I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế .
2. Kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm )
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên:- Bảng phụ tóm tắt quy tắc thế, bài tập, cách giải mẫu.
2. Học sinh: Nắm chắc khái niệm hệ phương trình tương đương . Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải bài tập 5 ( sgk - 11 ) - 1 HS lên bảng làm .
- Giải bài tập 9 ( sgk - 12 ) - 1 HS lên bảng làm bài .
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 37 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 37
Ngày giảng:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế .
2. Kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm )
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên:- Bảng phụ tóm tắt quy tắc thế, bài tập, cách giải mẫu.
2. Học sinh: Nắm chắc khái niệm hệ phương trình tương đương . Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học.
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
Kiểm tra bài cũ :
Giải bài tập 5 ( sgk - 11 ) - 1 HS lên bảng làm .
Giải bài tập 9 ( sgk - 12 ) - 1 HS lên bảng làm bài .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS đọc thông báo trong sgk nắm chắc quy tắc thế .
- GV giới thiệu lại hai bước biến đổi tương đương hệ phương trình bằng quy tắc thế .
- GV ra ví dụ 1 sau đó hướng dẫn và giải mẫu cho HS hệ phương trình bằng quy tắc thế .
- Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) .
- ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì ? Vậy ta có phương trình nào ? có mấy ẩn ? Vậy ta có thể giải hệ như thế nào ?
- GV trình bày mẫu lại cách giải hệ bằng phương pháp thế .
- Thế nào là giải hệ bằng phương pháp thế ?
* Hoạt động 2 :
- GV ra ví dụ 2 gợi ý HS giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- Hãy biểu diễn ẩn này theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại . Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình nào ?
- Từ (1) hãy tìm y theo x rồi thế vào phương trình (2) .
- Vậy ta có hệ phương trình (II) tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ và tìm nghiệm .
- GV yêu cầu HS áp dụng ví dụ 1 , 2 thực hiện ? 1 ( sgk ) .
- Cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải các HS khác nhận xét lời giải của bạn . GV hướng dẫn và chốt lại cách giải .
- GV nêu chú ý cho HS sau đó lấy ví dụ minh hoạ , làm mẫu hai bài tập hệ có vô số nghiệm và hệ vô nghiệm để HS nắm được cách giải và lí luận hệ trong trường hợp này .
- GV lấy ví dụ HD HS giải hệ phương trình .
- Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình mấy ? vì sao ?
- Thay vào phương trình còn lại ta được phương trình nào ? phương trình đó có bao nhiêu nghiệm ?
- Nghiệm của hệ được biểu diễn bởi công thức nào ?
- Hãy biểu diễn nghiệm của hệ (III) trên mặt phẳng Oxy .
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 3 (SGK ) giải hệ phương trình .
- Nêu cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia ? và cách thế ?
- Sau khi thế ta được phương trình nào ? phương trình đó có dạng nào ? có nghiệm như thế nào ?
- Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ? trên Oxy nghiệm được biểu diễn như thếnào ?
1. Quy tắc thế
Quy tắc thế ( sgk )
Ví dụ 1 ( sgk )
Xét hệ phương trình : (I)
B1: Từ (1) đ x = 2 + 3y ( 3)
Thay (3) vào (2) ta có : (2) Û - 2( 3y + 2 ) + 5y = 1 (4)
B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ :
Vậy ta có : (I) Û
Û
Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5)
2. áp dụng
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :
Giải :
(II) Û
Û
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 )
? 1 ( sgk )
Ta có :
Û
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 )
Chú ý ( sgk )
Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình :
+ Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có :
(2) đ y = 2x + 3 (3)
Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có :
Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6
Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4)
Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x ẻ R . Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức :
? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 đ Hệ (III) có vô số nghiệm .
?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế :
(IV) Û
Từ (1) đ y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có :
Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1
Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4)
Vậy phương trình (4) vô nghiệm đ hệ (IV) vô nghiệm
+) Minh hoạ bằng hình học : ( HS làm )
(d) : y = - 4x + 2 và (d’) : y = - 4x + 0,5 song song với nhau đ không có điểm chung đ hệ (IV) vô nghiệm
4. Củng cố
- Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình .
- Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . GV nhận xét và chữa bài )
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- Xem và làm lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý hệ phương trình có vô số nghiệm và vô nghiệm .
- Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 .
- HD : Nên biểu diễn ẩn này theo ẩn kia từ phương trình có hệ số nhỏ , ẩn có hệ số nhỏ nhất .
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 37.doc