I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức cơ bản : Việc hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niêmj về hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất . Mặt khác , giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau
2. Về kỹ năng : Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất ; xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox ; xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn một vài điều kiện nào đó ( thông qua việc xác định các hệ số a , b )
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ , thước kẻ .
2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương II .Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi 1 , 2 trong SGK - HS trả lời câu hỏi .
- Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = ax + b cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau .
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 29 : Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 29
Ngày giảng
ôn tập chương II
I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức cơ bản : Việc hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niêmj về hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất . Mặt khác , giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau
2. Về kỹ năng : Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất ; xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox ; xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn một vài điều kiện nào đó ( thông qua việc xác định các hệ số a , b )
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ , thước kẻ .
2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương II .Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
GV nêu câu hỏi 1 , 2 trong SGK - HS trả lời câu hỏi .
Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV treo bảng phụ tóm tắt các kiến thức đã học sau đó cho HS ôn lại qua bảng phụ
* Hoạt động 2 :
- GV ra bài tập 32 ( sgk - 61 ) gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách giải .
- Hàm số bậc nhất khi nào ? để hàm số
y = ( m - 1)x + 3 đồng biến đ cần điều kiện gì ?
- Hàm số bậc nhất khi nào ? Đối với hàm số bài cho y = ( 5 - k)x + 1 nghịch biến đ cần điều kiện gì ?
- Hai đường thẳng song song với nhau khi nào ? cần có điều kiện gì ?
- Hãy viết điều kiện song song của hai đường thẳng trên rồi giải tìm a ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày lời giải .
- GV ra tiếp bài tập 35 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm ?
- GV gợi ý : Đồ thị hai hàm số trên song song với nhau cần có điều kiện gì ? viết điều kiện rồi từ đó tìm k ?
- GV cho HS lên bảng làm bài .
- Hai đường thẳng trên cắt nhau khi nào ? viết điều kiện để hai đường thẳng trên cắt nhau sau đó giải tìm giá trị của k ?
- HS trình bày lời giải bằng lời GV chữa bài lên bảng .
- Nêu điều kiện để hai đường thẳng trùng nhau ? viết điều kiện trùng nhau của hai đường thẳng trên từ đó rút ra kết luận ?
- Vì sao hai đường thẳng trên không thể trùng nhau .
- GV ra tiếp bài tập 37 ( sgk ) HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm bài ?
- nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất từ đó vẽ đồ thị hai hàm số trên .
- GV cho HS vẽ đồ thị sau đó nhận xét và chữa lại .
- Theo hình vẽ em hãy xác định toạ độ các điểm A , B theo yêu cầu của bài ?
- Để xác định toạ độ điểm C của hai đường thẳng trên ta làm như thế nào ? cần xác định toạ độ nào trước .
- GV hướng dẫn HS cách tìm hoành độ giao điểm trước sau đó tìm tung độ giao điểm sau .
- GV làm mẫu phần này cho HS theo dõi và làm vào vở .
- GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago để tính các đoạn thẳng AC , BC .
- Gợi ý : kẻ CH ^ AB ta có những tam giác vuông nào ? từ đó ta có độ dài các đoạn thẳng AC , BC bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS lên bảng làm bài ?
- Hệ số góc của đường thẳng là gì ? góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox là góc nào ? tính theo tỉ số lượng giác nào ?
- GV hướng dẫn HS tính các góc đó .
1. Ôn tập lý thuyết
* Bảng phụ ( tóm tắt các kiến thức trong chương II )
2. Bài tập luyện tập
Bài tập 32 ( sgk - 61 )
a) Để hàm số bậc nhất y = ( m - 1)x + 3 đồng biến đ ta phải có : m - 1 > 0 đ m > 1 .
b) Để hàm số bậc nhất y = ( 5 - k)x + 1 nghịch biến đ ta phải có : a 5 .
Bài tập 34 ( sgk - 61 )
Để đường thẳng y = ( a - 1)x + 2 ( a ạ 1 ) và y = ( 3 - a)x + 1 ( a ạ 3 ) song song với nhau ta phải có : a = a’ và b ạ b’
Theo bài ra ta có : b = 2 và b’ = 1 đ b ạ b’
để a = a’ đ a - 1 = 3 - a
đ 2a = 4 đ a = 2
Vậy với a = 2 thì hai đường thẳng trên song song với nhau .
Bài tập 35 ( sgk - 61 )
a) Để đồ thị của hai hàm số y = ( k + 1)x + 3 và y = ( 3 - 2k )x + 1 là hai đường thẳng song song với nhau đ ta phải có : a = a’ và b ạ b’ . Theo bài ra ta có b = 3 và b’ = 1 đ b ạ b’ .
Để a = a’ đ k + 1 = 3 - 2k
đ 3k = 2 đ k = .
Vậy với k = thì hai đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song .
b) Để đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng cắt nhau thì ta phải có a ạ a’ . Theo bài ra ta có ( k + 1) ạ 3 - 2k đ k ạ .
Vậy với k ạ thì đồ thị hai hàm số trên là hai đường thẳng song song .
c) Để đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng trùng nhau đ ta phải có a = a’ và b = b’ .
Theo bài ra ta luôn có b = 3 ạ b’ = 1 . Vậy hai đường thẳng trên không thể trùng nhau được .
Bài tập 37 ( sgk - 61 )
a ) Vẽ y = 0,5 x + 2 ( 1) và y = 5 - 2x ( 2)
+ Các điểm cắt trục tung : P ( 0 ; 2) và P’( 0 ; 5 )
+ Các điểm cắt trục hoành : Q(- 4; 0) và Q’( )
b) Theo hình vẽ ta có A = Q đ A ( - 4 ; 0 ) ; B = Q’ đ B ( ; 0 ) .
Hoành độ giao điểm C của hai đồ thị hàm số trên là nghiệm của phương trình :
0,5x + 2 = 5 - 2x đ 2,5 x = 3 đ x =
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 đ y = 0,5.1,2 + 2
đ y = 2,6 . Vậy toạ độ điểm C của hai đồ thị hàm số trên là C ( 1,2 ; 2,6 )
c) Theo hình vẽ trên ta có : AB = 6,5 ( cm )
Kẻ CH ^ AB đ H ( 1,2 ; 0 )
Xét D vuông ACH có : AC2 = AH2 + CH2 ( Pitago)
đ AC2 = 5,22 + 2,62 = 27,04 + 6,76 = 33,8
đ AC = 5,81 ( cm )
Xét D vuông BCH có : BC2 = BH2 + CH2
đ BC2 = 1,32 + 2,62 = 1,69 + 6,76 = 8,45
đ BC = 2,91 ( cm )
d) Theo hệ số góc của đường thẳng ta có :
Góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox là góc và góc tạo bởi đườngt hẳng (2) với trục Ox là góc .
Ta có
tgđ ằ 116017’
4. Củng cố
- Nêu điều kiện để hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến .
- Để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau ta cần có điều kiện gì ?
- Nêu cách giải bài tập 35 ( sgk - 61 )
5. Hướng dẫn :
- Học thuộc các khái niệm , các tính chất của hàm số bậc nhất .
- Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , cách xác định các hệ số a , b theo điều kiện bài cho .
- Ôn tập lại các kiến thức đã học , xem lại các bài tập đã chữa , giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 61, 62 .
- BT 33 - Gợi ý : cắt tại 1 điểm ẻ Oy đ b = b’ ; a ạ a’ .
- BT 35 - Gợi ý : a = a’ ; b = b’
- BT 38 - Theo hướng dẫn của bài và tương tư như BT 37 đã chữa .
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 29-30.doc