Giáo án Đại số 9 - Tiết 42 : Luyện Tập

I MỤC TIÊU

- Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động .

- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .

- Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống .

II. PHƯƠNG TIỆN

- GV: Bảng phụ ghi bài tập, và sơ đồ

- HS : bảng phụ, máy tính bỏ túi .

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 42 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42 Luyện tập I Mục Tiêu - Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động . - HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán . - Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống . II. Phương tiện - GV: Bảng phụ ghi bài tập, và sơ đồ - HS : bảng phụ, máy tính bỏ túi . III các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ . * GV : nêu quy tắc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Làm bài tập 31/23 - SGK . GV cho HS điền vào bảng phân tích đại lượng và giải * GV hướng dẫn HS điền vào bảng phân tích đại lượng qua hệ thống câu hỏi dẫn dắt . Hoạt động 2. Luyện tập GV nhận xét và sửa sai, chú ý đến cách biến đổi hệ phương trình tương đương . 1HS trả lời câu hỏi, và làm bài tập . HS cùng làm và nhận xét . Cạnh 1 Cạnh 2 SD Ban đầu x(cm) y(cm) Tăng Giảm Giải Gọi x và y lần lượt là độ dài cạnh 1 và cạnh 2 của tam giác . ĐK : x>2 ; y>4 Diện tích của tam giác là : Độ dài của các cạnh khi tăng là: x+3 và y+3 ( cm) . diện tích là : (cm2) Độ dài của các cạnh khi giảm lần lượt là : x-2; y-4 . Diện tích là : (cm2) . Theo bài ra ta có hệ phương trình: Giải hệ trên ta có x=9; y=16 Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 16 cm . * HS lên bảng làm bài, HS ở dưới nhận xét bài làm của bạn. 1. Chữa bài 31/23- SGK . 2. Chữa bài 34/24- SGK . Gọi x và y lần lượt là số luống và số cây một luống. ĐK : x>4; y>3 x;y ẻ N Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * GV : Cho HS lên bảng làm bài tập 34/24 - SGK . H : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và nêu điều kiện của ẩn . Số luống Sốcây 1luống Sốcây cảvườn Bđ TĐ1 TĐ2 * GV : Cho HS chữa bài * GV : Cho HS chữa bài 36/ 24- SGK . * GV : Bài toán này thuộc dạng nào ? - Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng * GV : Chọn đại lượng nào làm ẩn ? * GV : Cho HS chữa bài 30/23 - SGK . Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập HPT . - hoàn thành bài tập : 35;37;38;39/SGK- 24 . Hoàn thành VBT . Làm bài tập 44; 45/SBT . * HS : Trả lời câu hỏi của GV . 1HS trình bày miệng, sau đó một HS lên bảng chữa bài . HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán . * HS : bài toán thuộc dạng toán thồng kê mô tả . Với mi là tần số , xi là giá trị biến lượng x, n là tổng tần số . * HS : Lần lượt lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . * HS đọc đề bài, HS lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . Số cây cả vườn ban đầu là :xy Số cây cả vườn sau lần thay đổi 1 là : (x+8)(y-3) Số cây cả vườn trong lần thay đổi 2 là : ( x-4)(y+2) Vậy ta có HPT : Giải hệ trên ta được: x = 50; y=15 ( TMĐK đề bài ) Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là : 50.15=750 ( cây) 3. Chữa bài 36/ 24 - SGK . Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn được điểm 6 là y . ĐK : x;yẻN* Theo đề bài tổng tần số là 100 nên ta có phương trình : 25+42+x+15+y=100Ûx+y=18 Điểm số trung bình là 8,69 nên ta có phương trình : Û 4x+3y = 68 Vậy ta có HPT: Giải HPT trên ta có : x=14; y=4 (TMĐK) Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14 lần, số lần bắn được 6 điểm là 4 lần . 4. Chữa bài 30/ 23 - SGK .

File đính kèm:

  • doctiet 42-43.doc