Giáo án Đại số 9 - Tiết 30 : Ôn tập học kỳ I

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất qua đó rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất .

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán về căn thức rút gọn căn thức, và các bài tập về hàm số.

3. Thái độ: Rèn tính cận thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.

 

II. Chuẩn bị của thày và trò :

1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai .

2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất. Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất

III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.

IViến trình dạy học :

1. Tổ chức : Ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .

2. Kiểm tra bài cũ :

- Viết công thức khai phương một tích , một thương quy tắc nhân , chia các căn bậc hai .

- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai .

3. Bài mới :

Ôn tập lý thuyết

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 30 : Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 30 Ngày giảng: ÔN TậP HọC Kỳ i I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất qua đó rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán về căn thức rút gọn căn thức, và các bài tập về hàm số. 3. Thái độ: Rèn tính cận thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của thày và trò : 1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . 2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất. Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IViến trình dạy học : Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : - Viết công thức khai phương một tích , một thương đ quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . - Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 3. Bài mới : Ôn tập lý thuyết Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 : - GV yêu cầu HS xem lại các công thức biến đổi căn thức ở phần ôn tập chương I SGK trang 39 sau đó tập hợp các kiến thức đó . - GV cho HS ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất thông qua phần tóm tắt kiến thức trong phần ôn tập chương II - sgk ( 60) . HS đọc sau đó tập hợp kiến thức vào vở . * Hoạt động 2 : - GV ra bài tập sau đó HS thảo luận tìm cách giải . - Nêu cách làm bài toán trên ? - HS nêu cách làm , GV chốt lại sau đó cho HS làm bài . Gọi 1 HS đại diện lên bảng chữa bài . - Gợi ý : Sử dụng công thức biến đổi đơn giản , đưa thừa số ra ngoài dấu căn , khử mẫu để rút gọn các biểu thức trên . - HD : (a) đưa ra ngoài dấu căn , rút gọn roòi nhân . (b) Dùng hằng đẳng thức để đưa ra ngoài dấu căn sau đó biến đổi rút gọn . (c) Khử mẫu , đưa thừa số ra ngoài dấu căn sau đó biến đổi rút gọn . - GV ra tiếp bài tập 75 ( sgk - 40 ) gọi HS nêu cách làm . - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? - Hãy tìm cách biến đổi VT đ VP và kết luận . - HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . - GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn . - Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? - HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . - GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . - Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm đ ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? - Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? - Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? - HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . - Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . - Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên . - GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . - Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . - HS làm bài GV nhận xét . I./ Các công thức biến đổi căn thức . (sgk - 39 ) II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất . ( sgk - 60 ) III. Bài tập luyện tập Bài tập 71 ( sgk - 40 ) Rút gọn các biểu thức a) = = b) = c) = Bài tập 75 ( sgk - 40 ) b) Ta có : VT = = Vậy VT = VP ( đcpcm) d) với a ³ 0 và a ạ 1 . VT = = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) Bài tập 35 ( SBT - 62 ) Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ạ 2 ) (1) (d) a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) đ thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : Û 2 = ( m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 3 ; - 4) đ thay toạ độ điểm B vào (1) ta có : Û - 4 = ( m - 2) . 3 + n Û 3m + n = 2 (3) Thay (2) vào (3) ta có : (3) Û 3m + m = 2 đ m = 0,5 Vậy với m = n = 0,5 thì (d) đi qua A và B có toạ độ như trên b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng đ với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : Û Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là đ với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có : Û 0 = Û đ m = . Vậy với m = thoả mãn đề bài . c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 hay y = đ ta phải có : ( m - 2 ) ạ đ m ạ Vậy với m ạ ; n ẻ R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 . d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 3x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = đ m = thì (d) song song với 3x + 2y = 1 . e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 hay y = 2x - 3 đ ta phải có : ( m - 2) = 2 và n = - 3 đ m = 4 và n = - 3 . Vậy với m = 4 và n = - 3 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 . 4. Củng cố - Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức . - Giải bài tập 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) - 2 HS lên bảng làm bài . - Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ . 5. Hướng dẫn : - Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . - Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau . - Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . HD Xem hướng dẫn giải trong SBT . V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 31 Ngày giảng: ôn tập học kì I ( tiết 2) I. Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố bài tập rút gọn tổng hợp của biểu thức căn. - ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm về hàm số bậc nhất y=ax+b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. - Về kĩ năng luyện tập việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳngm compa , phấn màu, bảng phụ kẻ sẵ ô. 2. Học sinh: Ôn tập chương II. Các bài tập giáo viên yêu cầu. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động vấn đáp. IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Ôn tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1. Cho biểu thức: a. Rút gọn P b. Tìm các giá trị của x để P >0 c. Tính các giá trị x để P=-1 - GV: Gợi ý học sinh tìm ra các giải. Phần c giáo viên gợi í học sinh tách thành dạng tích rồi giải phương trình. a, Nêu điều kiện để hàm số là hàm bậc nhất? b, Hàm số đồng biến khi nào ? c, Hai đường thẳng song song khi nào ? d, Cắt tại một điểm trên tung độ gốc có nghĩa là gì? Bài 2. a, Vẽ trên cùng một mặt phẳng tạo độ õy đồ thị hai hàm số sau: y=x+2 ( d) và y=-1/2x+2 (d’) Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và (d’) với trục Ox lần lượt là M và N. Giao điểm của hai đường thẳng là P Hãy xác định toạ độ của các điểm M,N,P b, Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP ( đơn vị là cm) c. Tính diện tích tam giác MNP d, tính góc tạo bởi đường thẳng (d) với trục Ox. Bài 1. ĐK: x>0, xạ4;xạ9 a, rút gọn. b. Tìm các giá trị của x để P>0 P>0 Û và x>0; xạ4; xạ9 Có x>0 à4x>0 Vậy để P>0 à Thoả mãn điều kiện. C. tìm x để P=-1 ; Bài 2. Cho hàm số: y= (2-m)x+m-1 (d) a, với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất. b, với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến c, với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=3x+2 d, Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) cắt đường thẳng y=-x +4 tại một điểm trên trục tung. a, HS vẽ đúng. M(-2;0) N(4;0) P(0;2) b, Tính độ dài các ( áp dụng định lý Pitago cho tam giác OMP và MNP c, Diện tích tam giác MNP = (PO.NM):2 d,Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox Xét tam giác vuông OMP: tga = OP/OM = 2/2=1 àa=450 4. Củng cố +5 Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập kỹ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt học kì môn toán - Xem và làm lại các dạng bài tập đã chữa. - Chúc các em có một kỳ thi thật tốt. V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 30-31.doc
Giáo án liên quan