I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số .
2. Kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên .
3. Thái độ: Rèn tính cận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
2. Học sinh: Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- Giải bài tập 13 ( a , b ) - 2 HS lên bảng làm bài .
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 39 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 39
Ngày giảng:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số .
2. Kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên .
3. Thái độ: Rèn tính cận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
2. Học sinh: Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số 9B:
Kiểm tra bài cũ :
Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Giải bài tập 13 ( a , b ) - 2 HS lên bảng làm bài .
3. Bài mới :
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số .
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ?
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm .
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ?
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
* Hoạt động 2 :
- GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi .
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ?
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS .
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ?
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ?
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên .
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ?
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ?
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ?
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ?
- Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 .
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ?
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ?
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk )
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
1. Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 )
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(I)
Giải :
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được :
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3
Bước 2 : dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là
( x , y ) = ( 1 ; 1 )
? 1 ( sgk )
(I)
2. áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau )
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(II)
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được :
. Do đó
(II) Û
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3)
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình
(III)
?3( sgk)
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau .
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có :
(III) Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
( x ; y ) = .
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau .
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV)
Û
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được
(IV) Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( x ; y ) = ( 3 ; - 1)
? 5 ( sgk ) Ta có : (IV)
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk )
4. Củng cố .
- Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình .
- Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài .
5. Hướng dẫn :
- Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình . Cách biến đổi trong cả hai trường hợp .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 .
Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau .
V. Rút kinh nghiệm.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Tiet 39.doc