Giáo án Đại số 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

I. Mục Tiêu:

1) Kiến thức: - HS Hiểu định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2) Kỹ Năng: - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3) Thái độ: - HS Có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính chính xác, tính cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK,Bảng phu.

- HS: Bảng con.

III. Phương Pháp Dạy Học :

- Vấn đáp, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.

IV.Tiến Trình Bài Dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Ngày Soạn: 24 / 08 /2013 Ngày Dạy: 26 / 08 /2013 Tuần: 2 Tiết: 4 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - HS Hiểu định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2) Kỹ Năng: - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3) Thái độ: - HS Có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính chính xác, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK,Bảng phu.ï - HS: Bảng con. III. Phương Pháp Dạy Học : - Vấn đáp, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’): 9A1………………………………………………………………………………………………………………………………. 9A2………………………………………………………………………………………………………………………………. 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Hãy tính: và rồi so sánh hai kết quả đó. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10 ‘) Dùng phần kiểmtra bài cũ, GV giới thiệu định lý như SGK. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK. GV giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 2:(11’) GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích. GV giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?2 HS chú ý và nhắc lại định lý. HS chứng minh định lý. HS nhắc lại quy tắc trên. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?2 1. Định lý: ?1: = 4.5 = 20 = = 20 Với hai số a, b không âm, ta có: Định lý: Chú ý: định lý trên có thể mở rộng cho nhiều số không âm. 2. Áp dụng: a. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. VD1: Tính: a) =7.1,2.5 = 42 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3:(11’) GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai. GV giới thiệu VD2 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?3 GV giới thiệu phần chú ý như SGK. Aùp dụng quy tắc nhân hai căn bậc hai. HS nhắc lại quy tắc trên. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?3 HS theo dõi và nhắc lại. = b)== 9.2.10 =180 b) Quy tắc nhân hai căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. VD2: Tính: a) b) = Chú ý: A, B là hai biểu thức không âm, ta có: và VD3: Rút gọn biểu thức: với a ≥ 0 Ta có: = = (vì a ≥ 0) 4. Củng Cố:(8’) - GV cho Hs nhắc lại định lý và hai quy tắc. - HS làm các bài tập 17a,b; 18 a,b. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 17cd, 18cd, 19, 21. 6. Rút Kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 2 T4 20132014.doc