cam là 7 (quả). HĐ2:ví dụ 3 - Gv cho HS đọc kĩ đề bài ví dụ 3. - GV tóm tắt đề bài lên bảng. Yêu cầu HS nhận dạng bài toán. - GV nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS. + Bài này có những đại lượng nào ? + Cùng một khối lượng công việc giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ? Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội 24 gnày 1/24 công việc Đội A x ngày 1/x công việc Đội B y ngày 1/y công việc - GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền. - Theo bảng phân tích đại lượng hãy trìnhb ày bài toán. Đầu tiên hãy chọn ẩn và nêu điều kiện cho ẩn. - GV giải thích: hai đội làm chung HTCV trong 24 ngày, vậy mỗi đội làm riêng để HTCV phải làm nhiều hơn 24 ngày - Sau đó, GV yêu cầu nêu các đại lượng và lập hai phương trình của bài toán. - HS trình bày miệng xong, GV đưa bài giải lên bảng phụ để HS ghi nhớ. Yêu cầu HS giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ. (?6). - GV kiểm tra bài làm của một số HS . - Cho HS làm ?7. Yêu câù HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập hệ phương trình rồi giải. - Sau 5 phút hoạt động nhóm GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. - Gv nhấn mạnh: Khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng suất, năng suất vàthời gian cuỉa cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau. - HS đọc to đề bài. - TL: đây là bài toán làm chung, làm riêng. - Trong bài toán này có thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm một ngày của hai đội và của từng đội. - Cùng một khối lượng công việc, thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Một HS lên điền bảng. - Một HS trình bày miệng Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày) Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày). ĐK: x, y > 24. Trong một ngày, đội A làm được 1/x công việc. Trong một ngày, đội B làm được 1/y công việc. Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình; Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày hai đội làm được 1/24 công việc, vậy ta có phương trình. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình - Một HS lên bảng giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ. ............ Kết quả: x = 40 (TMĐK) ; y = 60 (TMĐK) Trả lời . . . . - HS hoạt động nhóm là ?7 HĐ3:luyện tập củng cố Bài 32 tr. 23 SGK. Đề bài đưa lên bảng phụ. Yêu cầu HS hãy tóm tắt đề bài. - Lập bảng phân tích đại lượng. - Nêu điều kiện của ẩn - Lập hệ phương trình. - Nêu cách giải hệ phương trình. - HS đọc đề bài. HS nêu: Hai vòi nước (24/5 h) đầy bể. Vòi I (9h)+ hai vòi (6/5h) thì đầy bể. Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể ? Ta lập được hệ phương trình: . Nghiệm của hệ: x = 12; y = 8 (TMĐK) Trả lời . hđ4: hướng dẫn về nhà Qua tiết học ngày hôm nay ta thấy bài toán làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Cần nắm vững cách phân tích và trình bày bài. Bài tập về nhà số 31, 33, 34 tr.23, 24 SGK. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/2/2011 Ngày giảng: 15/2/2011 Tiết 45: Luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình. Tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động. - Kĩ năng: Biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. - Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài một số sơ đồ kẻ sẵn. + HS: máy tính bỏ túi. c. hoạt động dạy học * Tổ chức: 9A 9B 9C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: kiểm tra HS1: Chữa bài 37 tr.9 SBT. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS2: Chữa bài tập 31 tr.23 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ). - GV nhận xét cho điểm. Hai HS lên bảng. Bài 37. Gọi chữ số hàng trục là x và chữ số hàng đơn vị là y, ĐK: x, y ; x, y 9. Số đã cho là =10x+y. .. Theo đề bài ra ta có hệ phương trình: .. giải ra được x = 1; y = 8 (TMĐK) Bài 31 SGK. Hệ phương trình . x = 9; y = 12 (TMĐK). - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HĐ2: luyện tập Bài 34 tr.24 SGK. Yêu cầu một HS đọc to đề bài - Trong bài toán này có những đại lượng nào ? - Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn. Số luống Số cây 1 luống Số cây cả vườn Ban đầu x y xy (cây) Thay đổi 1 x+8 y-3 (x+8)(y-3) Thay đổi 2 x - 4 y+2 (x-4)(y+2) điều kiện của ẩn là gì ? Hãy lập hệ phương trình cho bài toán Yêu cầu một HS trình bày miệng bài toán. Bài 36 tr.24 SGK. Bài toán này thuộc dạng nào đã học ? Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượn . Chọn ẩn số. Lập hệ phương trình cho bài toán. Hãy giải hệ phương trình trên. Trả lời cho bài toán. Một HS đọc to đề bài. TL: trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. - HS điền vào bảng của mình. Một HS lên bảng trình bày. ĐK: x, y ; x > 4; y > 3. - HS trình bày miệng bài toán, cả lớp giải hệ phương trình. Một HS trình bày trên bảng. .. Kết quả : x = 50 ; y = 15 (TMĐK) Bài 36. Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả. Công thức: Với mi là tần số. xi là giá trị biến lượng x, n là tổng tần số. Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn được điểm 6 là y ; x, y ; Tổng tấn số là 100 nên t

File đính kèm:

  • docHIHIHIHI.doc